B2 tương đương bao nhiêu TOEIC? là câu hỏi chung của rất nhiều người học tiếng Anh. Việc nắm được mối liên hệ giữa hai hệ thống chứng chỉ này sẽ giúp bạn chọn được chứng chỉ phù hợp và chuẩn bị tốt hơn cho mục tiêu cá nhân.
Trong bài viết hôm nay Vietop English sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc về bằng B2 trong tiếng Anh cũng như là đưa ra sự so sánh giữa hai bằng này.
Cùng tìm hiểu nào!
Nội dung trọng tâm |
– Chứng chỉ tiếng Anh B2 là văn bằng tiếng Anh theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR). – Theo Khung tham chiếu châu Âu (CEFR), chứng chỉ B2 tương đương với TOEIC 785 – 940. – Chứng chỉ tiếng Anh B2 tương đương IELTS 5.5 – 6.5. – Theo quy định chung, bằng B2 có thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm. – Để đạt đến trình độ B2, người học cần đạt những tiêu ý cho từng kỹ năng về nghe, nói, đọc, viết theo yêu cầu. – Có hai hình thức thi bằng B2 đó là thi trên giấy và thi trên máy tính. – Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT, lệ phí thi bằng B2 dao động từ 1.500.000 VNĐ đến 1.800.000 VNĐ. |
1. Chứng chỉ tiếng Anh B2 là gì? Bằng B2 là bậc mấy?
Chứng chỉ tiếng Anh B2 hay còn được gọi là văn bằng Anh văn B2 VSTEP. Đây là văn bằng tiếng Anh theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR).
Tại Việt Nam, trình độ tiếng Anh theo khung tham chiếu châu Âu gồm 6 bậc tương đương với bậc A1, A2, B1, B2, C1 và C2.

A1 là trình độ thấp nhất, tương đương với bậc 1, C2 là trình độ cao nhất, tương đương với bậc 6. Chứng chỉ tiếng anh B2 là chứng chỉ tiếng Anh tương đương với bậc 4.
2. B2 tương đương bao nhiêu TOEIC?
Theo Khung tham chiếu châu Âu (CEFR), chứng chỉ B2 tương đương với TOEIC 785 – 940.
Thực tế, mức điểm quy đổi có sự khác biệt tùy theo chuẩn đánh giá mà bạn tham khảo. Trong bài viết này Vietop English sẽ dựa vào bảng quy đổi điểm theo Khung tham chiếu châu Âu (CEFR).
Mời bạn theo dõi bảng quy đổi điểm dưới đây để hiểu rõ hơn về cách quy điểm tương đối từ B2 sang TOEIC.

Khung tham chiếu châu Âu (CEFR) | TOEIC |
A1 | 120 – 220 |
A2 | 225 – 545 |
B1 | 550 – 780 |
B2 | 785 – 940 |
C1 | 945 – 900 |
C2 | Không xét |
3. Bằng B2 tương đương IELTS bao nhiêu?
Chứng chỉ tiếng Anh B2 tương đương IELTS 5.5 – 6.5.
Đồng nghĩa với việc người có bằng B2 có thể giao tiếp tự nhiên, rõ ràng và có nhiều cơ hội xét tuyển đại học, du học, miễn học phần tiếng Anh, xét tốt nghiệp và có lợi thế trong công việc.
Bạn có thể tham khảo bảng quy đổi các chứng chỉ B2 sang điểm IELTS dưới đây:
Khung tham chiếu Châu Âu | IELTS |
A1 | 1.0 – 2.5 |
A2 | 3.0 – 3.5 |
B1 | 4.0 – 4.5 |
B2 | 5.0 – 5.5 |
C1 | 6.0 – 6.5 |
C2 | 7.0 – 9.0 |
4. Bằng B2 tương ứng với các chứng chỉ khác như thế nào?
Ngoài hai chứng chỉ phổ biến như IELTS và TOEIC thì còn có chứng chỉ tiếng Anh khác cũng thông dụng không kém đó chính là TOEFL.
Vậy bằng B2 tương đương các chứng chỉ khác thế nào? Cùng mình xem qua nội dung bên dưới:
Khung tham chiếu Châu Âu | IELTS | TOEFL | Cambridge ESOL exams |
C2 | 8.0+ | ||
C1 | 7.5 | 600/ 250/ 100 | CPE (Pass) |
7.0 | |||
6.5 | CEA (Pass) | ||
B2 | 6.0 | 577/ 233/ 91 | |
5.5 | 550/ 213/ 80 | FCE (Pass) | |
B1 | 5.0 | 527/ 197/ 71 | |
4.5 | 500/ 173/ 61 | PET (Pass) | |
4.0 | 477/ 153/ 53 | ||
450/ 133/ 45 | KET (Pass) |
Xem thêm:
5. Những ai cần bằng B2 tiếng Anh?
Hiện nay, bằng B2 không còn xa lạ với những bạn học tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải ai cũng cần sở hữu chứng chỉ này. Vậy những ai cần bằng B2?
- Phù hợp với người đang bảo nghệ nghiên cứu sinh tiến sĩ (đây là yêu cầu bắt buộc).
- Là điều kiện bắt buộc đối với giáo viên dạy tiếng Anh cấp 1, cấp 2 và giáo viên mầm non theo chương trình ngoại ngữ.
- Bắt buộc đối với sinh viên chất lượng cao của Đại học Quốc gia Hà Nội.
6. Cấu trúc bài thi tiếng Anh B2
Mỗi bài thi của mỗi chứng chỉ sẽ có format đề khác nhau. Cụ thể như:
- Bài thi B2 và chứng chỉ nội bộ B2 đều có cấu trúc tương tự nhau và được chia thành 3 phần là: Nghe, nói, đọc – viết.
- Bài thi tiếng Anh B2 theo khung tham chiếu Châu Âu CEFR bao gồm 5 phần (sử dụng chung từ trình độ A1 – C1). Trong đó bài thi được định dạng từ đơn giản đến phức tạp nhằm phân loại năng lực với tổng thời gian làm bài là 100 phút.
- Bài thi chứng chỉ B2 Vstep: Đây là dạng bài thi được sử dụng nhiều nhất tại Việt Nam. Dạng này được Bộ GD & ĐT làm chung để đánh giá năng lực ngoại ngữ từ bậc 3 – 5 trong khung năng lực 6 bậc. Cấu trúc của bài thi bao gồm 4 phần theo từng kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Trong đó:
- Thi kỹ năng nghe: Gồm 3 phần với 35 câu hỏi trắc nghiệm, tổng thời gian làm bài là 40 phút.
- Thi kỹ năng đọc: Gồm 4 phần với 40 câu hỏi trắc nghiệm, ổng thời gian làm bài 60 phút
- Thi kỹ năng viết: Gồm 2 phần là viết thư (khoảng 150 chữ) và viết luận (khoảng 250 chữ). Thời gian làm bài phần thi này là 60 phút.
- Thi kỹ năng nói: Gồm 3 phần: tương tác xã hội, thảo luận giải pháp, phát triển đề tài. Thời gian hoàn thành bài thi từ 10 – 12 phút.
Xem thêm:
7. Bằng B2 có thời hạn bao lâu?
Theo quy định chung, bằng B2 có thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm.
Sau 2 năm, nếu có nhu cầu, bạn sẽ phải thi lại vì có thể trình độ của bạn đã thay đổi.
Tại Việt Nam, ở các cơ quan hay đơn vị thì bằng B2 được dùng từ 1,5 đến 2 năm. Nhưng cũng có trường hợp được sử dụng kết quả này vĩnh viễn.
8. Yêu cầu kỹ năng của bằng B2
Để đạt đến trình độ B2, người học cần đạt những tiêu ý cho từng kỹ năng về nghe, nói, đọc, viết theo yêu cầu.
Cụ thể như sau:
Kỹ năng nghe
- Đối với kỹ năng nghe, người học có thể nghe hiểu được các bài nói trực tiếp hoặc bản ghi âm liên quan đến các chủ đề quen thuộc. Điển hình là các vấn đề về học tập, cuộc sống, nghề nghiệp, xã hội.
- Khi được truyền đạt bằng giọng đọc tiếng Anh chuẩn, người học có thể nắm được ý chính của bài nói phức tạp. Thông thường các chủ đề này sẽ liên quan đến một vấn đề cụ thể hoặc một lĩnh vực đòi hỏi về tính chuyên môn.
- Nghe hiểu được những bài nói dài (có cấu trúc rõ ràng), chứa các lập luận phức tạp về một chủ đề quen thuộc trong cuộc sống.
Kỹ năng nói
- Ở kỹ năng này, người học có thể giao tiếp được đa dạng chủ đề. Bài nói có lập luận và cấu trúc mạch lạc. Nội dung trình bày có sự liên kết ý tưởng và sử dụng từ một cách tự nhiên, chính xác.
- Có thể trình bày về trải nghiệm cá nhân hoặc sự kiện. Đồng thời giải thích và bảo vệ quan điểm một cách logic, có lập luận chặt chẽ.
- Ngữ điệu tự nhiên, phát âm rõ ràng, không gượng gạo.
- Khả năng giao tiếp lưu loát kể cả khi nói đoạn dài và có sử dụng một số ngữ pháp nâng cao.
Kỹ năng đọc
- Người học có khả năng điều chỉnh tốc độ đọc, cách đọc theo các dạng văn bản khác nhau.
- Chủ động chọn lọc được nguồn luyện đọc phù hợp với level bản thân.
- Có vốn từ đa dạng, vững ngữ pháp và chủ động nhận biết được trong quá trình luyện đọc nhưng đôi khi còn gặp khó khăn ở các thành ngữ khó.
Kỹ năng viết
Có khả năng viết bài nhận xét về một quyển sách, bộ phim, chương trình đã xem hoặc đọc.
Có khả năng soạn thảo văn bản rõ ràng, chi tiết ở các chủ đề khác nhau. Đồng thời trình bày được thông tin và lập luận logic từ nhiều nguồn khác nhau.
Có khả năng mô tả chi tiết. Thể hiện được mối liên hệ giữa các ý, lời văn chặt chẽ, dùng đúng ngữ pháp.
9. Hình thức thi bằng B2
Hiện nay, có hai hình thức thi bằng B2 đó là thi trên giấy và thi trên máy tính.
Nhưng đến năm 2022, còn mỗi trường Đại học Ngoại Ngữ – ĐHQGHN là còn áp dụng thi giấy. Hình thức này sẽ phù hợp với những người không thông thạo tin dùng. Ngoài ra, ôn thi bằng tài liệu giấy thì khi thi bằng giấy cũng sẽ đem lại hiệu quả tốt hơn.
Nhưng hình thức thi máy tính cũng có ưu điểm là tiết kiệm thời gian và công sức. Thí sinh có thể biết điểm một số kỹ năng sau khi thi xong. Đặc biệt phần thi viết sẽ có thao tác nhanh nhẹn hơn. Tùy vào sở thích và sự phù hợp mà bạn hãy cân nhắc đưa ra lựa chọn phù hợp.
10. Lệ phí thi bằng B2
Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT, lệ phí thi bằng B2 dao động từ 1.500.000 VNĐ đến 1.800.000 VNĐ.
Tuy nhiên, lệ phí có thể thay đổi, vậy nên hãy thường xuyên cập nhật thông tin từ các đơn vị tổ chức thi để có thông tin chính xác nhất nhé.
Sau khi khoảng 10 ngày thí sinh sẽ nhận được kết quả và nếu thi đạt, 20 ngày sau thí sinh sẽ có chứng chỉ.
Bài viết trên Vietop English đã giúp bạn đọc giải đáp được thắc mắc bằng B2 tương đương bao nhiêu TOEIC. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về bằng B2.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy để lại bình luận bên dưới để được giải đáp. Đừng quên khám phá thêm chuyên mục IELTS Grammar tại Vietop English để trang bị nền tảng vững chắc cho hành trình học tập của mình.
Tài liệu tham khảo:
English level B2 – CEFR definition and tests – EF SET: https://www.efset.org/cefr/b2/ – Truy cập ngày 29 – 08 – 2025.