Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Chinh phục 99+ bài tập cấu trúc it take và spend từ cơ bản đến nâng cao

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Cấu trúc it takes và spend là hai trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh phổ biến được sử dụng để diễn đạt việc bỏ ra khoảng thời gian hay tiền bạc cho điều gì hoặc hành động gì. Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh thường gặp khó khăn trong khi phân biệt và sử dụng chính xác hai cấu trúc này, dẫn tới việc gây khó hiểu khi giao tiếp, hoặc mất điểm trong các kỳ thi quan trọng như IELTS.

Với bài viết dưới đây, mình sẽ cung cấp cho bạn phần kiến thức cô đọng nhất và 99+ bài tập cấu trúc it take và spend, giúp bạn củng cố và nâng cao khả năng sử dụng chúng trong giao tiếp tiếng Anh một cách chính xác, hiệu quả.

Bài viết bao gồm:

  • Tóm tắt về it takes và spend trong tiếng Anh.
  • Thực hành 99+ bài tập it takes và spend tiếng Anh.
  • Download bài tập it takes và spend tiếng Anh.

Hãy cùng mình bắt đầu ngay!

1. Tóm tắt về it takes và spend trong tiếng Anh

Đầu tiên, mời bạn xem lại tổng quan về hai cấu trúc it take và spend trong tiếng Anh.

Tóm tắt kiến thức
1. Cấu trúc it takes: Diễn đạt thời gian hoặc một lượng đơn vị cần thiết để hoàn thành một hành động hoặc đạt được một mục tiêu nào đó.
– It + take (+ somebody) + [time] + to V-infinitive.
E.g.: It usually takes me 15 minutes to make my bed every day. (Tôi thường mất 15 phút để dọn giường mỗi ngày.)
– It + take + [quantity] + N + to V.
E.g.: It took lots of effort to finish this project. (Phải mất rất nhiều nỗ lực để hoàn thành dự án này.)

2. Cấu trúc spend: Tương tự it takes, được sử dụng để diễn đạt hành động sử dụng thời gian hoặc tiền bạc cho một mục đích nào đó. Tuy nhiên cấu trúc có sự khác biệt:
– S + spend + [time/ money] + on + N.
E.g.: I spent all my savings on this new iPhone. (Tôi đã tiêu hết tiền tiết kiệm của mình vào chiếc iPhone mới này.)
– S + spend + [time/ money] + V-ing.
E.g.: She will spend an hour learning English. (Cô ấy sẽ dành một giờ để học tiếng Anh.)
Một số cấu trúc khác của spend:
– S + spend + oneself.
E.g.: They spent themselves to help those in need. (Họ đã dành hết sức mình để giúp đỡ những người gặp khó khăn.)
– S + spend + something + with + somebody.
E.g.: He will spend more time with his family. (Anh ấy sẽ dành nhiều thời gian hơn cho gia đình.)
– S + spend + something + V-ing.
E.g.: I am spending too much time doing this. (Tôi đang tốn quá nhiều thời gian để làm việc này.)
– S + spend + something + on + N.
E.g.: I am spending too much time on this. (Tôi đang dành quá nhiều thời gian cho việc này.)

3. Cách chuyển đổi giữa hai cấu trúc it takes và spend: 
– It + take (+ somebody) + [time] + to V = S + spend + [time] + V-ing.
E.g.: It took me two hours to do my homework. (Tôi phải mất hai giờ để làm bài tập về nhà.)
=> I spent two hours doing my homework. (Tôi đã dành hai giờ để làm bài tập về nhà.)
Tóm tắt về it takes và spend trong tiếng Anh
Tóm tắt về it takes và spend trong tiếng Anh

Luyện tập thêm các dnagj bài tập sau:

2. Bài tập cấu trúc it take và spend tiếng Anh

Tiếp theo, chúng ta sẽ đến với phần thực hành làm bài tập cấu trúc it take và spend tiếng Anh, tổng hợp từ các dạng bài phổ biến trong đề thi. Dưới mỗi bài đều có đáp án và giải thích, giúp bạn rút kinh nghiệm nếu mắc lỗi sai.

Bài tập bao gồm:

  • Chọn đáp án đúng A, B hoặc C.
  • Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi.
  • Chọn đáp án đúng.
  • Điền vào chỗ trống dạng thích hợp của từ trong ngoặc.
  • Hoàn thành câu chuyện dưới đây bằng dạng thích hợp của từ trong ngoặc.

Exercise 1: Choose the correct answer

(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng A, B hoặc C)

Choose the correct answer
Choose the correct answer

1. How long does ………. to learn a new language?

  • A. it take
  • B. it spends
  • C. it took

2. ………. you ………. a lot of money on travel?

  • A. Does, spend
  • B. Do, spend
  • C. Did, spend

3. It ………. me 45 minutes to drive to work every day.

  • A. takes
  • B. spends
  • C. took

4. How much time ………. to prepare for the exam?

  • A. it takes
  • B. it spends
  • C. it took

5. ………. you ………. enough time with your friends?

  • A. Do, spend
  • B. Did, spend
  • C. Does, spend

6. It ………. a long time to build a successful business.

  • A. takes
  • B. spends
  • C. took

7. How long ………. to cook this dish?

  • A. it takes
  • B. it spends
  • C. it took

8. ………. they ………. a lot of money on shopping?

  • A. Do, spend
  • B. Did, spend
  • C. Does, spend

9. It ………. me years to master the guitar.

  • A. takes
  • B. spends
  • C. took

10. ………. it ………. a lot of effort to maintain a healthy lifestyle?

  • A. Does, take
  • B. Did, spend
  • C. Do, spend
Đáp ánGiải thích
1. A“It take” được dùng để chỉ khoảng thời gian cần để thực hiện hành động, đứng sau trợ động từ “does” nên “take” không cần chia động từ.
2. B“Do” là trợ động từ dùng trong câu hỏi với chủ ngữ “you.” “Spend” là động từ chỉ việc tiêu tốn tiền.
3. A“Takes” được dùng để chỉ khoảng thời gian cần để thực hiện hành động.
4. A“Takes” được dùng để chỉ khoảng thời gian cần để thực hiện hành động.
5. A“Do” là trợ động từ dùng trong câu hỏi với chủ ngữ “you.” “Spend” là động từ chỉ việc tiêu tốn thời gian.
6. A“Takes” được dùng để chỉ khoảng thời gian cần để thực hiện hành động.
7. A“Takes” được dùng để chỉ khoảng thời gian cần để thực hiện hành động.
8. A“Do” là trợ động từ dùng trong câu hỏi với chủ ngữ “they.” “Spend” là động từ chỉ việc tiêu tốn tiền.
9. A“Took” là thì quá khứ của “take,” dùng để chỉ khoảng thời gian đã cần để thực hiện hành động.
10. A“Does” là trợ động từ dùng trong câu hỏi với chủ ngữ “it.” “Take” là động từ chỉ việc cần nhiều nỗ lực.

Exercise 2: Rewrite the following sentences so their meanings stay the same

(Bài 2: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi)

1. It usually takes her 30 minutes daily to put her makeup on.

=> …………………………………………………………………………….

2. I need 4 hours to finish my homework.

=> …………………………………………………………………………….

3. Anne used all her money to buy a new car.

=> …………………………………………………………………………….

4. It took me 2 hours to make that cake.

=> …………………………………………………………………………….

5. How long did it take you to get to the airport?

=> …………………………………………………………………………….

6. They spent the whole day at the beach.

=> …………………………………………………………………………….

7. I usually spend an hour getting to work every day.

=> …………………………………………………………………………….

8. It took me 30 minutes to go jogging this morning.

=> …………………………………………………………………………….

9. We spent a lot of time preparing for the party..

=> …………………………………………………………………………….

10. It takes only 5 minutes to get to the grocery store from my house.

=> …………………………………………………………………………….

Để làm được bài tập này, chúng ta có hai dạng cấu trúc chung, với động từ được chia theo ngữ cảnh của câu gốc:

  • It takes/ took/ … + lượng thời gian + đơn vị thời gian + to + V-infinitive + …
  • S + spend/ spends/ spent/ … + lượng thời gian + đơn vị thời gian + V-ing + …

Vậy nên chúng ta sẽ có các đáp án như dưới đây:

  1. I only spend 5 minutes getting to the grocery store from my house.
  2. She usually spends 30 minutes daily putting her makeup on.
  3. It takes me 4 hours to finish my homework.
  4. Anne spent all her money buying a new car.
  5. I spent 2 hours making that cake.
  6. How long did you spend getting to the airport?
  7. They spent the whole day at the beach.
  8. It usually takes me an hour to get to work every day.
  9. I spent 30 minutes going jogging this morning.
  10. We spent a lot of time preparing for the party.

Exercise 3: Choose the correct answer

(Bài 3: Chọn đáp án đúng)

Choose the correct answer
Choose the correct answer
  1. It takes/ took me 30 minutes to get to work every day.
  2. She spent three hours talking to her friend on the phone tomorrow/ yesterday.
  3. How long did it take/ took you to complete the project?
  4. We usually spend/ spent our weekends exploring new hiking trails.
  5. Last year takes/ took him months to learn how to play the guitar.
  6. They spend/ spent a lot of time practicing for their upcoming performance.
  7. I spent the whole afternoon cleaning/ clean the house.
  8. How much time does it take to fly/ flying from New York to London?
  9. She spends/ spent an hour every day reading books.
  10. It took/ taking us a few days to plan the vacation.
Đáp ánGiải thích
1. takes“Takes” được dùng ở thì hiện tại đơn để chỉ thói quen hàng ngày.
2. yesterday“Yesterday” được dùng để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ.
3. did it take“Did it take” là cấu trúc câu hỏi quá khứ đơn với “take.”
4. spend“Spend” được dùng ở thì hiện tại đơn để chỉ thói quen thường xuyên.
5. took“Took” là thì quá khứ của “take,” chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ.
6. spent“Spent” là thì quá khứ của “spend,” chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ.
7. cleaning“Cleaning” là dạng động từ thêm “-ing” (gerund) sau “spent” để chỉ hành động kéo dài.
8. to fly“To fly” là dạng động từ nguyên mẫu sau “take” để chỉ hành động.
9. spends“Spends” được dùng ở thì hiện tại đơn để chỉ thói quen hàng ngày.
10. took“Took” là thì quá khứ của “take,” chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Exercise 4: Fill in the blanks with the suitable form of the words in brackets

(Bài tập 4: Điền vào chỗ trống dạng thích hợp của từ trong ngoặc)

  1. How long ………. it ………. (take) you to get to the bookstore?
  2. She ………. (spend) all her savings on travelling last year.
  3. How long does it ………. (take) to cook this dish?
  4. It ………. (take) a considerable amount of time and effort to learn a new language. 
  5. We spent the whole afternoon ………. (shop).
  6. It takes me 1 hour ………. (get) to school from my house.
  7. Amanda usually ………. (spend) a lot of time volunteering at the local animal shelter.
  8. How long did it take you ………. (learn) how to ride a bike?
  9. Even though I spent hours ………. (study) for the exam, I still didn’t get the grade I wanted.
  10. A lot of time was ………. (spend) on preparing for the party.
Đáp ánGiải thích
1. does, takeCấu trúc “it takes + time” được sử dụng để diễn tả thời gian cần thiết để thực hiện một hành động, câu này ở dạng câu hỏi nên cần trợ động từ “does” và không chia thì của “take”.
2. spentĐộng từ “spend” được sử dụng để diễn tả việc chi tiêu tiền bạc.
3. does, takeCấu trúc “it takes + time” giống câu 1, diễn tả thời gian cần thiết, dạng câu hỏi.
4. takesCấu trúc “it takes + time” giống câu 1, diễn tả thời gian cần thiết, dạng khẳng định.
5. shoppingCấu trúc “spend + time + verb-ing” diễn tả việc dành thời gian để làm gì đó.
6. to getCấu trúc “it takes + time + to + verb” diễn tả thời gian cần thiết để thực hiện một hành động.
7. spendsĐộng từ “spend” được sử dụng để diễn tả việc dành thời gian cho một hoạt động nào đó.
8. to learnGiống câu 5, diễn tả việc dành thời gian để làm gì đó.
9. studyingCấu trúc “spend + time + verb-ing” diễn tả việc dành thời gian để làm gì đó.
10. spentCấu trúc bị động với “spend” ở V3 diễn tả việc thời gian đã được dành cho một hoạt động nào đó.

Exercise 5: Complete the story below with the suitable form of the words in brackets

(Bài tập 5: Hoàn thành câu chuyện dưới đây bằng dạng thích hợp của từ trong ngoặc)

Complete the story below
Complete the story below

Emily was determined to learn how to bake the perfect cake. It ……… (1. take) her several attempts to get the recipe just right. She ……… (2. spend) hours each weekend ……… (3. experiment) with different ingredients and techniques. It took a lot of patience and precision ……… (4. master) the art of baking. She often spent her afternoons ……… (5. decorate) the cakes with intricate designs.

It takes a considerable amount of time to prepare the batter and let it bake to perfection. Despite the effort, she ……… (6. spend) her time joyfully ……… (7. watch) the cakes rise in the oven. It takes a steady hand and a creative mind to decorate the cakes beautifully. Emily spends a lot of time ……… (8. research) new recipes and decorating ideas. In the end, it ……… (9. take) a true passion for baking ……… (10. achieve) such delicious results.

Đáp ánGiải thích
1. took“Took” ở thì quá khứ đơn, phù hợp với ngữ cảnh đã xảy ra trong quá khứ.
2. spent“Spent” ở thì quá khứ đơn, mô tả hành động liên tục trong quá khứ.
3. experimentingSau “spent”, động từ phải ở dạng V-ing để mô tả hành động.
4. to master“To master” ở dạng nguyên thể, chỉ mục đích của việc cần nhiều kiên nhẫn và chính xác.
5. decoratingSau “spent”, động từ phải ở dạng V-ing để mô tả hành động.
6. spends“Spends” ở thì hiện tại đơn, mô tả hành động thường xuyên xảy ra.
7. watchingSau “spends”, động từ phải ở dạng V-ing để mô tả hành động.
8. researchingSau “spends”, động từ phải ở dạng V-ing để mô tả hành động.
9. takes“Takes” ở thì hiện tại đơn, mô tả sự thật hiển nhiên.
10. to achieve“To achieve” ở dạng nguyên thể, chỉ mục đích của việc cần đam mê để đạt được.

3. Download bài tập cấu trúc it take và spend tiếng Anh

Để thử sức với những dạng khác của cấu trúc it takes và spend tiếng Anh. Bạn hãy nhấp vào liên kết để tải về ngay bộ bài tập miễn phí và nắm chắc kiến thức ngữ pháp này hơn.

4. Lời kết

Với 99+ bài tập cấu trúc it take và spend tiếng Anh, mình hy vọng đã giúp các bạn hiểu rõ hơn hai cấu trúc này, cũng như cách chuyển đổi chính xác giữa 2 cấu trúc. Sau đây là một số lưu ý nhỏ để chúng ta tránh các lỗi sai khi làm bài:

  • Phân biệt rõ ràng về cách sử dụng, nắm rõ cấu trúc.
  • Chú ý đến nghĩa của câu.
  • Sử dụng đúng động từ, khi nào dùng to V, khi nào dùng V-ing.

Hãy để lại bình luận bên dưới nếu bạn còn bất cứ câu hỏi nào về cấu trúc it take và spend. Đội ngũ giáo viên tại Vietop English luôn sẵn sàng giúp bạn “gỡ rối” mọi thắc mắc và tiến bộ hơn trong việc học và luyện thi tiếng Anh.

Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo:

  • Oxford Learner’s Dictionaries: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/topic/ – Truy cập ngày 18-07-2024
  • Cambridge Dictionary: https://dictionary.cambridge.org/ – Truy cập ngày 18-07-2024
Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h