Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Các dạng so sánh hơn của trạng từ trong tiếng Anh

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Trong tiếng Anh, để so sánh hai hiện tượng, sự vật có tính chất hơn kém nhau, chúng ta thường sử dụng cấu trúc ngữ pháp so sánh hơn. Vậy bạn biết gì về cấu trúc này? So sánh hơn của trạng từ khác gì với so sánh hơn của tính từ? Hãy cùng bài viết dưới đây tìm hiểu thêm kiến thức về chủ điểm này nhé.

Khái niệm về cấu trúc so sánh hơn của trạng từ

So sánh hơn của trạng từ dùng để mô tả sự khác – giống giữa 2 hành động, trạng thái chỉ nơi chốn, thời gian, cách thức và tần suất. Điều này khác với tính từ, so sánh hơn của tính từ dùng để so sánh sự khác – giống giữa 2 danh từ chỉ người, địa điểm, vật dụng.

Ví dụ:

So sánh hơn của tính từSo sánh hơn của trạng từ
My brother is faster than Jin.My brother drives faster than Jin does.
He is more excellent than I (am).He sings more excellently than I do

Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ trong tiếng Anh

Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ trong tiếng Anh
Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ trong tiếng Anh

Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ ngắn

Nếu trạng từ ngắn có 1 âm tiết, ta thêm “-er” vào cuối trạng từ. Nếu trạng từ có tận cùng là “-e” ta chỉ cần thêm “-r” vào cuối trạng từ.

Ví dụ: Hard (chăm chỉ) -> harder (chăm chỉ hơn), late (muộn) -> later (muộn hơn),  high (cao) -> higher (cao hơn),…

Công thức: S + (not) V + adv + er + than + noun/ pronoun/ clause

Ví dụ: 

  • This morning, Susan went to school later than I did. (Sáng nay, Susan đến trường muộn hơn tôi.)
  • Why does Tim study harder than he did? (Tại sao Tim lại học hành chăm chỉ hơn lúc trước vậy?)

Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ dài

Trạng từ dài là trạng từ có 2 âm tiết trở lên (thường là tính từ thêm đuôi “-ly” vào). Ví dụ: slowly (chậm), carefully (cẩn thận), fluently (trôi chảy), beautifully (đẹp),…

Công thức: S + (not) V + more/less + adv + than + noun/ pronoun/ clause

Ví dụ: 

  • My sister works the housework more carelessly than my mother does. (Chị tôi làm việc nhà cẩu thả hơn mẹ tôi.)
  • Peter runs more slowly than she does. (Peter chạy chậm hơn cô ấy.)

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ dài vần:

  • Đối với các tính từ kết thúc bằng “-y”, ta chuyển “-y” thành “-i” và thêm đuôi “-ly” vào.
    • Ví dụ: pretty -> prettily (tuyệt vời), dirty -> dirty (dơ bẩn), happy -> happily (vui vẻ),…
  • Để chuyển sang dạng so sánh hơn của trạng từ dài, ta sẽ dùng “more” thay cho. “much/ many” hoặc “less” cho “little/ few”.
    • Ví dụ: carefully -> more/ less carefully (cẩn thận), efficiently -> more/ less efficiently (hiệu quả), quickly -> more/ less quickly (nhanh), slowly -> more/ less slowly (chậm),…

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh

Dạng so sánh hơn của trạng từ bất quy tắc

Trạng từSo sánh hơn của trạng từ
EarlyEarlier
FarFurther/ farther
BadlyWorse
LittleLess
WellBetter
MuchMore

Ví dụ: In my opinion, Mary cooks better than Rose does. (Theo tôi, Mary nấu ăn ngon hơn Rose.)

Các dạng so sánh khác của trạng từ và tính từ

Các dạng so sánh khác của trạng từ và tính từ
Các dạng so sánh khác của trạng từ và tính từ

So sánh nhất

So sánh nhất cần có 3 đối tượng trở lên. Phép so sánh này dùng để so sánh hành động của 1 người, sự vật, hiện tượng nổi trội nhất trong những đối tượng còn lại. 

Công thức trong so sánh nhất cũng có 3 dạng:

  • Trạng từ ngắn: S + (not) V + the + adv + est + noun
  • Trạng từ dài: S + (not) V + the + most/least + adv + noun

Trạng từ bất quy tắc:

  • Well → best
  • Badly → worst
  • Much/ many → most
  • Far (place + time) → furthest
  • Far (place) → farthest
  • Little (amount) → least
  • Little (size) → smallest
  • Late (time) → latest
  • Old (people and things) → oldest/eldest
  • Near (place) → nearest

Ví dụ:

  • Mary is the best girl I’ve ever met. (Mary là cô gái tốt nhất tôi từng gặp.)
  • This is the oldest building in my country. (Đây là tòa nhà cổ nhất ở đất nước tôi.)

So sánh bằng

So sánh bằng là phép so sánh giữa 2 đối tượng, sự vật, sự việc,… tương đương, ngang bằng với nhau.

  • Công thức chung: S + to be/V(not) + as + adj/adv + as + (S + tobe/V) + O
    • Ví dụ: Jin swims as well as her sister. (Jin bơi giỏi như chị cô ấy.)
  • Công thức So/As: S + not as/ so + adj/ adv + O
    • Ví dụ: This house isn’t as/so wide as our old one. (Căn nhà này không rộng bằng căn nhà cũ của chúng tôi.)
  • Công thức the same as: S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
    • Ví dụ: Our house is the same height as her. (Nhà của chúng tôi cao bằng nhà cô ấy.)
  • Công thức Less… than = not as/ so… as: S + to be + not + so/as + adj + as + noun/pronoun/clause
    • Ví dụ: Today is less cold than Monday. (Hôm nay đỡ lạnh hơn hôm thứ hai.) = Today isn’t as/so cold as Monday. (Hôm nay không quá lạnh như ngày thứ hai.)
  • Công thức The Same: S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
    • Ví dụ: My house is as high as her = My house is the same height as her. (Nhà tôi cùng chiều cao với nhà cô ấy.)

Lưu ý khi sử dụng so sánh bằng:

  • Đại từ nhân xưng sau “than” làm chủ ngữ, không phải làm tân ngữ.
  • Khi so sánh một người hoặc vật với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “else” sau anybody/anything.
  • Chủ ngữ sau “as“, ”than” có thể bỏ được nếu trùng nhau trong câu mệnh đề quan hệ.
  • Có thể loại bỏ tân ngữ sau các động từ ở mệnh đề sau “as” và “than”.
  • Có thể thay cấu trúc “not as…as” bằng “not so…as” để chỉ rằng cái gì đó là không bằng cái kia (so sánh không bằng), nhưng không thay “as…as” bằng “so…as”.

Các dạng so sánh đặc biệt khác

So sánh gấp nhiều lần

Cụ thể “số lần” như một nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),…Với dạng cấu trúc này, cần dùng so sánh bằng và cần xác định được danh từ là dạng đếm được hay không đếm được.

Công thức: S + V + multiple numbers + as + much/ many/ adj/ adv + (N) + as + O

Ví dụ: His hat costs twice as much as mine. (Chiếc mũ của anh ấy giá đắt hơn 2 lần của tôi.)

Lưu ý

So sánh kép

Dưới đây là một số dạng so sánh kép thường gặp: 

  • Công thức 1: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
    • Ví dụ: The sooner you work, the better you will complete quickly. (Làm càng sớm, bạn sẽ càng hoàn thành nhanh.)
  • Công thức 2: The more + S + V + the + comparative + S + V
    • Ví dụ: The more you study, the smarter you will become. (Bạn càng học nhiều, bạn sẽ càng trở nên thông minh hơn.)
  • Công thức 3:
    • Short adj: S + V + adj + er + and + adj + er
    • Long adj: S + V + more and more + adj
    • Ví dụ: The success is more and more. (Thành công ngày càng nhiều hơn.)

So sánh hơn kém không dùng “than”

Phải có “the” trước tính từ hoặc trạng từ để không bị nhầm lẫn với so sánh nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two + noun” với nghĩa là 1 trong 2, ai hoặc cái gì hơn ai, cái gì.

Ví dụ: Mary is the intelligent of the two girls. (Mary thông minh hơn trong hai cô bé.)

Xem thêm:

Câu nói tiếng Anh hay

Câu tường thuật

Câu điều kiện loại 1

Một số lưu ý trong câu so sánh

Trạng từ không có dạng so sánh hơn

Một vài trạng từ không có dạng so sánh hơn như: Again, first, daily, yesterday, here, there, now, then, never, sometimes.

Phân biệt Further và Farther

Cả Further và Farther đều có nghĩa là “xa hơn”, nhưng chúng có khác biệt trong cách dùng. Farther được dùng để chỉ khoảng cách vật lý, Further vừa được dùng để chỉ khoảng cách vật lý vừa được dùng để chỉ khoảng cách mang nghĩa hình tượng như không gian, thời gian, mức độ, cấp độ,…

Để hàm ý sự giảm đi của hành động ta có thể dùng Less thay More

Ví dụGiải thích
He reads often1 lần/tuần
Now he reads more often1 lần/ngày
Now he reads less often1 lần/tháng

Khi câu có hai danh từ, có thể bỏ bớt một trong hai danh từ đó

Ví dụ: 

  • A: “Who runs faster, you or your sister?”
  • B: “My sister does, but I can run faster.”

Có thể kết hợp trạng từ với một số từ, cụm từ để nhấn mạnh sự khác biệt

muchfara lotquite a lot
a great deala good deala good bita fair bit
a bitslightlyrathera little
a little bitjust a little bit

Ví dụ:

  • I forget things much more often nowadays. (Gần đây tôi quên mọi thứ thường xuyên hơn.)
  • He drives a little (bit) more carefully than Lisa. (Anh ấy lái xe cẩn thận hơi một chút so với Lisa.)
  • Tim can run much faster than his father. (Tim có thể chạy nhanh hơn nhiều so với ba của mình.)

So sánh hơn của trạng từ có 2 dạng chính thống và đời thường

Có một số trạng từ có 2 dạng: Dạng chính thống của trạng từ có đuôi “-ly” và dạng ngôn ngữ đời thường không có đuôi “-ly”. 

Trạng từSo sánh hơn của trạng từ
Loud/ loudlyLouder/ more loudly
Cheap/ cheaplyCheaper/ more cheaply
Slow/ slowlySlower/ more slowly
Quick/ quicklyQuicker/ more quickly

Xem thêm: Trạng từ của Happy

Bài tập so sánh hơn của trạng từ

Bài 1. Hoàn thành câu (sử dụng từ gợi ý trong ngoặc)

  1. Tom speaks English (fluent) ___________ now than last month.
  2. He smiled (happy) ___________ than before.
  3. Could you write (clear) ___________ ?
  4. I worked (hard) ___________ than ever before.
  5. She can run (fast) ___________ than Jen.
  6. Tom drove (slowly) ___________________ than the rest of the people. 
  7. Jin and her sister talked (loudly)___________________ than the other guests. 
  8. The Math athlete ran (fast) ___________________ than the other runners. 
  9. I answered all the questions (well)_______ than the other students. 
  10.  My new teacher explains the exercises (badly)_______ than my old teacher. 

Bài 2. Chọn đáp án đúng

1. The teacher asked him to speak___________.

  • A. loudly
  • B. louder
  • C. more loudly

2. Today he looks________than usual.

  • A. more confident
  • B. more confidently
  • C. confidently

3. Their house is_______decorated than me.

  • A. more beautiful
  • B. more beautifully
  • C. beautifully

4. No one in my class runs__________than Tom.

  • A. more fastly
  • B. more better
  • C. faster

5. This time he did much________!

  • A. better
  • B. more better
  • C. more well

6. You have to work_________if you want to succeed.

  • A. more hardly
  • B. hardlier
  • C. harder

7. Today Rose comes to class_________than usual.

  • A. more early
  • B. earlier
  • C. early

8. I need to work___________, or I will make a lot of mistakes.

  • A. more careful
  • B. more carefully
  • C. carefully

9. He walks__________than other people.

  • A. slower
  • B. more slowly
  • C. more slowlier

10. The red skirt suits you_______than the pink one.

  • A. better
  • B. more better
  • C. more well

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. More fluently
  2. More happily
  3. More clearly
  4. Harder
  5. Faster
  6. More slowly
  7. More loudly
  8. Faster
  9. Better
  10. Worse

Đáp án bài tập 2

  1. C
  2. B
  3. B
  4. C
  5. A
  6. C
  7. B
  8. B
  9. B
  10.  A

Bài viết trên đã cung cấp kiến thức tổng hợp về so sánh hơn của trạng từ trong tiếng Anh. Hy vọng qua thông qua bài viết, các bạn đã hiểu thêm được về chủ điểm ngữ pháp này, cũng như áp dụng được vào các kỳ thi tiếng Anh.

Nếu bạn đang có nhu cầu cải thiện tiếng Anh để thi IELTS thì có thể tham khảo ngay tại Vietop English nhé!

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên