Với bài viết dưới đây, Vietop English mời các bạn đến với bài viết top 15+ các trường đại học ở Cầu Giấy, Hà Nội đầy đủ và chính xác nhất. Các bạn học sinh hãy tham khảo từ bây giờ để định hướng được sự lựa chọn phù hợp cho mình nhé!
Top 15+ các trường đại học ở Cầu Giấy, Hà Nội
1. Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH, Trường Đại học Việt – Pháp) được thành lập năm 2009, trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ của Liên minh hơn 30 trường đại học, tổ chức nghiên cứu uy tín của Pháp trong đào tạo và nghiên cứu.
Với ngôn ngữ dạy bằng tiếng Anh và có đội ngũ giảng viên tận tâm, giàu kinh nghiệm nghiên cứu và giảng dạy, trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội mang đến cho sinh viên môi trường học tập quốc tế chất lượng cao.
Các ngành đào tạo của Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Công nghệ Sinh học – Phát triển thuốc | 7420201 | A00, A02, B00, D08 |
Hóa học | 7440112 | A00, A06, B00, D07 |
Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano | 7440122 | A00, A02, B00, D07 |
Khoa học Môi trường Ứng dụng | 7440301 | A00, A02, B00, D07 |
Toán ứng dụng | 7460112 | A00, A01, B00, D07 |
Khoa học dữ liệu | 7460108 | A00, A01, A02, D08 |
Công nghệ thông tin – Truyền thông | 7480201 | A00, A01, A02, D07 |
An toàn thông tin | 7480202 | A00, A01, A02, D07 |
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, A02, D07 |
Kỹ thuật Hàng không | 7520120 | A00, A01, A02 |
Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh | 7520121 | A00; A01; B00; D07 |
Kỹ thuật ô tô | 7520130 | A00, A01, A02, D07 |
Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo | 7520201 | A00, A01, A02, D07 |
Vật lý kỹ thuật – Điện tử | 7520401 | A00, A01, A02, D07 |
Khoa học và Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, A02, B00, D07 |
Khoa học và Công nghệ y khoa | 7720601 | A00, A01, B00, D07 |
Ngoài ra trường còn có chương trình liên kết đào tạo song bằng như sau:
Tên ngành | Mã ngành |
Công nghệ Sinh học – Phát triển thuốc | 7420201 |
Hóa học | 7440112 |
Công nghệ thông tin – Truyền thông | 7480201 |
- Địa chỉ: Tòa nhà A21, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 18 Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024 37 91 69 60
- Mã trường: KCN – Ngành đào tạo: Khoa học, công nghệ
- Mức học phí: từ 46.600.000 VNĐ/năm
- Website: https://usth.edu.vn/
2. Đại học Lao động – Xã hội
Trường đại học Lao động – Xã hội đào tạo các ngành sau:
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Bảo hiểm | 7340204 | A00, A01, D01 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01 |
Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, D01 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01 |
Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01 |
Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01 |
Công tác xã hội | 7760101 | A00, A01, D01, C00 |
Tâm lý học | 7310401 | A00, A01, D01, C00 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | A00, A01, D01 |
Bảo hiểm – Tài chính | 7340202 | A00, A01, D01 |
Kiểm toán | 7340302 | A00, A01, D01 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D07, D14 |
- Địa chỉ: 43 Trần Duy Hưng, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3556 4584
- Mã trường: DLX – Ngành đào tạo: Kinh tế, lao động, xã hội
- Mức học phí: dự kiến từ 6.800.000 – 8.000.000 VNĐ/học kỳ.
- Website: http://ulsa.edu.vn/
3. Đại học Phương Đông (Ngoài công lập)
Đại học Phương Đông là một trong những trường ĐH ngoài công lập đầu tiên trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam. Trường được thành lập ngày 8/7/1994 và chính thức đi vào hoạt động ngày 16/8/1994. Trường đào tạo khoảng 9.000 sinh viên tại 6 khoa và 1 trung tâm, với 21 ngành bậc đại học, 4 ngành bậc cao đẳng.
Mã số | Tên ngành học |
Khoa | Công nghệ thông tin |
101 | Công nghệ phần mềm |
102 | Điện tử – viễn thông |
103 | Điện tử số |
104 | Quản trị mạng |
Khoa | Kiến trúc công trình |
110 | Kiến trúc |
111 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
113 | Xây dựng cầu đường |
116 | Kinh tế & quản lý xây dựng |
Khoa | Điện – Cơ điện tử |
108 | Điện |
109 | Cơ điện tử |
Khoa | Công nghệ sinh học – môi trường |
301 | Công nghệ sinh học |
303 | Công nghệ môi trường |
Khoa | Ngoại ngữ |
701 | Tiếng Anh |
704 | Tiếng Trung |
706 | Tiếng Nhật |
Khoa | Kinh tế – Quản trị kinh doanh |
401 | Quản trị kinh doanh |
402 | Quản trị du lịch và lữ hành |
403 | Quản trị văn phòng |
411 | Tài chính ngân hàng |
412 | Kế toán |
Hệ | Cao đẳng |
1 | Tin học |
2 | Kế toán tin |
3 | Du lịch |
4 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
- Địa chỉ: 171 Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024-3784-8513
- Mã trường: DPD – Ngành đào tạo: Đa ngành
- Mức học phí: dao động từ 19.800.000 VNĐ – 25.300.000 VNĐ/năm/ tùy từng ngành
- Website: https://phuongdong.edu.vn/
Xem thêm:
- Top 10 trường đại học tốt nhất Việt Nam
- Danh sách các trường đại học công lập ở TPHCM
- Top 7 các trường đại học ở Cần Thơ tốt nhất
- Tại sao IELTS không có điểm 10
4. Đại học Sân khấu và Điện ảnh Hà Nội
Trường Đại học Sân khấu và Điện ảnh Hà Nội được thành lập ngày 17/12/1980, trên cơ sở sát nhập các ngành thuộc khối nghệ thuật của Trường Điện ảnh Việt Nam và Trường Sân khấu Việt Nam.
Trường là nơi đào tạo cho các hoạt động chuyên nghiệp trong nhiều lĩnh vực nghệ thuật như biểu diễn, sáng tác, nghiên cứu và phê bình nghệ thuật hoặc những ngành nghề khác liên quan tới sân khấu điện ảnh và truyền hình. Nhiều sinh viên tốt nghiệp từ trường Đại học Sân khấu và Điện ảnh Hà Nội được trao tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ sĩ Ưu tú.
- Địa chỉ: Khu văn hóa nghệ thuật, Ngõ 76 Mai Dịch, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3764 3397
- Mã trường: SKD – Ngành đào tạo: Nghệ thuật
- Mức học phí: khoảng 8.700.000 triệu VNĐ/năm
- Website: https://skda.edu.vn/
5. Đại học Sư phạm Hà Nội
Là trường đầu ngành trong hệ thống các trường sư phạm của Việt Nam, Đại học Sư phạm Hà Nội là trung tâm lớn nhất nước về đào tạo giáo viên và nghiên cứu khoa học giáo dục lớn nhất nước.
Đội ngũ giảng viên tại trường hầu hết đều giữ chức vị học thuật cao trong xã hội như giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ,… và có nhiều đóng góp quan trọng trong việc tham gia biên soạn chương trình cho sách giáo khoa phổ thông cũng như ra đề thi ở những cuộc thi quan trọng của quốc gia.
Danh sách các chuyên ngành đào tạo trường Đại học Sư phạm Hà Nội:
Ngành | Loại hình đào tạo |
Sư phạm Toán học | Sư phạm |
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | Sư phạm |
Sư phạm Vật lý | Sư phạm |
Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | Sư phạm |
Sư phạm Ngữ Văn | Sư phạm |
Giáo dục tiểu học | Sư phạm |
Giáo dục tiểu học – SP Tiếng Anh | Sư phạm |
Sư phạm tiếng Anh | Sư phạm |
Sư phạm Tin học | Sư phạm |
Sư phạm Hoá học | Sư phạm |
Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | Sư phạm |
Sư phạm Sinh học | Sư phạm |
Sư phạm Công nghệ | Sư phạm |
Sư phạm Lịch sử | Sư phạm |
Sư phạm Địa lý | Sư phạm |
Giáo dục công dân | Sư phạm |
Giáo dục chính trị | Sư phạm |
Giáo dục đặc biệt | Sư phạm |
Sư phạm tiếng Pháp | Sư phạm |
Quản lí giáo dục | Sư phạm |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | Sư phạm |
Toán học | Ngoài sư phạm |
Văn học | Ngoài sư phạm |
Ngôn ngữ Anh | Ngoài sư phạm |
Hóa học | Ngoài sư phạm |
Sinh học | Ngoài sư phạm |
Công nghệ thông tin | Ngoài sư phạm |
Việt Nam học | Ngoài sư phạm |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Ngoài sư phạm |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | Ngoài sư phạm |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | Ngoài sư phạm |
Chính trị học | Ngoài sư phạm |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | Ngoài sư phạm |
Tâm lý học giáo dục | Ngoài sư phạm |
Công tác xã hội | Ngoài sư phạm |
Sư phạm Âm nhạc | Sư phạm |
Sư phạm Mĩ thuật | Sư phạm |
Giáo dục Thể chất | Sư phạm |
Giáo dục Mầm non | Sư phạm |
Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh | Sư phạm |
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3754 7823
- Mã trường: SPH – Ngành đào tạo: Giáo dục
- Mức học phí: dự kiến từ 10.870.000 – 12.870.000 VNĐ/năm
- Website: https://hnue.edu.vn/
6. Đại học Thủ đô Hà Nội
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (Hanoi Metropolitan University) là trường đại học công lập đầu tiên được thành lập và quản lý bởi UBND thành phố Hà Nội. Trường thực hiện các hoạt động đặc thù với chất lượng vượt trội, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
Tổ hợp môn xét tuyển của trường như sau:
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tổ hợp |
Quản lí Giáo dục | 7140114 | – Văn, KHXH, Tiếng Anh- Văn, Sử, Tiếng Anh- Văn, Toán, Tiếng Anh- Văn, Sử, Địa | D78D14D01C00 |
Công tác xã hội | 7760101 | ||
Gíao dục đặc biệt | 7140203 | ||
Luật | 7380101 | – Văn, Sử, Địa- Văn, KHXH, Tiếng Anh- Văn, GDCD, Tiếng Anh- Văn, Toán, Tiếng Anh | C00D78D66D01 |
Chính trị học | 7310201 | ||
QT dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | – Văn, Địa, Tiếng Anh- Văn, KHXH, Tiếng Anh- Văn, Sử, Tiếng Anh- Văn, Toán, Tiếng Anh | D15D78D14D01 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | ||
Việt Nam học | 7310630 | – Văn, Địa, Tiếng Anh- Văn, KHXH, Tiếng Anh- Văn, Sử, Tiếng Anh- Văn, Sử, Địa | D15D78D14C00 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | – Văn, Sử, Địa- Toán, KHXH, Tiếng Anh- Toán, Lý, Hóa- Toán, Văn, Tiếng Anh | C00D96A00D01 |
Logistics và quản lí chuỗi cung ứng | 7510605 | ||
Quản lí công | 7340403 | ||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | – Văn, Sử, Tiếng Anh- Văn, Địa, Tiếng Anh- Văn, KHXH, Tiếng Anh- Văn, Toán, Tiếng Anh | D14D15D78D01 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | ||
Sư phạm Toán học | 7140209 | – Toán, Lí, Tiếng Anh- Toán, Hóa, Tiếng Anh- Toán, KHTN, Tiếng Anh- Toán, Văn, Tiếng Anh | A01D07D90D01 |
Sư phạm Vật lí | 7140211 | ||
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | – Văn, Sử, Tiếng Anh- Văn, Địa, Tiếng Anh- Văn, KHXH, Tiếng Anh- Văn, Toán, Tiếng Anh | D14D15D78D01 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | – Văn, Sử, Tiếng Anh- Toán, Sử, Tiếng Anh- Văn, KHXH, Tiếng Anh- Toán, KHXH, Tiếng Anh | D14D09D78D96 |
Giáo dục công dân | 7140204 | – Toán, GDCD, Tiếng Anh- Văn, GDCD, Tiếng Anh- Văn, KHXH, Tiếng Anh- KHXH, Toán, Tiếng Anh | D84D66D78D96 |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | – Toán, Văn, Tiếng Anh- Toán, KHXH, Tiếng Anh- Toán, KHTN, Tiếng Anh- Văn, KHTN, Ngoại ngữ | D01D96D90D72 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | – Toán, KHXH, Tiếng Anh- Văn, KHXH, Tiếng Anh- Văn, KHTN, Tiếng Anh- Toán, Văn, Tiếng Anh | D96D78D72D01 |
Toán ứng dụng | 7460112 | – Toán, Lí, Tiếng Anh- Toán, Lí, Hóa- Toán, Hóa, Tiếng Anh- Toán, Văn, Tiếng Anh | A01A00D07D01 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | ||
Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 7510406 | ||
Giáo dục Thể chất | 7140206 | – Toán, NKTDTT1, NKTDTT2- Văn, NKTDTT1, NKTDTT2- Văn, GDCD, NKTDTT1- Toán, GDCD, NKTDTT1 | T09T10T05T08 |
Bảo hộ lao động | 7850201 | – Toán, Lý, Hóa- Toán, Lý, Tiếng Anh- Toán, Văn, Tiếng Anh- Toán, Hóa, Tiếng Anh | A00A01D01D07 |
Tài chính ngân hàng | 7340201 | – Toán, Lý, Hóa- Toán, Lý, Tiếng Anh- Toán, Văn, Tiếng Anh- Toán, KHXH, Tiếng Anh | A00A01D01D96 |
Văn hóa học | 7229040 | – Văn, Địa, Tiếng Anh- Văn, Sử, Địa- Văn, KHXH, Tiếng Anh- Văn, Sử, Tiếng Anh | D15C00D78D14 |
Văn học | 7229030 | – Văn, KHXH, Tiếng Anh- Văn, Sử, Tiếng Anh- Văn, Toán, Tiếng Anh- Văn, Sử, Địa | D78D14D01C00 |
Tâm lý học | 7310401 | – Toán, KHXH, Tiếng Anh- Văn, KHTN, Tiếng Anh- Văn, KHXH, Tiếng Anh- Văn, Sử, Địa | D96D72D70C00 |
- Địa chỉ: 98 phố Dương Quảng Hàm, Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3833 0708
- Mã trường: HNM – Ngành đào tạo: Đa ngành
- Mức học phí: từ 330.000 VNĐ/tín chỉ
- Website: https://hnmu.edu.vn/
Xem thêm:
- Top 10+ trường cấp 2 tốt nhất TPHCM – Mới cập nhập
- Danh sách các trường đại học ở Thủ Đức TPHCM tốt nhất
- Tổng hợp top 10 trường THPT tốt nhất TPHCM
7. Đại học Thương mại
Trường Đại học Thương mại (TMU) là trường đại học chất lượng cao đa ngành, đa lĩnh vực và đại học của mọi đối tượng phù hợp. Trường đã đào tạo các bậc cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ và bồi dưỡng nhiều cán bộ quản lý kinh tế cho ngành thương mại và các ngành khác, được Nhà nước, xã hội và cộng đồng doanh nghiệp đánh giá cao.
Bên cạnh chương trình học tập khoa học, đa dạng, khi theo học tại trường Đại học Thương mại, sinh viên còn được tổ chức tham gia nhiều câu lạc bộ lớn nhỏ, phù hợp với các sở thích đa dạng.
- Địa chỉ: 79 Hồ Tùng Mậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3768 8977
- Mã trường: TMA
- Mức học phí: từ 15.750.000 VNĐ/năm
- Website: https://tmu.edu.vn/
8. Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Tiền thân của Học viện Báo chí và Tuyên truyền là trường Tuyên giáo Trung ương, thành lập năm 1962. Sau nhiều lần đổi tên, năm 2005 trường được Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh ban hành quyết định chuyển tên thành Học viện Báo chí và Tuyên truyền, thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Với gần 30 năm là một Trường Đại học trong hệ thống giáo dục quốc dân, hiện nay Học viện Báo chí và Tuyên truyền là cơ sở đào tạo hàng đầu cả nước về lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng giảng viên các ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh, Mác – Lênin; văn hóa, báo chí – truyền thông của Đảng và Nhà nước.
Các ngành học ở Học viện Báo chí và Tuyên truyền:
Ngành học | Mã ngành | Mã chuyên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Báo chí, chuyên ngành Báo in | 602 | D01, D72, D78 | |
Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh | 604 | D01, D72, D78 | |
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình | 605 | D01, D72, D78 | |
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử | 607 | D01, D72, D78 | |
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao | 608 | D01, D72, D78 | |
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao | 609 | D01, D72, D78 | |
Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí | 603 | D01, D72, D78 | |
Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình | 606 | D01, D72, D78 | |
Truyền thông đại chúng | 7320105 | A16, C15, D01 | |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | A16, C15, D01 | |
Triết học | 7229001 | A16, C15, D01 | |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 7229008 | A16, C15, D01 | |
Kinh tế chính trị | 7310102 | A16, C15, D01 | |
Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế | 527 | A16, C15, D01 | |
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) | 528 | A16, C15, D01 | |
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý | 529 | A16, C15, D01 | |
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa | 530 | A16, C15, D01 | |
Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển | 531 | A16, C15, D01 | |
Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh | 533 | A16, C15, D01 | |
Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển | 535 | A16, C15, D01 | |
Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công | 536 | A16, C15, D01 | |
Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách | 538 | A16, C15, D01 | |
Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội | 532 | A16, C15, D01 | |
Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước | 537 | A16, C15, D01 | |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chuyên ngành Công tác tổ chức | 522 | A16, C15, D01 | |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chuyên ngành Công tác dân vận | 523 | ||
Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản | 801 | A16, C15, D01 | |
Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử | 802 | A16, C15, D01 | |
Xã hội học | 7310301 | A16, C15, D01 | |
Công tác xã hội | 7760101 | A16, C15, D01 | |
Quản lý công | 7340403 | A16, C15, D01 | |
Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 7229010 | C00, C03, C19, D14 | |
Truyền thông quốc tế | 7320107 | D01, D72, D78 | |
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại | 610 | D01, D72, D78 | |
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế | 611 | D01, D72, D78 | |
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) | 614 | D01, D72, D78 | |
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | 615 | D01, D72, D78 | |
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) | 616 | D01, D72, D78 | |
Quảng cáo | 7320110 | D01, D72, D78 | |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D72, D78 |
- Địa chỉ: 36 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3754 6963
- Mã trường: HBT – Ngành đào tạo: Văn hoá, báo chí, truyền thông
- Mức học phí: từ 295.000 – 444.000 VNĐ/tín chỉ
- Website: https://ajc.hcma.vn/
Xem thêm:
- Danh sách các trường đại học khối C00 ở Hà Nội chất lượng
- Top 10 các trường Đại học Kinh tế ở TPHCM tốt nhất
- Top 10 trường THPT tốt nhất Hà Nội – Cập nhập mới nhất
9. Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh là cơ quan trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Bộ Chính trị.
Với hơn 70 năm xây dựng và phát triển, học viện đóng vai trò là trung tâm quốc gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ khoa học lý luận chính trị, khoa học lãnh đạo, quản lý của Đảng và Nhà nước, đồng thời là trung tâm quốc gia nghiên cứu các khoa học chính trị, khoa học lãnh đạo, quản lý.
Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh đào tạo các ngành sau:
Ngành đào tạo | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Mã ngành | Mã ngành | |
Chính sách công | 8340402 | 9310201 |
Chính trị học | 8310201 | |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 8229008 | 9229008 |
Hồ Chí Minh học | 8310204 | 9310204 |
Kinh tế chính trị | 8310102 | 9310102 |
Kinh tế phát triển | 8310105 | 9310105 |
Lãnh đạo học | 8340408 | |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 8229015 | 9229015 |
Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật | 8380106 | 9380106 |
Pháp luật về quyền con người | 8380109 | Thí điểm |
Quan hệ quốc tế | 8310206 | |
Quản lý kinh tế | 8340410 | 9340410 |
Quản lý văn hóa | 8319042 | |
Tôn giáo học | 8229009 | 9229009 |
Triết học (CNDVBC&CNDVLS) | 8229001 | 9229002 |
Văn hóa học | 8229040 | 9229040 |
Xã hội học | 8310301 | 9310301 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước | 8310202 | 9310202 |
Quản lý nhà nước | Thí điểm | |
Mỹ học | 9229007 | |
Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc | 9229012 |
- Địa chỉ: 135 Nguyễn Phong Sắc, Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3833 0687
- Mã trường: – Ngành đào tạo: Chính trị, hành chính
- Mức học phí: miễn phí
- Website: https://hcma.vn/
10. Học viện Múa Việt Nam
Học viện Múa Việt Nam trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, với chức năng đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực về lĩnh vực nghệ thuật múa có trình độ đại học, góp phần bảo tồn các giá trị múa truyền thống của các dân tộc Việt Nam và học hỏi, tiếp thu nghệ thuật múa của các nước trên thế giới.
Học viện có hai ngành đào tạo: Huấn luyện múa (Đại học) và Biên đạo múa (Đại học)
- Địa chỉ: Khu Văn hóa nghệ thuật, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3764 3546
- Mã trường: – Ngành đào tạo: Nghệ thuật
- Mức học phí: từ 150.000 VNĐ/tháng
- Website: https://www.vnad.edu.vn/
11. Học viện Quốc phòng
Học viện Quốc phòng trực thuộc Chính phủ (Chính phủ giao cho Bộ Quốc phòng trực tiếp quản lý) được thành lập năm 1944, vào lễ Kỷ niệm 50 năm Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam, là trung tâm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cao cấp quân sự; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho cán bộ cao cấp của Đảng, Nhà nước và đoàn thể, nghiên cứu khoa học quân sự.
Chương trình đào tạo tại Học viện Quốc phòng chịu trách nhiệm cho việc:
- Đào tạo, bồi dưỡng sĩ quan chỉ huy, tham mưu cao cấp, chiến dịch, chiến lược; quân sự địa phương; cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu khoa học quân sự; đào tạo cao học, nghiên cứu sinh về khoa học quân sự theo quy chế văn bằng của Nhà nước.
- Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho cán bộ chủ chốt cấp tỉnh và tương đương, cán bộ lãnh đạo thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước và đoàn thể Trung ương.
- Nghiên cứu khoa học quân sự và nghệ thuật quân sự.
- Hợp tác quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cao cấp quân sự.
Xem thêm:
- Top các trường đại học ở Bình Dương tốt nhất bạn nên biết
- Danh sách trường cấp 3 tuyển thẳng IELTS
- Top 12 trường đại học ở Đồng Nai đáng học nhất
12. Học viện Tư pháp Việt Nam
Học viện Tư pháp được thành lập ngày 25/02/2004, có tiền thân là Trường đào tạo các chức danh tư pháp, với sứ mệnh chuẩn hóa trình độ kỹ năng nghiệp vụ, bản lĩnh nghề nghiệp, phẩm chất đạo đức cho đội ngũ cán bộ chức danh tư pháp, bổ trợ tư pháp.
Các khoa đào tạo của Học viện Tư pháp Việt Nam:
- Khoa Đào tạo chung nguồn Thẩm phán, Kiểm sát viên, Luật sư;
- Khoa Đào tạo Luật sư;
- Khoa Đào tạo Các chức danh thi hành án dân sự;
- Khoa Đào tạo Công chứng viên và các chức danh khác;
13. Trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN
Được thành lập năm 2004, trường Đại học Công nghệ (ĐHCN), Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) đào tạo các ngành và chuyên ngành công nghệ hiện đại và luôn duy trì chất lượng thuộc nhóm các trường đại học công nghệ kỹ thuật hàng đầu Việt Nam.
Sau gần 20 năm thành lập, sinh viên Trường ĐHCN đạt thành tích cao trong các kỳ thi trong nước và quốc tế. Sinh viên tốt nghiệp được đón nhận và đánh giá cao về đóng góp xây dựng xã hội; tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm sau một năm cao.
Ngành/chương trình | Văn bằng tốt nghiệp | Thời gian đào tạo chuẩn (năm) |
Công nghệ thông tin CLC | Cử nhân | 4 |
Khoa học máy tính CLC | Cử nhân | 4 |
Hệ thống thông tin CLC | Cử nhân | 4 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu CLC | Kỹ sư | 4,5 |
Công nghệ thông tin | Cử nhân | 4 |
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản | Cử nhân | 4 |
Trí tuệ nhân tạo | Cử nhân | 4 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông CLC | Cử nhân | 4 |
Kỹ thuật máy tính | Kỹ sư | 4,5 |
Kỹ thuật robot | Kỹ sư | 4,5 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử CLC | Cử nhân | 4 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Kỹ sư | 4,5 |
Cơ kỹ thuật | Kỹ sư | 4,5 |
Vật lý kỹ thuật | Cử nhân | 4 |
Kỹ thuật năng lượng | Kỹ sư | 4,5 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Kỹ sư | 4,5 |
Công nghệ hàng không vũ trụ | Kỹ sư | 4,5 |
Công nghệ nông nghiệp | Kỹ sư | 4,5 |
- Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024.37547.461
- Mã trường: QHI – Ngành đào tạo: Công nghệ
- Mức học phí: dao động trong khoảng từ 18.000.000 VNĐ – 39.000.000 VNĐ / năm
- Website: https://uet.vnu.edu.vn/
14. Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN
Trường Đại học Giáo dục với tiền thân là khoa Sư Phạm, chính thức được thành lập năm 1999. Trường là cơ sở giáo dục đại học đào tạo và nghiên cứu chất lượng cao trong khoa học và công nghệ giáo dục, ứng dụng các phương pháp tiên tiến cho việc đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý và các nhóm nhân lực khác trong lĩnh vực. Trường đào tạo các ngành đại học sau:
Mã ngành | Tên ngành |
GD5 | Giáo dục Mầm non |
GD4 | Giáo dục Tiểu học |
GD3 | Khoa học giáo dục và khác (gồm 5 ngành: Khoa học giáo dục; Tham vấn học đường; Quản trị chất lượng giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị công nghệ giáo dục) |
GD2 | Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý) |
GD1 | Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên (gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hoá học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên) |
- Địa chỉ: Nhà G7, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024 7301 7123
- Mã trường: QHS – Ngành đào tạo: Giáo dục
- Mức học phí: từ 9,8 – 11,7 triệu VNĐ / năm
- Website: https://education.vnu.edu.vn/
15. Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN
Trường Đại học Kinh tế trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội (University of Economics and Business – Vietnam National University, Hanoi) được thành lập năm 2007.
Trường Đại học Kinh tế thực hiện trao đổi sinh viên trong nước với các trường đại học hàng đầu ở Việt Nam. Môi trường học tập trong cộng đồng nghiên cứu khoa học đã giúp sinh viên luôn đạt nhiều giải thưởng cao trong các cuộc thi cấp toàn quốc và quốc tế. Đa số sinh viên tốt nghiệp từ trường đều có thu nhập ở mức cao.
Trường Đại học Kinh tế tuyển sinh đại học chính quy như sau:
Tổ hợp xét tuyển:
- Địa chỉ: Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3754 7506
- Mã trường: QHE – Ngành đào tạo: Kinh tế, Quản trị kinh doanh
- Mức học phí: khoảng 44 triệu VNĐ / năm
- Website: http://ueb.edu.vn/
Xem thêm:
- Top 10 trường đại học có học phí thấp ở Hà Nội
- Trường đại học có học phí thấp ở tphcm
- Các trường đại học ở Nha Trang
16. Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHNN-ĐHQGHN) được thành lập năm 1955, là một trong những trường đại học lâu đời nhất ở Việt Nam. Trường có bề dày truyền thống, kinh nghiệm, có nhiều đóng góp giá trị trong đào tạo, nghiên cứu ngoại ngữ, ngôn ngữ học và quốc tế học tại Việt Nam.
Các ngành đào tạo của trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN như sau:
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Chương trình đào tạo chuẩn | ||
Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga (D02)Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp (D03)Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Sư phạm tiếng Trung Quốc | 7140234 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04)Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | |
Ngôn ngữ Đức | 7220205 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (D05)Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật (D06) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn (DD2)Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | |
Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia | 7220212 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế | ||
Kinh tế – Tài chính*** | 7903124 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
(***) CTĐT chính quy – liên kết quốc tế học hoàn toàn tại Việt Nam. Ngành Kinh tế – Tài chính do trường Southern New Hampshire – Hoa Kỳ cấp bằng.
- Địa chỉ: 2 Đường Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3754 7269
- Mã trường: QHF – Ngành đào tạo: Ngoại ngữ
- Mức học phí: khoảng 1 triệu VNĐ / tháng
- Website: https://ulis.vnu.edu.vn/
17. Trường Đại học Y Dược – ĐHQGHN
Trường Đại học Y Dược là trường Đại học thành viên của ĐHQGHN được thành lập năm 2020. Với trọng trách đào tạo nguồn nhân lực y tế chất lượng cao cho đất nước, trường bồi dưỡng nhân tài dựa vào nghiên cứu, trên nền tảng khoa học, công nghệ cao và kinh tế – xã hội, đóng góp tích cực trong đổi mới hệ thống giáo dục đại học Y, Dược ở Việt Nam.
Hiện nay, Trường Đại Học Y Dược ĐHQGHN đã phát triển và tiến hành triển khai giảng dạy cho 6 ngành đào tạo đại học thuộc lĩnh vực Y Dược:
- Bác sĩ đa khoa (hệ 6 năm)
- Dược học (hệ 5 năm)
- Răng – Hàm – Mặt Chất lượng cao (hệ 6 năm)
- Kỹ thuật xét nghiệm y học (hệ 4 năm)
- Kỹ thuật hình ảnh Y học (hệ 4 năm)
- Điều dưỡng (Hệ 4 năm)
Ngoài ra, Khoa Y-dược đang trong quá trình xây dựng và phát triển chuyên ngành đào tạo Thạc sỹ và Tiến sĩ, bao gồm: Quản lý bệnh viện (hệ 2/3 năm tương ứng ThS/TS, liên kết với trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN, Đại học Uppsala – Thụy Điển); Kỹ thuật hình ảnh y học (hệ 2/3 năm tương ứng ThS/TS, liên kết với trường Đại học Công nghệ, hoặc liên kết đào tạo Quốc tế theo Chương trình NVCL) và Phát minh và Phát triển thuốc (học 2/3 năm tương ứng ThS/TS, đào tạo tại Trường Đại Học Y Dược).
- Địa chỉ: Nhà Y1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3745 0188
- Mã trường: QHY – Ngành đào tạo: Y khoa
- Mức học phí: 27,6 – 55 triệu VNĐ / tháng
- Website: http://ump.vnu.edu.vn/
Trên đây là top 15+ các trường đại học ở Cầu Giấy, Hà Nội nhận được nhiều sự quan tâm nhất. Hy vọng các bạn đã có thể tham khảo được thông tin bổ ích về những trường đại học để có thể chuẩn bị tốt hơn cho kế hoạch trong tương lai. Vietop English Chúc các bạn học tốt!