Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner vòng quay lì xì

Cách dùng câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dễ hiểu

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Bạn đã bao giờ gặp khó khăn khi muốn diễn tả một hành động liên tục đang diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, nhưng lại muốn nhấn mạnh đối tượng chịu tác động hơn là người thực hiện hành động đó chưa? Đó chính là lúc chúng ta cần đến câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. 

Thì này giúp chúng ta truyền tải thông tin một cách rõ ràng và chính xác hơn. 

Hãy cùng tìm hiểu về cách sử dụng câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để làm phong phú thêm ngữ pháp tiếng Anh của bạn và áp dụng hiệu quả trong giao tiếp hàng ngày.

Nội dung quan trong
1. Định nghĩa: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại, với trọng tâm là đối tượng nhận hành động. Thì này giúp nhấn mạnh quá trình hoặc thời gian của hành động hơn là người thực hiện hành động. 
2. Cấu trúc:
– Câu chủ động:  S + has/ have + been + V-ing
– Câu bị động: S + has/ have + not + been + being + V3/ ed
– Câu nghi vấn: Has/ Have + S + been + being + V3/ ed?
3. Cách dùng:
– Nhấn mạnh sự liên tục và tiếp diễn của hành động.
– Miêu tả sự thay đổi hoặc tác động của hành động đến tình trạng hiện tại.
– Thể hiện một quá trình kéo dài và liên tục trong một khoảng thời gian dài. 

1. Câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì? 

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại, với trọng tâm là đối tượng nhận hành động. 

Thì này giúp nhấn mạnh quá trình hoặc thời gian của hành động hơn là người thực hiện hành động. 

Cấu trúc của câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bao gồm:

Has/ have + been + being + V3/ ed (quá khứ phân từ).
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

E.g.

  • The house has been being painted for a week. (Ngôi nhà đã và đang được sơn trong một tuần.)

⇒ Giải thích: Câu này nhấn mạnh quá trình sơn nhà đã bắt đầu từ một tuần trước và vẫn đang tiếp diễn đến hiện tại. Đối tượng the house được đặt ở vị trí trung tâm của hành động.

  • The documents have been being reviewed since yesterday. (Các tài liệu đã và đang được xem xét từ hôm qua.)

⇒ Giải thích: Câu này diễn tả rằng quá trình xem xét các tài liệu đã bắt đầu từ hôm qua và vẫn đang tiếp tục. Trọng tâm là the documents – đối tượng của hành động.

  • The road has been being repaired for several days. (Con đường đã và đang được sửa chữa trong vài ngày.)

⇒ Giải thích: Câu này cho thấy việc sửa chữa con đường đã bắt đầu từ vài ngày trước và vẫn đang diễn ra. Đối tượng “the road” được nhấn mạnh trong quá trình hành động.

2. Công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có ba dạng: Câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn.

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thứcVí dụ
Câu chủ động:  S + has/ have + been + being + V3/ ed
The house has been being painted. (Ngôi nhà đã và đang được sơn.)

The house has been being renovated for the past few months. (Ngôi nhà đã được cải tạo trong vài tháng qua.)
Câu bị động: S + has/ have + not + been + being + V3/ edThe house has not been being painted. (Ngôi nhà đã và đang không được sơn.)

The house has not been being renovated due to lack of funds. (Ngôi nhà đã không được cải tạo do thiếu kinh phí.)
Câu nghi vấn: Has/ Have + S + been + being + V3/ ed?Has the project been being developed for the last six months? (Dự án đã và đang được phát triển trong sáu tháng qua phải không?)

Have the roads been being repaired after the heavy rains? (Các con đường đã được sửa chữa sau những trận mưa lớn chưa?)

3. Cách dùng câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại và đối tượng nhận hành động được đặt làm trọng tâm. Dưới đây là các cách dùng chính:

Cách dùngVí dụ
Nhấn mạnh sự liên tục và tiếp diễn của hành động.Their technology systems have been being upgraded over the past year. (Hệ thống công nghệ của họ đã được nâng cấp trong suốt những năm qua.)
⇒ Giải thích: Câu bị động nhấn mạnh rằng quá trình nâng cấp hệ thống công nghệ đã bắt đầu từ năm qua và vẫn đang tiếp tục vào hiện tại, không nhấn mạnh vào người hay tổ chức thực hiện hành động.
Miêu tả sự thay đổi hoặc tác động của hành động đến tình trạng hiện tại.The office building has been being renovated, and it looks much better now. (Tòa nhà văn phòng đã được tu sửa, và giờ đây nó trông tốt hơn nhiều.)
⇒ Giải thích: Câu bị động nhấn mạnh rằng việc tu sửa tòa nhà văn phòng đã bắt đầu và có tác động tích cực đến diện mạo của nó vào thời điểm hiện tại.
Thể hiện một quá trình kéo dài và liên tục trong một khoảng thời gian dài. New products have been being developed by the company for the past five years. (Các sản phẩm mới đã được phát triển bởi công ty suốt năm năm qua.)
⇒ Giải thích: Câu bị động cho thấy rằng quá trình phát triển sản phẩm mới đã bắt đầu từ năm qua và vẫn đang tiếp tục, mà không đề cập rõ người hay bộ phận nào đang thực hiện hành động.

4. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, bạn có thể áp dụng các bước sau đây:

Câu chủ động: Subject + have/ has been + V-ing + Object
⇒ Câu bị động: Object + have/ has been being + V3 /ed + by + Subject

* Các bước thực hiện chi tiết:

  1. Xác định các thành phần trong câu chủ động.
  2. Đối tượng (Object) của câu chủ động trở thành chủ từ của câu bị động.
  3. Động từ have/ has been chuyển sang dạng have/ has been being.
  4. Động từ V-ing chuyển sang dạng V3/ ed.
  5. Thêm by sau V3/ ed để chỉ người hoặc vật thực hiện hành động trong câu chủ động.

 E.g.

  • Câu chủ động: They have been renovating the house since last month. (Họ đã tu sửa căn nhà từ tháng trước.)

⇒ Câu bị động: The house has been being renovated since last month. (Căn nhà đã được đang tu sửa từ tháng trước.)

  • Câu chủ động: She has been teaching English to children for three years. (Cô ấy đã đang dạy tiếng Anh cho trẻ em từ ba năm qua.)

⇒ Câu bị động: English has been being taught to children by her for three years. (Tiếng Anh đã được dạy cho trẻ em bởi cô ấy từ ba năm qua.)

  • Câu chủ động: The team has been designing the new website since January. (Nhóm đã đang thiết kế trang web mới từ tháng 1.)

⇒ Câu bị động: The new website has been being designed by the team since January. (Trang web mới đã được thiết kế bởi nhóm từ tháng 1.)

Xem thêm câu bị động khác:

5. Ứng dụng câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vào bài thi IELTS

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có thể được ứng dụng trong bài thi IELTS để biểu thị sự liên tục của một hành động từ quá khứ đến hiện tại hoặc để tập trung vào quá trình thay vì người hoặc vật thực hiện hành động.

Dưới đây là một số cách bạn có thể áp dụng câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

5.1. Phần Writing Task 1

Khi miêu tả xu hướng hoặc tiến trình của một sự kiện từ quá khứ đến hiện tại, bạn có thể sử dụng câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh sự liên tục của hành động đó. 

E.g. Over the past decade, significant progress has been being made in renewable energy research. (Trong suốt thập kỷ qua, đã đang có những tiến bộ đáng kể trong nghiên cứu năng lượng tái tạo.)

5.2. Phần Writing Task 2 

Khi bạn viết về những vấn đề xã hội, khoa học, kinh tế hiện đại, sử dụng câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có thể giúp bạn diễn đạt ý một cách chuyên nghiệp và mạch lạc. 

E.g. Environmental policies have been being implemented globally to combat climate change. (Các chính sách môi trường đã được đang triển khai trên phạm vi toàn cầu để chống lại biến đổi khí hậu.)

5.3 Phần Speaking 

Khi trả lời câu hỏi về trải nghiệm cá nhân, bạn có thể sử dụng câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả các hoạt động hoặc sự kiện liên quan đến cuộc sống hàng ngày của bạn. 

E.g. In recent years, many cultural festivals have been being celebrated in my hometown. (Trong những năm gần đây, đã đang có nhiều lễ hội văn hóa được tổ chức tại quê tôi.)

6. Bài tập về câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là một số bài tập về câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được tổng hợp dựa trên các kiến thức được cung cấp phía trên đảm bảo tính đồng nhất và thực tế giúp các bạn có thể ghi nhớ lâu và áp dụng linh hoạt vào học tập và cuộc sống.

Bài tập gồm các dạng bài thực hành như sau:

  • Chuyển đổi câu.
  • Hoàn thành câu.
  • Chọn đáp án đúng.

Trước khi luyện tập củng cố lý thuyết về câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, cùng mình ôn nhanh kiến thức qua hình sau:

Tổng hợp lý thuyết câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Tổng hợp lý thuyết câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Exercise 1: Convert active sentences into passive sentences from present perfect continuous tense

(Bài tập 1: Chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

1. project/ managed/ not/ has/ the/ efficiently/ been/ being/ .

=>……………………………………………………………………………………………..

2. built/ park/ the/ has/ new/ been/ being/ in/ neighborhood/ your/ .

=>……………………………………………………………………………………………..

3. improvements/ observed/ significant/ been/ being/ have/ in/ our/ city/ infrastructure/ .

=>……………………………………………………………………………………………..

4. books/ for/ months/ has/ being/ the/ written/ several/ been/ past/ .

=>……………………………………………………………………………………………..

5. technology/ changing/ fast/ been/ the/ has/ industry/ being/ .

=>……………………………………………………………………………………………..

1. The project has not been being managed efficiently. (Dự án đã không được quản lý hiệu quả.)

⇒ Giải thích: Áp dụng công thức S + has/ have + been + being + V3/ ed. The project được chuyển đổi thành chủ ngữ của câu bị động, thêm has not been being và động từ chính managed ở dạng quá khứ phân từ (V3/ ed).

2. The new park has been being built in your neighborhood. (Công viên mới đã được xây dựng trong khu phố của bạn.)

⇒ Giải thích: Áp dụng công thức S + has/ have + been + being + V3/ ed. The new park được chuyển đổi thành chủ ngữ của câu bị động, thêm has been being và động từ chính built ở dạng quá khứ phân từ (V3/ ed).

3. Significant improvements have been being observed in our city’s infrastructure. (Những cải tiến đáng kể đã được quan sát thấy trong cơ sở hạ tầng của thành phố chúng tôi.)

⇒ Giải thích: Áp dụng công thức S + has/ have + been + being + V3/ ed. Significant improvements được chuyển đổi thành chủ ngữ của câu bị động, thêm have been being và động từ chính observed ở dạng quá khứ phân từ (V3/ ed).

4. The books have been being written for the past several months. (Những cuốn sách đã được viết trong vài tháng qua.)

=> Giải thích: Áp dụng công thức S + has/ have + been + being + V3/ ed. The books được chuyển đổi thành chủ ngữ của câu bị động, thêm have been being và động từ chính written ở dạng quá khứ phân từ (V3/ ed).

5. The technology industry has been being changed fast. (Ngành công nghệ đã được thay đổi nhanh chóng.)

=> Giải thích: Áp dụng công thức S + has/ have + been + being + V3/ ed. The technology industry được chuyển đổi thành chủ ngữ của câu bị động, thêm has been being và động từ chính changed ở dạng quá khứ phân từ (V3/ed).

Exercise 2: Complete the sentences with the correct form of the verb in parentheses

(Bài tập 2: Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc)

  1. The report …….. (prepare) for the meeting for the last 4 hours.
  2. Since last September, the movie …….. (watch) by many people.
  3. The building …….. (construct) for over a year.
  4. The product …….. (test) in the lab for 5 months.
  5. The project …….. (discuss) by the team since February.

Đáp ánGiải thích
1. has been being preparedThe report has been being prepared for the meeting for the last 4 hours. (Báo cáo đã được chuẩn bị cho cuộc họp.)
=> Giải thích: Sử dụng has been being prepared để diễn tả quá trình chuẩn bị báo cáo đang diễn ra.
2. has been being watched Since last September, the movie has been being watched by many people. (Bộ phim đã được xem bởi nhiều người.)
=> Giải thích: Sử dụng has been being watched để diễn tả quá trình xem phim đang diễn ra.
3. has been being constructedThe building has been being constructed for over a year. (Tòa nhà đã được xây dựng trong hơn một năm.)
=> Giải thích: Sử dụng has been being constructed để diễn tả quá trình xây dựng tòa nhà đang diễn ra.
4. has been being testedThe product has been being tested in the lab for 5 months. (Sản phẩm đã được thử nghiệm trong phòng thí nghiệm.)
=> Giải thích: Sử dụng has been being tested để diễn tả quá trình thử nghiệm sản phẩm đang diễn ra.
5. has been being discussedThe project has been being discussed by the team since February. (Dự án đã được thảo luận bởi nhóm.)
=> Giải thích: Sử dụng has been being discussed để diễn tả quá trình thảo luận dự án đang diễn ra.

Exercise 3: Choose the correct answer

(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng)

  1. The new software has been being tested/ have been being tested by the developers. 
  2. The artwork has been being created/ have been being created for the exhibition. 
  3. The meeting has been being prolonged/ have been being prolonged for hours. 
  4. The documents has been being reviewed/ have been being reviewed by the legal team. 
  5. The new policy has been being implemented/ have been being implemented by the board. 

Đáp ánGiải thích
1. has been being testedThe new software has been being tested by the developers. (Phần mềm mới đã được các nhà phát triển thử nghiệm.)
=> Giải thích: Software là danh từ số ít, sử dụng has been being tested.
2. has been being createdThe artwork has been being created for the exhibition. (Bức tranh đã được tạo ra cho triển lãm.)
=> Giải thích: Artwork là danh từ số ít, sử dụng has been being created.
3. has been being prolongedThe meeting has been being prolonged for hours. (Cuộc họp đã được kéo dài suốt vài giờ.)
=> Giải thích: Meeting là danh từ số ít, sử dụng has been being prolonged.
4. have been being reviewedThe documents have been being reviewed by the legal team. (Các tài liệu đã được đánh giá bởi đội ngũ pháp lý.)
=> Giải thích: Documents là danh từ số nhiều, sử dụng have been being reviewed.
5. has been being implementedThe new policy has been being implemented by the board. (Chính sách mới đã được triển khai bởi ban giám đốc.)
=> Giải thích: Policy là danh từ số ít, sử dụng has been being implemented.

7. Kết bài

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục diễn ra cho đến hiện tại, đồng thời nhấn mạnh tính liên tục của hành động đó. 

Lưu ý, câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ít khi được sử dụng trong tiếng Anh hiện đại vì cấu trúc của nó khá phức tạp và ít tự nhiên. Thay vào đó, người nói thường sử dụng các thì khác hoặc cấu trúc khác để diễn tả ý tương tự một cách dễ hiểu hơn.

Đừng quên theo dõi chuyên mục IELTS Grammar của Vietop English để được cập nhật nhiều kiến thức bổ ích nhé!

Tài liệu tham khảo:

Present Perfect continuous tense passive voice: https://www.englishcentral.com/blog/en/present-perfect-continuous-tense-passive-voice-explanation-with-examples/ – Truy cập ngày 03.07.2024

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Popup vòng quay lì xì

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h