Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Cách phát âm /k/ và /g/ chuẩn quốc tế – Phát âm tiếng Anh cơ bản

Sỡ dĩ k và g được xếp vào một cặp âm đi cùng vì chúng có cách phát âm gần giống nhau. Để luyện nói tiếng Anh, theo mình, bạn nên bắt đầu với những từ đơn giản để phát âm thật chuẩn trước khi luyện các âm phức tạp.

Để giúp bạn tự tin giao tiếp, mình sẽ chia sẻ đến bạn cách phát âm /k/ và /g/ chuẩn quốc tế qua:

  • Cung cấp kiến thức về vị trí đặt lưỡi và cách bật hơi khi phát âm.
  • Dấu hiệu nhận biết khi phát âm /k/ và /g/.
  • Bài tập vận dụng kèm audio, phiên âm và nghĩa của từ.

Cùng bắt đầu luyện phát âm nào!

Nội dung quan trọng:
1. Cách phát âm /k/ và /g/:
– Điểm chung của cách phát âm /k/ và /g/ là đều đưa thân lưỡi chạm vào vòm mềm, nén luồng hơi tại thanh quản rồi bật ra thành tiếng.
– Điểm khác biệt là âm /k/ là âm vô thanh, âm /g/ là âm hữu thanh.
2. Cách nhận biết âm /k/ và /g/:
– Phát âm /k/ khi trong từ có xuất hiện k, ck, c, cc, ch, qu, que.
– Phát âm /g/ khi trong từ có xuất hiện g, gg, gue.

Để chuẩn bị cho bài học thật tốt, bạn nên tham khảo trước phần chia sẻ bảng chữ cái tiếng Anh và bảng phiên âm tiếng Anh IPA. Vì trong tiếng Anh không phải chỉ nhìn mặt chữ là bạn có thể phát âm được mà bạn phải nắm được cách phát âm chuẩn quốc tế.

1. Cách phát âm /k/ và /g/

Phụ âm /k/ và /g/ trong tiếng Anh có chung phương thức phát âm (âm tắc) và vị trí phát âm (âm vòm mềm) nhưng khác nhau về cách phát âm (/k/ là âm vô thanh, /g/ là âm hữu thanh).

1.1. Phát âm /k/

Trong tiếng Anh, /k/ thuộc nhóm phụ âm dễ phát âm. Là một âm vô thanh, âm /k/ khi phát ra sẽ không làm rung thanh quản (bạn có thể kiểm chứng bằng cách vừa phát âm vừa đặt tay sờ lên cổ họng). Các bước phát âm như sau:

  • Bước 1: Miệng hơi mở ra, nâng phần cuống lưỡi chạm vào ngạc mềm trên và chặn luồng hơi trong miệng một lúc.
  • Bước 2: Nhanh chóng hạ cuống lưỡi xuống, đồng thời đẩy luồng hơi ra khỏi miệng và tạo thành âm /k/.
Cách phát âm k
Cách phát âm k

Note: Khi một từ tiếng Anh bắt đầu với ký tự k, ta sẽ phải bật hơi và đẩy mạnh luồng hơi bị nén ra ngoài. Tuy nhiên, đối với các từ “sk” (E.g.: Skate, ski, skin, etc.) thì ta không cần phải bật hơi.

Tham khảo: Cách phát âm /m/ /n/ và /ŋ/ chuẩn quốc tế

1.2. Phát âm /g/

Các bước để phát âm /g/ cũng tương tự /k/. Tuy nhiên, vì âm /g/ là một âm hữu thanh nên dây thanh quản sẽ rung khi phát âm này (bạn có thể kiểm chứng bằng cách vừa phát âm vừa đặt tay sờ lên cổ họng). Các bước phát âm như sau:

  • Bước 1: Miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên ngạc mềm trên và chặn luồng hơi trong miệng một lúc.
  • Bước 2: Bật ra với luồng hơi nhẹ hơn âm /k/.
Cách phát âm g
Cách phát âm g

Nghĩa của câu có thể bị thay đổi khá nhiều nếu bạn phát âm /g/ không rõ ràng. Ví dụ như việc nhầm lẫn giữa /g/ và /k/ (‘pig’ có thể bị đọc nhầm thành ‘pick’). Vì vậy, trong video này, bạn sẽ được hướng dẫn cách tạo ra âm /k/ và /g/ chuẩn xác.

1.3. Phân biệt cách phát âm /k/ và /g/

 Âm /k/Âm /g/
Vị trí của cuống lưỡiChạm vào phần ngạc mềm ở trênChạm vào phần ngạc mềm ở trên
Luồng khíChặn luồng hơi lại và sau đó để luồng hơi thoát mạnh ra ngoàiChặn luồng hơi lại và sau đó để luồng hơi thoát mạnh ra ngoài
Dây thanh quảnKhông rungRung

Xem thêm:

2. Cách nhận biết âm /k/ và /g/

Dưới đây là các cách để bạn có thể nhận ra đâu là những chứa phụ âm được phát âm là /k/ và /g/.

Cách nhận biết âm k và g
Cách nhận biết âm k và g

2.1. Nhận biết âm /k/

“k” được phát âm là /k/ khi xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào trong từ.

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
keep/kiːp/verbgiữ, gìn giữ
kitten/ˈkɪt̬.ən/nounmèo con
bake/beɪk/verbnướng
shake/ʃeɪk/noun, verbrung, lắc
bank/bæŋk/nounngân hàng

“ck” được phát âm là /k/ khi hai phụ âm “c” và “k” đi với nhau trong một từ.

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
pick/pɪk/noun, verblựa chọn, chọn
attack/əˈtæk/verbtấn công
lock/lɑːk/noun, verbổ khóa, khóa
chuckle/ˈtʃʌk.əl/noun, verbcười thầm
package/ˈpæk.ɪdʒ/noun, verbbưu kiện, đóng gói

“c” được phát âm là /k/ khi đứng trước, sau một phụ âm khác hoặc nguyên âm “a”, “o”, “u”. (Nếu “c” đi trước nguyên âm “e” hoặc “i” thì được phát âm là /s/).

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
cat/kæt/nouncon mèo
column/ˈkɑː.ləm/nouncột
cabbage/ˈkæb.ɪdʒ/nouncải bắp
factfækt/nounsự việc, sự thật
disclose/dɪˈskləʊz/verbvạch trần

Một số từ có “ch” được phát âm là /k/ (hoặc /t∫/).

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
ache/eɪk/noun, verbđau, nhức nhối
chaos/ˈkeɪ.ɑːs/nounsự hỗn loạn
mechanic/məˈkæn.ɪk/nounthợ cơ khí
architect/ˈɑːr.kə.tekt/nounkiến trúc sư
stomach/ˈstʌm.ək/noundạ dày, bụng

“qu-” hoặc “-que” được phát âm là /kw/.

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
quarterˈkwɔː.tərnounmột phần tư
queen/kwiːn/ nounnữ hoàng
squad/skwɑːd/nountổ, đội, nhóm
antique/ænˈtiːk/noun, adjđồ cổ, cổ xưa
unique/juːˈniːk/adjđộc nhất vô nhị

“x” ở trong một từ được phát âm là /ks/.

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
box/bɑːks/noun, verbhộp, thùng
next/nekst/adj, adv, pronountiếp, sau đó
mix/mɪks/noun, verbhỗn hợp, trộn
fox/fɑːks/nouncon cáo
axis/ˈæk.sɪs/nountrục đồ thị

2.2. Nhận biết âm /g/

“g” hoặc “gg” được phát âm là /g/ (Nếu “g” đi với “e”, “i” or “y” thì được phát âm là /dʒ/).

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
go/ɡoʊ/verbđi, đi đến
great/ɡreɪt/adjto lớn, tuyệt vời
alligator/ˈæl.ɪ.ɡeɪ.tər/nouncá sấu
baggy/ˈbæɡ.i/adjrộng thùng thình
luggage/ˈlʌɡ.ɪdʒ/nounhành lý

“gue” được phát âm là /g/

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
guess/ɡes/noun, verbdự đoán
guest/gest/nounkhách
league/liːɡ/ nounliên minh
dialogue/ˈdaɪ.ə.lɑːɡ/nounđối thoại
argue/ˈɑːrɡ.juː/verbcãi nhau, tranh luận

Từ bắt đầu bằng “ex-” được phát âm là /ɪɡz/.

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
exam/ɪɡˈzæm/nounbài kiểm tra
exist/ɪɡˈzɪst/verbtồn tại
exact/ɪɡˈzækt/adj, verbchính xác, ép buộc
exalt/ɪɡˈzɑːlt/verbđề cao, tâng bốc
example/ɪɡˈzæm.pəl/nounmẫu, ví dụ

Xem thêm:

3. Cách phát âm khác của k và g

Ngoài cách phát âm /k/ và /g/, chữ k và g còn có nhiều cách đọc khác. Cùng tìm hiểu cách đọc chữ k và g trong tiếng Anh ngay sau đây.

3.1. K tiếng Anh đọc là gì?

Cách phát âm của chữ KDấu hiệu nhận biếtVí dụ
Âm câmChữ K là âm câm khi đó là những từ có tổ hợp phụ âm “kn”.know /noʊ/ (v): biết
knee /niː/ (n): đầu gối
knife /naɪf/ (n): con dao
knuckle /ˈnʌk.əl/ (n): khớp đốt tay

3.2. G tiếng Anh đọc là gì?

Cách phát âm của chữ GDấu hiệu nhận biếtVí dụ
/ʒ/Prestige /preˈstiːʒ/ (n): sự uy tín
Garage /gəˈrɑːʒ/ (n): gara để xe
Beige /beɪʒ/ (n): màu be
Mirage /ˈmɪrɑːʒ/ (n): ảo ảnh
/dʒ/Theo sau chữ G là các âm e, i, y hoặc trong các cụm “en, age, dge”.Gesture /ˈdʒestʃə(r)/ (n): cử chỉ
Giant /ˈdʒaɪənt/ (n): khổng lồ
Apology /əˈpɑːlədʒi/ (n): lời xin lỗi
Agency /ˈeɪdʒəntsi/ (n): chi nhánh
Village /ˈvɪlɪdʒ/ (n): làng
Badge /bædʒ/ (n): phù hiệu, quân hàm
/ŋ/Chữ G nằm trong âm “ng” và /ŋ/ là âm mũi.Singer /ˈsɪŋə(r)/ (n): ca sĩ
Song /sɒŋ/ (n): bài hát 
Running /ˈrʌnɪŋ/ (v): đang chạy
Tongue /tʌŋ/ (n): cái lưỡi
Âm câmChữ G là âm câm thường đứng trước các chữ cái n, m, h.Gnaw /nɔː/ (v): gặm, nghiến, cắn
Design /dɪˈzaɪn/ (n, v): thiết kế, đồ họa
Phlegm /flem/ (n): sự lạnh lùng
Daughter /ˈdɔːtə(r)/ (n): con gái 

* Ngoại lệ:

Chữ G đứng trước các chữ cái  e, i, y có thể được phát âm là /g/. 

E.g.: Get, gear, gift, gone.

Chữ G trong đuôi “age” có thể được phát âm là /ʒ/.

E.g.: Mirage, massage, garage.

Chữ G đứng trước chữ “n” có thể được phát âm là /g/.

E.g.: Signal, cognitive, magnet, signature.

Chữ G đứng trước chữ ‘h’ tạo thành “gh” có thể được phát âm là /f/

E.g.: Rough, enough, laugh, cough, etc.

Phát âm chuẩn là yếu tố quan trọng để đạt điểm cao IELTS. Đăng ký ngay khóa ôn thi IELTS cấp tốc để được luyện tập phát âm với giáo viên bản ngữ và nâng cao kỹ năng làm bài thi IELTS.

4. Bài tập cách phát âm /k/ và /g/

Sau khi nắm được cách sử dụng khẩu hình miệng, dấu hiệu nhận biết của âm /k/ và /g/, bạn hãy cùng mình luyện tập phát âm thông qua:

  • Phát âm to những câu sau. Âm /k/ được gạch chân, âm /g/ in đậm.
  • Chọn từ có phần được gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại. Đọc to các từ lên.

Exercise 1: Say these sentences out loud. The k sounds are underlined, the g sounds are bold.

(Bài tập 1: Phát âm to những câu sau. Âm /k/ được gạch chân, âm /g/ in đậm.)

Bài tập cách phát âm k và g
Bài tập cách phát âm k và g

1. Can the bookkeeper keep accurate records?

2. Peggy is going to the game.

3. Pack your clothes for the weekend.

4. All that glitters is not gold.

5. The dog dug up his bone again.

6. Did you ever get homesick?

7. Kick the big green ball.

8. Get a clean fork from the sink.

9. I think I like to speak the English language.

10. The school chorus will sing for the queen in England.

1. Can the bookkeeper keep accurate records?

⇒ /ˌkæn ðə ˈbʊkˌkiːpər kiːp ˈækjʊrət ˈrɛkɔːrdz/

2. Peggy is going to the game.  

⇒ /ˈpɛɡ.i ɪz ˈɡoʊ.ɪŋ tʊ ðə ɡeɪm/

3. Pack your clothes for the weekend.

⇒ /pæk jʊər kloʊðz fər ðə ˈwiːkˌɛnd/

4. All that glitters is not gold.

⇒ /ɔːl ðæt ˈglɪtərz ɪz ˈnɑːt ɡoʊld/

5. The dog dug up his bone again.

⇒ /ðə dɔːg dʌg ʌp hɪz boʊn əˈɡeɪn/

6. Did you ever get homesick?

⇒ /dɪd juː ˈɛvər ɡɛt ˈhoʊmˌsɪk/

7. Kick the big green ball.

⇒ /kɪk ðə bɪg griːn bɔːl/

8. Get a clean fork from the sink.

⇒ /ɡɛt ə kliːn fɔːrk frəm ðə sɪŋk/

9. I think I like to speak the English language.

⇒ /aɪ θɪŋk aɪ laɪk tə spiːk ði ˈɪŋɡlɪʃ ˈlæŋgwɪdʒ/

10. The school chorus will sing for the queen in England.

⇒ /ðə skuːl ˈkɔːrəs wɪl sɪŋ fər ðə kwiːn ɪn ˈɪŋglənd/

Exercise 2: Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words out loud.

(Bài tập 2: Chọn từ có phần được gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại. Đọc to các từ.)

  1. A. knife                  B. school                C. cart                     D. kitten
  2. A. rough                B. jungle                 C. enough                D. tough
  3. A. league               B. guess                 C. language             D. egg
  4. A. chorus              B. choir                   C. ache                    D. chagrin
  5. A. group                B. log                      C. reign                    D. golf
  6. A. chess                B. architect            C. stomach              D. mechanic
  7. A. antique             B. truck                   C. scissors              D. queen
  8. A. gene                 B. gain                    C. generate              D. gymnast
  9. A. bucket              B. occur                  C. cubic                   D. muscle
  10. A. biology             B. hungry                C. original                D. average
Đáp ánGiải thích
1. AA. knife /naɪf/ (n): Con dao
B. school /skuːl/ (n): Trường học
C. cart /kaːrt/ (n, v): Xe ngựa, mang
D. kitten /ˈkɪt̬.ən/ (n): Mèo con
==> Phần được gạch chân ở phương án A là âm câm, các phương án còn lại phát âm là /k/.
2. BA. rough /rʌf/ (adj): Nhám, ráp
B. jungle /ˈdʒʌŋ.ɡəl/ (n): Rừng rậm
C. enough (/ɪˈnʌf/) (adj): Đủ
D. tough (/tʌf/) (adj): Dai bền, khó khăn, hóc búa
==> Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /g/, các phương án còn lại phát âm là /f/.
3. CA. league /liːɡ/ (n): Liên minh
B. guess /ɡes/ (n, v): Dự đoán
C. language /ˈlæŋ.ɡwɪdʒ/ (n): Ngôn ngữ
D. egg /eɡ/ (n): Quả trứng
==> Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /dʒ/, các phương án còn lại phát âm là /g/.
4. DA. chorus /ˈkɔːr.əs/ (n): Những người hát hợp xướng
B. choir /kwaɪər/ (n, v): Đội hợp xướng, đồng ca
C. ache /eɪk/ (n, v): Đau
D. chagrin /ˈʃæɡ.rɪn/ (n): Sự chán nản
==> Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm là /ʃ/, các phương án còn lại phát âm là /k/.
5. CA. group /ɡruːp/ (n, v): Nhóm, tập hợp lại
B. log /lɑːɡ/ (n, v): Khúc củi, ghi vào sổ lộ trình
C. reign /reɪn/ (n, v): Triều đại, cai trị
D. golf /ɡɑːlf/ (n, v): Môn đánh gôn, chơi gôn
==> Phần được gạch chân ở phương án C là âm câm, các phương án còn lại phát âm là /g/.
6. AA. chess /tʃes/ (n): Môn cờ
B. architect /ˈɑːr.kə.tekt/ (n): Kiến trúc sư
C. stomach /ˈstʌm.ək/ (n): Dạ dày, bụng
D. mechanic /məˈkæn.ɪk/ (n): Thợ máy
==> Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /tʃ/, các phương án còn lại phát âm là /k/.
7. CA. antique /ænˈtiːk/ (n, adj): Đồ cổ, cổ xưa
B. truck /trʌk/ (n): Xe tải
C. scissors /ˈsɪz.əz/ (n): Cây kéo
D. queen /kwiːn/ (n): Nữ hoàng
==> Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /s/, các phương án còn lại phát âm là /k/.
8. BA. gene /dʒiːn/ (n): Gen
B. gain /ɡeɪn/ (n, v): Sự tăng thêm, thu được từ
C. generate /ˈdʒen.ə.reɪt/ (v): Tạo ra
D. gymnast /ˈdʒɪm.næst/ (n): Huấn luyện viên thể dục
==> Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /g/, các phương án còn lại phát âm là /dʒ/.
9. DA. bucket /ˈbʌk.ɪt/ (n): Thùng xô
B. occur /əˈkɜːr/ (v): Xảy ra
C. cubic /ˈkjuː.bɪk/ (adj): Có hình lập phương 
D. muscle /ˈmʌs.əl/ (n): Cơ bắp
==> Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm là /s/, các phương án còn lại phát âm là /k/.
10. BA. biology /baɪˈɑː.lə.dʒi/ (n): Sinh vật học
B. hungry /ˈhʌŋ.ɡri/ (adj): Đói bụng
C. original /əˈrɪdʒ.ən.əl/ (adj): Nguyên bản, gốc
D. average /ˈæv.ər.ɪdʒ/ (n): Trung bình
==> Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /g/, các phương án còn lại phát âm là /dʒ/.

Xem thêm: Trọn bộ bài mẫu IELTS Speaking part 2

5. Kết luận

Sau khi học được cách phát âm /k/ và /g/ mà mình đã tổng hợp ở trên, hẳn bạn đã không còn cảm thấy hai phụ âm này quá khó nhằn trong tiếng Anh.

Tuy nhiên mình có tổng hợp một số lưu ý giúp bạn phát âm chuẩn hơn:

  • Âm /k/ và /g/ thường bị nhầm lẫn với âm /c/ và /j/.
  • Cần chú ý đến vị trí đặt lưỡi và cách bật hơi để phát âm chính xác hai âm này.
  • Luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để giúp bạn cải thiện phát âm.

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp cũng như trong quá trình ôn luyện thi IELTS, đặc biệt là kỹ năng IELTS Speaking. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy comment bên dưới để mình và đội ngũ giáo viên giải đáp cho bạn kịp thời.

Chúc các bạn học tập tốt!

Tài liệu tham khảo:

  • k / g: https://www.englishpronunciationmadrid.com/consonants/consonants/k-g/ – Truy cập ngày 13.03.2024
  • How to Pronounce G [g] and K [k] Consonants – https://rachelsenglish.com/english-pronounce-g-k-consonants/ – Truy cập ngày 13.03.2024
Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop