PET (Preliminary English Test) là chứng chỉ quốc tế của Cambridge, thường được so sánh với IELTS, TOEFL hay TOEIC. Nhiều bạn thắc mắc bằng PET tương đương IELTS bao nhiêu và trình độ này phản ánh khả năng tiếng Anh ra sao.
Trong bài viết này, Vietop English sẽ giải thích rõ PET là gì, cấu trúc bài thi, đối tượng nên thi và mức độ quy đổi sang các chứng chỉ khác, giúp bạn có cái nhìn đầy đủ và chính xác hơn.
Hãy cùng tham khảo một số thông tin bổ ích ngay sau đây:
- Chứng chỉ tiếng Anh PET là gì?
- Bằng PET tương đương IELTS bao nhiêu?
- Cấu trúc thi bằng PET gồm có những gì?
- Giải đáp các câu hỏi thường gặp nhất về chứng chỉ PET.
Nào! Cùng mình tìm hiểu ngay!
Nội dung quan trọng |
– Bằng thi chứng chỉ PET thuộc top một trong các chứng chỉ hàng đầu Cambridge dành cho cấp THCS có phù hợp cho thí sinh từ 13 – 15 tuổi trở lên. – So với chứng chỉ IELTS thì bằng B1 PET tương đương với IELTS từ 4.0 – 4.5. – Chứng chỉ PET được đánh giá ở cấp độ thứ 3 mang mức độ trung cấp theo khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR). – Bằng PET gồm có 2 loại chính: Bằng thi PET quốc tế và bằng thi PET nội bộ Việt Nam. – Hình thức thi bằng PET được tùy chọn thi trực tiếp hoặc trực tuyến. Tổng thời gian hoàn thành trong vòng 2 giờ với cấu trúc 4 kỹ năng cơ bản: Nghe – Nói – Đọc – Viết. – Chứng chỉ PET được công nhận rộng rãi toàn cầu, không có giới hạn số lượng thành viên tham gia. Bằng PET có thời hạn sử dụng vĩnh viễn về sau này cho thí sinh. |
1. Chứng chỉ tiếng Anh PET là gì?
Preliminary English Test chính là tên gọi đầy đủ nhất của bằng thi tiếng Anh PET, được cấp bởi Hiệp hội Cambridge English Language Assessment quản lý và cấp bằng cho học viên đạt thành tích tốt.
Bằng chứng chỉ tiếng Anh B1 PET nếu dựa vào bảng tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) thì trình độ PET được đánh giá ở mức độ cấp thứ ba. Đối với cấp độ này chính là “Intermediate” thuộc một trong các cấp độ chính thức của CEFR và là trung cấp được sử dụng trong giao tiếp, công việc hàng ngày.

Những học viên đang có mong muốn sử dụng tiếng Anh trở thành mục tiêu học tập và đánh giá năng lực, đơn giản là bạn muốn cải thiện trình độ ngôn ngữ của mình thì chứng chỉ PET Cambridge sẽ phục vụ học viên trong lĩnh vực học tập, làm việc, đi du học hoặc du lịch thuận tiện.
2. Bằng PET tương đương IELTS bao nhiêu?
Chứng chỉ PET tương đương với trình độ IELTS khoảng 4.0 – 4.5. Ngoài ra PET được xếp ở bậc B1 theo CEFR, và có mức quy đổi tương đương TOEFL iBT 45 và TOEIC 400–500.
Để các bạn có cái nhìn tổng quát về giá trị của bằng chứng nhận PET tương đương với IELTS hãy theo dõi ngay bảng sau đây:
Khung tham chiếu Châu Âu | Cấp 6 bậc tại Việt Nam | Mức điểm IELTS |
Bậc 1 – A1 | Sơ cấp | 1.0 – 2.5 |
Bậc 2 – A2 | Sơ cấp | 3.0 – 3.5 |
Bậc 3 – B1 (PET) | Trung cấp | 4.0 – 4.5 |
Bậc 4 – B2 | Trung cấp | 5.0 – 6.0 |
Bậc 5 – C1 | Cao cấp | 7.0 – 8.0 |
Bậc 6 – C2 | Cao cấp | 8.5 – 9.0 |

Với mức điểm này được đánh giá là trên mức trung bình theo thang điểm IELTS. Bên cạnh đó, học viên cũng có thể xem như bằng PET đã đáp ứng yêu cầu tuyển dụng, thực hiện thi cử của nhiều tổ chức chấp nhận B1.
Xem thêm:
- IELTS là gì? Những thông tin ít ai biết về bài thi IELTS 2024
- PTE là gì? Những thông tin bạn cần biết về PTE
- APTIS là gì? Những điều bạn cần biết về APTIS
- Chứng chỉ KET là gì? Tổng quan thông tin về KET 2024
- TESOL là gì? Thông tin chi tiết về chứng chỉ TESOL bạn nên biết
3. Chứng chỉ PET gồm có những loại nào?
Hiện nay, với sự công nhận toàn cầu dựa vào bảng tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu và Bộ Giáo dục Đào tạo Việt Nam đã xác định rằng chứng chỉ thi tiếng Anh PET sẽ chia thành 2 loại chính là: Chứng chỉ tiếng Anh B1 quốc tế và Chứng chỉ tiếng Anh B1 VSTEP.
2 loại chứng chỉ này có cấu trúc và mức độ đề bài thi, độ khó hoàn toàn khác nhau cụ thể như sau:
Chứng chỉ tiếng Anh B1 quốc tế theo khung tham chiếu Châu Âu
- Là một loại bằng chứng chỉ được đánh giá dựa theo thang điểm tiêu chuẩn Châu Âu hiện đang được rất nhiều người lựa chọn loại này. Chứng chỉ B1 được quy định trong thang điểm là bậc thứ 3 trên tổng 6 bậc, giữ mức độ nằm giữa của thang điểm đánh giá và là trung cấp.
- Một số loại bằng tiếng Anh B1 theo tiêu chuẩn quốc tế còn có thể kể đến như bằng B1 Cambridge (PET) hoặc bằng tiếng Anh B1 Châu Âu (CEFR). Thí sinh nào đạt mức điểm B1 sẽ được Hội đồng giám khảo chấm thi đánh giá là có khả năng sử dụng tiếng Anh trong các bối cảnh giao tiếp cơ bản.
Chứng chỉ tiếng Anh B1 VSTEP theo Bộ Giáo dục Việt Nam
Là một loại bằng chứng chỉ được chính Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam quản lý và cấp phép từ những năm 2015 đến nay. Tương đương với bằng B1 quốc tế thì bằng B1 VSTEP cũng sẽ giữ mức trình độ cấp bậc 3 tương đương với trung cấp trong bảng điểm tiêu chuẩn, đa số sẽ là học sinh tại Việt Nam đăng ký tham gia.
Tham khảo: Khoá học KET PET tại Vietop dành cho học sinh THCS – Cam kết đầu ra bằng hợp đồng
4. Thông tin đối tượng cần thi bằng chứng chỉ PET
Chứng chỉ PET phù hợp với mọi đối tượng, không có giới hạn độ tuổi hay bằng cấp. Tuy nhiên số lượng đông đảo thí sinh tham gia đa phần là: Học sinh, sinh viên hoặc những người đang mong muốn nâng cao sự nghiệp.
Nội dung bên dưới sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mục đích của những đối tượng này cần thi chứng chỉ PET để làm gì:

- Học sinh – sinh viên đang học trong các trường Đại học/ Cao đẳng không chuyên về ngành tiếng Anh.
- Người đang có nhu cầu mong muốn dùng bằng B1 PET để xét lên lớp hoặc xét điểm tốt nghiệp tại các trường có nguyện vọng lớn.
- Thí sinh đang là sinh viên năm cuối đang chuẩn bị nộp bằng chứng chỉ tiếng Anh để xét đủ điều kiện ra trường.
- Là người đang mong muốn thi vào công chức, viên chức cơ quan nhà nước hoặc đang mong muốn nâng lương theo cấp bậc.
- Sinh viên đang chuẩn bị quá trình học cao học và có mong muốn được miễn lệ phí thi tiếng Anh đầu vào.
- Là sinh viên chuẩn bị nộp hồ sơ tham gia nghiên cứu sinh hoặc đang bảo vệ luận án, luận văn thạc sĩ quan trọng.
Xem thêm:
- GMAT là gì? Thông tin chi tiết về GMAT bạn nên biết
- Chứng chỉ CPE là gì? Những thông tin chi tiết bạn cần biết 2024
- Chứng chỉ CAE là gì? Những điều bạn cần biết về CAE
- Chứng chỉ ACCA là gì? Cập nhật thông tin mới nhất ACCA
5. Chi tiết cấu trúc bài thi bằng chứng chỉ PET mới nhất
Cấu trúc bài thi PET bao gồm 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết.

Tổng thời gian làm bài của thí sinh là 140 phút tương đương với 2 giờ 20 phút, thí sinh thi bằng B1 sẽ phải hoàn tất bài thi với 4 kỹ năng chính được mình liệt kê sau đây:
Kỹ năng nói:
- Trong những năm trở lại đây, khi thi chứng chỉ PET với kỹ năng nói và thí sinh sẽ tiến hành, ban giám khảo sẽ chia cặp thực hành các đoạn hội thoại đã cho biết trước chủ đề. Tổng thời gian các bạn trong phần thi này sẽ là 10 phút.
- Sau thời gian đấy, các cặp thí sinh sẽ tiếp tục tự tin trình bày, thuyết phục trước ban giám khảo chấm thi. Lúc này, ban giám khảo sẽ dựa vào trình độ, cách phát âm và khả năng luyện nói tự tin sẽ được theo dõi để đưa ra được kết quả chính xác minh bạch nhất.
Kỹ năng nghe:
- Quy định thi của mỗi bài nghe dành cho thí sinh khi tham gia sẽ có mức thời gian trong vòng 30 phút bằng cách nghe thật kỹ lưỡng các nội dung từ nhiều chủ đề khác nhau rồi ghi nhận lại những ý quan trọng sau đó trả lời các câu hỏi trực tiếp từ ban giám khảo.
- Giám khảo sẽ dựa vào cách thí sinh đáp trả về cách lập luận hiểu rõ nội dung, tiếp tục bám sát vào nội dung để trả lời theo cách rõ ràng trọng tâm. Từ đó phần kiểm tra nghe hiểu sẽ được thông qua các hình thức đa dạng như: Bài báo, cuộc tranh luận, cuộc sống xã hội, …
Kỹ năng đọc – viết:
- Thí sinh khi tham gia thi kỹ năng này sẽ có tổng số thời gian làm bài trong vòng 90 phút. Giám khảo sẽ có thể chấm điểm dựa vào quá trình thi của bạn, cụ thể là các bạn sẽ có nhiệm vụ đọc một văn bản, bài báo hay một tạp chí, … chọn lọc được các ý chính sẽ chính là lợi thế cho bạn trong phần trả lời câu hỏi phần sau.
- Sau khi thực hành xong phần đọc hiểu thì các bạn tiếp tục với kỹ năng viết thư, đoạn văn ngắn hoặc một câu chuyện tự do với số lượng khoảng 100 từ. Trong phần này, giám khảo sẽ có thể dựa vào cách xây dựng cấu trúc ngữ pháp, sử dụng từ vựng rành mạch, kiểm tra chính tả của mỗi thí sinh sẽ đưa ra kết quả tốt nhất.
6. Top các địa điểm thi bằng chứng chỉ PET mà bạn cần biết
Đến nay cả nước đã có 9 đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép thi bằng chứng chỉ PET:
- Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đại học Hà Nội
- Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đại học Thái Nguyên
- Đại học Vinh
- Đại học Đà Nẵng
- Đại học Huế
- Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
- Đại học Cần Thơ
Dưới đây là danh sách các đơn vị được phân chia theo từng khu vực giúp bạn dễ theo dõi hơn:
Khu vực miền Bắc
- Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (Đường Phạm Văn Đồng – Quận Cầu Giấy – Hà Nội).
- Đại học Hà Nội (Km 9, đường Nguyễn Trãi, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam).
- Đại học Sư phạm Hà Nội (136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội).
- Đại học Thái Nguyên (Phường Tân Thịnh, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên).
Khu vực miền Trung
- Đại học Vinh (182 Lê Duẩn, Thành phố Vinh, Nghệ An).
- Đại học Đà Nẵng (41 Lê Duẩn, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng).
- Đại học Huế (03 Lê Lợi, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế).
Khu vực miền Nam – Đông Nam Bộ
- Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TP.HCM).
- Đại học Cần Thơ (Khu 02, Đường 3/ 2, Phường Xuân Khánh, Ninh Kiều, Cần Thơ).
Xem thêm:
- Trình độ A2 tương đương IELTS bao nhiêu? [Update 2024]
- [Giải đáp] Trình độ A1 tương đương IELTS bao nhiêu?
- Quy đổi bằng B1 tương đương bao nhiêu IELTS?
- Chứng chỉ B2 tương đương bao nhiêu IELTS?
- Bằng C1 tương đương bao nhiêu IELTS bạn đã biết chưa?
- Bảng quy đổi điểm PTE sang IELTS và các chứng chỉ khác [2024]
7. Một số câu hỏi thường gặp về chứng chỉ PET mới nhất
Các bạn học viên mong muốn đăng ký tham gia thi bằng chứng chỉ PET nhưng đến nay vẫn còn những thắc mắc như:
- Bằng thi chứng chỉ PET có thời hạn sử dụng bao lâu?
- Giữa bằng PET và IELTS nên thi chứng chỉ nào?
- Chứng chỉ PET được đánh giá trình độ qua các kỹ năng nào?
- Bao nhiêu điểm để đạt được bằng chứng chỉ PET?
- Thí sinh thi bằng PET thông qua những hình thức nào?
Sau đây là phần giải đáp của một số câu hỏi thường gặp nhất về thi bằng chứng chỉ PET được mình cập nhật như sau:

8. Kết luận
Như vậy qua những kiến thức về chứng chỉ PET như cấu trúc bài thi, những loại chứng chỉ PET, mục đích thi PET của các đối tượng khác nhau. Và quan trọng nhất là Vietop English hy vọng bạn đã biết bằng PET tương đương IELTS bao nhiêu và giá trị của chứng chỉ này trong học tập cũng như công việc.
Để đạt kết quả tốt khi thi PET hoặc nâng band IELTS, việc xây dựng nền tảng ngữ pháp vững chắc là rất quan trọng. Bạn có thể tham khảo thêm chuyên mục IELTS Grammar của Vietop English để củng cố ngữ pháp và áp dụng hiệu quả trong cả hai kỳ thi.
Tài liệu tham khảo:
How to convert PTE to IELTS scores: https://ielts.com.au/australia/about/article-which-ielts-test-convert-ielts-to-pte-test-score – Truy cập ngày 26 – 08 – 2025.