Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

B2 tương đương bao nhiêu TOEIC? Tổng quan về bằng tiếng Anh B2

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Hoàng Anh Tuấn - IELTS 8.5 Overall

GV tại IELTS Vietop.

B2 tương đương bao nhiêu TOEIC? là câu hỏi chung của rất nhiều người học tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay Vietop English sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc về bằng B2 trong tiếng Anh cũng như là đưa ra sự so sánh giữa hai bằng này, cùng tìm hiểu nhé! 

1. Chứng chỉ tiếng Anh B2 là gì? Bằng B2 là bậc mấy? 

Chứng chỉ tiếng Anh B2 hay còn được gọi là văn bằng Anh văn B2 VSTEP. Tại Việt Nam, trình độ tiếng Anh theo khung tham chiếu châu Âu gồm  6 bậc tương đương với bậc A1, A2, B1, B2, C1 và C2.

Chứng chỉ tiếng Anh B2
Chứng chỉ tiếng Anh B2

A1 là trình độ thấp nhất, tương đương với bậc 1, C2 là trình độ cao nhất, tương đương với bậc 6. Chứng chỉ tiếng anh B2 là chứng chỉ tiếng Anh tương đương với bậc 4.

2. Những ai cần bằng B2 tiếng Anh? 

Hiện nay, bằng B2 không còn xa lạ với những bạn học tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải ai cũng cần sở hữu chứng chỉ này. Vậy những ai cần bằng B2? 

  • Phù hợp với những ai đang bảo nghệ nghiên cứu sinh tiến sĩ (đây là yêu cầu bắt buộc)
  • Là điều kiện bắt buộc đối với giáo viên dạy tiếng Anh cấp 1, cấp 2 và giáo viên mầm non theo chương trình ngoại ngữ. 
  • Bắt buộc đối với sinh viên chất lượng cao của Đại học Quốc gia Hà Nội. 

3. Bằng B2 có thời hạn bao lâu? 

Theo quy định chung, bằng B2 có thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm. Sau 2 năm, nếu có nhu cầu, bạn sẽ phải thi lại vì có thể trình độ của bạn đã thay đổi. 

Tại Việt Nam, ở các cơ quan hay đơn vị thì bằng B2 được dùng từ 1,5 đến 2 năm. Nhưng cũng có trường hợp được sử dụng kết quả này vĩnh viễn. 

4. B2 tương đương bao nhiêu TOEIC? 

Nhiều bạn thắc mắc rằng liệu B2 tương đương bao nhiêu TOEIC? Để giải đáp thắc mắc này, mời bạn theo dõi bảng quy đổi điểm dưới đây. 

B2 tương đương bao nhiêu TOEIC Tổng quan về bằng tiếng Anh B2
B2 tương đương bao nhiêu TOEIC? Tổng quan về bằng tiếng Anh B2
Khung tham chiếu châu Âu TOEIC 
A1 120 – 220 
A2 225 – 545 
B1 550 – 780 
B2 785 – 940 
C1 945 – 900 
C2 Không xét 

Từ bảng tham chiếu trên cho thấy, B2 tương đương với TOEIC 785 – 940. 

5. Bằng B2 tương đương IELTS bao nhiêu? 

Chứng chỉ tiếng Anh B2 tương đương IELTS 5.5 – 6.5. Đồng nghĩa với việc người có bằng B2 có thể giao tiếp tự nhiên, rõ ràng và có nhiều cơ hội xét tuyển đại học, du học, miễn học phần tiếng Anh, xét tốt nghiệp và có lợi thế trong công việc. 

Bảng quy đổi các chứng chỉ B2 sang điểm IELTS

Khung tham chiếu Châu Âu IELTS 
A1 1.0 – 2.5 
A23.0 – 3.5 
B1 4.0 – 4.5 
B2 5.0 – 5.5 
C1 6.0 – 6.5 
C2 7.0 – 9.0 

6. Bằng B2 tương ứng với các chứng chỉ khác như thế nào? 

Ngoài hai chứng chỉ phổ biến như IELTS và TOEIC thì còn có chứng chỉ tiếng Anh khác cũng thông dụng không kém đó chính là TOEFL. Vậy bằng B2 tương đương các chứng chỉ khác thế nào? 

Bằng B2 tương ứng với các chứng chỉ khác
Bằng B2 tương ứng với các chứng chỉ khác

Xem thêm:

7. Yêu cầu kỹ năng của bằng B2 

Để đạt đến trình độ B2, người học cần đạt những tiêu ý cho từng kỹ năng theo yêu cầu, cụ thể như sau: 

Kỹ năng Nghe 

  • Đối với kỹ năng Nghe, người học có thể nghe hiểu được các bài nói trực tiếp hoặc bản ghi âm liên quan đến các chủ đề quen thuộc. Điển hình là các vấn đề về học tập, cuộc sống, nghề nghiệp, xã hội. 
  • Khi được truyền đạt bằng giọng đọc tiếng Anh chuẩn, người học có thể nắm được ý chính của bài nói phức tạp. Thông thường các chủ đề này sẽ liên quan đến một vấn đề cụ thể hoặc một lĩnh vực đòi hỏi về tính chuyên môn. 
  • Nghe hiểu được những bài nói dài (có cấu trúc rõ ràng), chứa các lập luận phức tạp về một chủ đề quen thuộc trong cuộc sống. 

Kỹ năng Nói

  • Ở kỹ năng này, người học có thể giao tiếp được đa dạng chủ đề. Bài nói có lập luận và cấu trúc mạch lạc. Nội dung trình bày có sự liên kết ý tưởng và sử dụng từ một cách tự nhiên, chính xác. 
  • Có thể trình bày về trải nghiệm cá nhân hoặc sự kiện. Đồng thời giải thích và bảo vệ quan điểm một cách logic, có lập luận chặt chẽ. 
  • Ngữ điệu tự nhiên, phát âm rõ ràng, không gượng gạo. 
  • Khả năng giao tiếp lưu loát kể cả khi nói đoạn dài và có sử dụng một số ngữ pháp nâng cao. 

Kỹ năng Đọc

  • Người học có khả năng điều chỉnh tốc độ đọc, cách đọc theo các dạng văn bản khác nhau. 
  • Chủ động chọn lọc được nguồn luyện đọc phù hợp với level bản thân. 
  • Có vốn từ đa dạng, vững ngữ pháp và chủ động nhận biết được trong quá trình luyện đọc nhưng đôi khi còn gặp khó khăn ở các thành ngữ khó. 

Kỹ năng Viết

  • Có khả năng soạn thảo văn bản rõ ràng, chi tiết ở các chủ đề khác nhau. Đồng thời trình bày được thông tin và lập luận logic từ nhiều nguồn khác nhau. 
  • Có khả năng mô tả chi tiết. Thể hiện được mối liên hệ giữa các ý, lời văn chặt chẽ, dùng đúng ngữ pháp. 
  • Có khả năng viết bài nhận xét về một quyển sách, bộ phim, chương trình đã xem hoặc đọc. 

8. Hình thức thi bằng B2

Hiện nay, có hai hình thức thi bằng B2 đó là thi trên giấy và thi trên máy tính. Nhưng đến năm 2022, còn mỗi trường Đại học Ngoại Ngữ – ĐHQGHN là còn áp dụng thi giấy. Hình thức này sẽ phù hợp với những người không thông thạo tin dùng. Ngoài ra, ôn thi bằng tài liệu giấy thì khi thi bằng giấy cũng sẽ đem lại hiệu quả tốt hơn. 

Nhưng hình thức thi máy tính cũng có ưu điểm là tiết kiệm thời gian và công sức. Thí sinh có thể biết điểm một số kỹ năng sau khi thi xong. Đặc biệt phần thi viết sẽ có thạo tác nhanh nhẹn hơn. Tùy vào sở thích và sự phù hợp mà bạn hãy cân nhắc đưa ra lựa chọn phù hợp nhé! 

9. Cấu trúc bài thi tiếng Anh B2

Mỗi bài thi của mỗi chứng chỉ sẽ có format đề khác nhau. Cụ thể như: 

  • Bài thi B2 và chứng chỉ nội bộ B2 đều có cấu trúc tương tự nhau và được chia thành 3 phần là: Nghe, nói, đọc – viết.
  • Bài thi tiếng Anh B2 theo khung tham chiếu Châu Âu CEFR bao gồm 5 phần (sử dụng chung từ trình độ A1 – C1). Trong đó bài thi được định dạng từ đơn giản đến phức tạp nhằm phân loại năng lực với tổng thời gian làm bài là 100 phút.
  • Bài thi chứng chỉ B2 Vstep: Đây là dạng bài thi được sử dụng nhiều nhất tại Việt Nam. Dạng này được Bộ GD & ĐT làm chung để đánh giá năng lực ngoại ngữ từ bậc 3 – 5 trong khung năng lực 6 bậc. Cấu trúc của bài thi bao gồm 4 phần theo từng kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

Trong đó: 

  • Thi kỹ năng nghe: Gồm 3 phần với 35 câu hỏi trắc nghiệm, tổng thời gian làm bài là 40 phút.
  • Thi kỹ năng đọc: Gồm 4 phần với 40 câu hỏi trắc nghiệm, ổng thời gian làm bài 60 phút 
  • Thi kỹ năng viết: Gồm 2 phần là viết thư (khoảng 150 chữ) và viết luận (khoảng 250 chữ). Thời gian làm bài phần thi này là 60 phút. 
  • Thi kỹ năng nói: Gồm 3 phần: tương tác xã hội, thảo luận giải pháp, phát triển đề tài. Thời gian hoàn thành bài thi từ 10 – 12 phút.

Xem thêm:

10. Lệ phí thi bằng B2

Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT, lệ phí thi bằng B2 dao động từ 1.500.000 VNĐ đến  1.800.000 VNĐ. Tuy nhiên, lệ phí có thể thay đổi, vậy nên hãy thường xuyên cập nhật thông tin từ các đơn vị tổ chức thi để có thông tin chính xác nhất nhé. 

Sau khi khoảng 10 ngày thí sinh sẽ nhận được kết quả và nếu thi đạt, 20 ngày sau thí sinh sẽ có chứng chỉ. 

Bài viết trên Vietop English đã giúp bạn đọc giải đáp được thắc mắc bằng B2 tương đương bao nhiêu TOEIC. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về bằng B2. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy để lại bình luận bên dưới để được giải đáp nhé! 

Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h