Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Topic describe a writer – Bài mẫu IELTS Speaking part 2, 3

Cố vấn học thuật

GV. Đinh Huỳnh Quế Dung - IELTS 8.5 Overall

GV tại IELTS Vietop.

Hôm nay, Vietop English giới thiệu bài mẫu câu trả lời IELTS Speaking part 2, 3: Describe a writer. Đề bài này thuộc dạng yêu cầu thí sinh mô tả một người, các bạn nên chú ý canh chuẩn thời gian khi nói để không bị quá dài dòng nhé!

Đề bài describe a writer

Trước hết, bạn có thể gặp đề bài xoay quanh việc mô tả lại một nhà văn mà bạn muốn gặp như sau:

Đề bài describe a writer
Đề bài describe a writer
Describe a writer you would like to meet. You should say:
Who the writer is
What you know about this writer already
What you would like to find out about him/her
and explain why you would like to meet this writer.

Từ vựng describe a writer

Dưới đây là một số từ vựng hữu ích mà bạn có thể sử dụng trong phần IELTS Speaking part 2, 3: Describe a writer.

  • Ambitious (tích cực, đầy tham vọng) – adj

E.g.: I would like to meet a writer who is ambitious and has big goals for their work.

  • Articulate (lưu loát, diễn đạt rõ ràng) – adj

E.g.: I admire writers who are articulate and can express complex ideas clearly.

  • Authentic (chân thật, đích thực) – adj

E.g.: I would like to meet a writer who is authentic and writes from their own experiences.

  • Compelling (hấp dẫn, thuyết phục) – adj

E.g.: I am drawn to writers who can create compelling stories that keep me interested.

  • Creative (sáng tạo, đầy tính tưởng tượng) – adj

E.g.: I would love to meet a writer who is creative and has unique ideas for their writing.

  • Descriptive (miêu tả, diễn tả) – adj

E.g.: I appreciate writers who are descriptive and can paint vivid pictures with their words.

  • Distinguished (kiến trúc, nổi tiếng, có uy tín) – adj

E.g.: I would be honoured to meet a distinguished writer who has made a significant impact in their field.

  • Eloquent (lưu loát, có tài diễn đạt) – adj

E.g.: I admire writers who are eloquent and can use language in a powerful way.

  • Engaging (cuốn hút, lôi cuốn) – adj

E.g.: I am interested in meeting a writer who is engaging and can capture my attention with their writing.

  • Evocative (gợi nhớ, gợi cảm xúc) – adj

E.g.: I appreciate writers who are evocative and can create a strong emotional response in their readers.

  • Expressive (biểu cảm, diễn đạt cảm xúc) – adj

E.g.: I would like to meet a writer who is expressive and can convey their emotions through their writing.

  • Fascinating (hấp dẫn, thú vị) – adj

E.g.: I am intrigued by writers who have fascinating life experiences that they can write about.

  • Insightful (sâu sắc, nhìn thấu) – adj

E.g.: I appreciate writers who are insightful and can offer a unique perspective on a topic.

  • Inspirational (truyền cảm hứng, đầy cảm hứng) – adj

E.g.: I would like to meet a writer who is inspirational and can motivate me to pursue my own writing goals.

  • Intriguing (thú vị, gợi sự tò mò) – adj

E.g.: I am interested in meeting a writer who has an intriguing writing style that sets them apart from others.

  • Memorable (đáng nhớ, khó quên) – adj

E.g.: I appreciate writers who can create memorable characters and stories that stay with me long after I finish reading.

  • Persuasive (thuyết phục, có sức thuyết phục) – adj

E.g.: I admire writers who are persuasive and can make a strong argument for their point of view.

  • Poetic (thơ ca, có tính thơ ca) – adj

E.g.: I would like to meet a writer who has a poetic style of writing that is beautiful and lyrical.

  • Provocative (kích thích, gợi cảm giác) – adj

E.g.: I am interested in meeting a writer who is provocative and can challenge my thinking with their writing.

  • Quirky (kỳ quặc, lạ lùng) – adj

E.g.: I appreciate writers who have a quirky sense of humour and can make me laugh with their writing.

  • Reflective (suy ngẫm, phản ánh) – adj

E.g.: I would like to meet a writer who is reflective and can use their writing to explore deeper questions about life.

  • Resilient (kiên cường, chịu đựng) – adj

E.g.: I admire writers who are resilient and can overcome challenges to continue pursuing their writing goals.

  • Sincere (chân thành, thành thật) – adj

E.g.: I would like to meet a writer who is sincere and writes from the heart.

  • Thought-provoking (gợi suy nghĩ, kích thích suy nghĩ) – adj

E.g.: I appreciate writers who can create thought-provoking stories that make me think about bigger issues in life.

  • Unconventional (không truyền thống, khác biệt) – adj

E.g.: I am interested in meeting a writer who has an unconventional approach to writing and can break the rules in a meaningful way.

  • Unique (độc đáo, khác biệt) – adj

E.g.: I would like to meet a writer who has a unique perspective on the world and can bring something new to the table.

  • Visionary (tầm nhìn, có tầm nhìn) – adj

E.g.: I admire writers who are visionary and can see the big picture in their writing.

  • Witty (dí dỏm, hài hước) – adj

E.g.: I appreciate writers who are witty and can make me laugh with their clever use of language.

  • Zealous (nhiệt tình, đầy năng lượng) – adj

E.g.: I would like to meet a writer who is zealous and passionate about their work.

  • Well-read (đọc nhiều, có kiến thức văn học rộng) – adj

E.g.: I am interested in meeting a writer who is well-read and can draw from a wide range of literary influences in their writing.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các bài mẫu và từ vựng liên quan đến chủ đề miêu tả con người do Vietop tổng hợp dưới đây:

Bài mẫu IELTS Speaking part 2: Describe a writer

Gợi ý dàn bài Describe a writer

Mở bài – giới thiệu bối cảnh

Ở phần mở đầu, bạn có thể giới thiệu sơ qua về nhà văn mà mình sẽ tả lại. Chú ý tránh việc “mở bài” dài dòng như trong văn viết vì ta chỉ có khoảng 2 phút để nói trong IELTS Speaking Part 2 mà thôi.

Thân bài – mô tả

Mô tả, kể lại câu chuyện theo hướng dẫn của phần “you should say”:

  • Tác giả đó là ai?
  • Bạn đã biết gì về người đó?
  • Bạn muốn biết thêm gì về người đó?
  • Giải thích vì sao bạn muốn gặp tác giả này?

Kết bài – tóm lược lại

Với phần kết thúc, hãy tóm lược lại mọi thứ trong 1, 2 câu ngắn ngọn. Bạn có thể bỏ qua phần này nếu không đủ thời gian. Nhưng hãy chú ý truyền tải toàn bộ câu chuyện đầy đủ theo yêu cầu đề bài.

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 2 của Vietop English nhé:

Để hiểu rõ và làm được các dạng bài IELTS Speaking part 2, 3 với chủ đề Topic describe a writer. Bạn cần có những kỹ năng đọc tốt, viết, nghe và nói thành thạo. Vậy làm như thế nào để thành thạo các kỹ năng đó. Đừng lo lắng nhé. Với khoá học IELTS 6.5 tại Vietop English. Bạn sẽ bức phá được bản thân và vượt qua điểm giới hạn của chính mình đạt được tối thiểu 27/40 câu trả lời chính xác trong điều kiện thi thực tế, có khả năng sử dụng ít nhất 7 discourse markers và 7 idioms, cùng với những từ và cụm từ ít phổ biến một cách tự nhiên và linh hoạt xuyên suốt bài nói.

Vì vậy, hãy cùng Vietop luyện thi IELTS sớm để không phải ngại làm những bài tập khó, hay hạn chết về giao tiếp nhé. Chần chờ gì nữa đăng ký khoá học ngay.

Bài mẫu Describe a writer

One writer that I would love to meet is Haruki Murakami. Murakami is a Japanese author who has gained international acclaim for his unique and imaginative writing style. I have read several of his books, including “Norwegian Wood” and “Kafka on the Shore”, and I am always impressed by his ability to create vivid and surreal worlds that feel both familiar and strange at the same time.

Despite having read many of his books, there is still much that I would like to find out about Murakami. For one, I would love to learn more about his writing process and where he draws inspiration for his stories. I am also curious to know more about his life and experiences, as many of his books are semi-autobiographical and draw heavily from his own experiences.

I would like to meet Haruki Murakami because he has been a huge influence on my own writing and creative work. His ability to blend genres, create compelling characters, and explore complex themes is something that I find truly inspiring and I would love to have the opportunity to speak with him about his work. I believe that meeting him would be an incredible experience that would deepen my understanding of literature and creative writing as a whole.

  • Acclaim (n) – sự hoan nghênh, khen ngợi
  • Imaginative (adj) – giàu trí tưởng tượng, sáng tạo
  • Vivid (adj) – sống động, sinh động
  • Surreal (adj) – siêu thực, kỳ ảo
  • Inspiration (n) – cảm hứng, nguồn cảm hứng
  • Semi-autobiographical (adj) – nửa tự truyện, nửa hư cấu
  • Experience (n) – kinh nghiệm, trải nghiệm
  • Influence (n) – ảnh hưởng, tác động
  • Genre (n) – thể loại
  • Compelling (adj) – hấp dẫn, thuyết phục
  • Character (n) – nhân vật
  • Theme (n) – chủ đề
  • Inspiring (adj) – truyền cảm hứng, gợi cảm hứng
  • Opportunity (n) – cơ hội, dịp
  • Understanding (n) – hiểu biết, sự hiểu được

Xem thêm:

Bài mẫu IELTS Speaking part 3: Describe a writer

Các bước viết bài IELTS Writing Task 2
Bài mẫu IELTS Speaking part 3: Describe a writer

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 3 của Vietop English nhé:

What kinds of books are read most nowadays?

Well, I think that nowadays, people tend to read a lot of different types of books depending on their interests. For example, many people enjoy reading novels and fiction books, especially those that tell compelling stories or have relatable characters. Others prefer to read non-fiction books, such as biographies, memoirs, or self-help books that offer advice or insights on personal growth. In addition, there are many people who enjoy reading books on specific topics, such as history, science, or politics, to deepen their knowledge of a particular subject.

  • Nowadays (adv) – ngày nay
  • Types (n) – loại
  • Novels (n) – tiểu thuyết
  • Fiction (n) – tiểu thuyết hư cấu
  • Relatable (adj) – có thể đồng cảm
  • Non-fiction (n) – sách phi hư cấu, sách thực tế
  • Biographies (n) – tiểu sử
  • Memoirs (n) – hồi ký
  • Self-help (n) – tự giúp bản thân
  • Insights (n) – cái nhìn sâu sắc
  • Growth (n) – sự phát triển
  • Specific (adj) – cụ thể
  • Topics (n) – chủ đề
  • Deepen (v) – làm sâu thêm

Xem ngay: Khoá học IELTS Cam kết 7.0+ đầu ra – Tăng ngay 1.0 band score IELTS chỉ sau 12 buổi học.

Are writers considered celebrities in your country?

I would say that it depends on the writer and their level of fame. While some writers are widely recognized and celebrated in my country, others are relatively unknown and do not receive much attention from the general public. However, I do think that writers who have achieved a high level of success and recognition, such as those who have won prestigious awards or have had their works adapted into movies or TV shows, are often considered celebrities and are admired for their talent and creativity.

  • Level (n) – mức độ
  • Fame (n) – danh tiếng, nổi tiếng
  • Celebrated (adj) – được khen ngợi, vinh danh
  • Relatively (adv) – tương đối, khá
  • Unknown (adj) – không được biết đến
  • General (adj) – chung, tổng quát
  • Public (n) – công chúng
  • Recognition (n) – sự công nhận, sự nhận ra
  • Prestigious (adj) – uy tín, danh giá
  • Adapted (v) – chuyển thể
  • TV shows (n) – chương trình truyền hình

Xem ngay: Cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn nhất

What, according to you, do people read nowadays, newspapers, magazines or books? 

I would say that people nowadays read a variety of things depending on their interests and preferences. While some people still enjoy reading newspapers and magazines for news and entertainment, others prefer to read books for leisure or personal growth. In addition, many people also read online articles and blogs on various topics, such as lifestyle, health, or technology. People’s reading habits are constantly evolving and adapting to new technologies and mediums, and there is no one-size-fits-all answer to this question.

  • Variety (n) – sự đa dạng
  • Depending (v) – tùy thuộc
  • Preferences (n) – sự ưa thích
  • Prefer (v) – thích hơn
  • Online (adj) – trực tuyến
  • Various (adj) – đa dạng, khác nhau
  • Lifestyle (n) – lối sống
  • Habits (n) – thói quen
  • Evolving (v) – tiến hóa, phát triển
  • Adapting (v) – thích nghi
  • Mediums (n) – phương tiện truyền thông
  • One-size-fits-all (adj) – phù hợp với mọi người

Xem thêm bài mẫu Speaking:

Trên đây là bài mẫu IELTS Speaking part 2, 3: Describe a writer, hy vọng bài viết sẽ là nguồn tham khảo tốt cho các bạn trong việc học và chuẩn bị cho kỳ thi IELTS. Chúc các bạn học tốt!

Luyện thi IELTS

Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop