Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Các dạng câu hỏi trong IELTS Speaking Part 3 thường gặp

Trong quá trình luyện thi IELTS Speaking, một số bạn chưa xác định được các dạng câu hỏi ở bài thi Speaking Part 3 cũng như sử dụng những câu nào phù hợp. Do vậy trong bài viết ngày hôm nay Vietop English muốn chia sẻ đến bạn các dạng câu hỏi trong IELTS Speaking Part 3 và cách trả lời như thế nào cho thật “ấn tượng” nhé!

Các dạng câu hỏi thường gặp trong IELTS Speaking Part 3
Các câu hỏi IELTS Speaking Part 3

Các dạng câu hỏi trong IELTS Speaking Part 3 thường gặp

Trong IELTS Speaking Part 3, các bạn sẽ thường gặp 7 dạng câu hỏi liên quan đến chủ đề trong IELTS Speaking Part 2. Đó là các dạng:

  • Opinions: What is your opinion about this event?
  • Evaluate: What do you think about two different points of view?
  • Future: What can you speculate about this event in the future?
  • Advantages and Disadvantages: What are the advantages and disadvantages of this event?
  • Compare and Contrast: What are the similarities and differences between two things?
  • Past events: How was the problem different in the past? How has it changed?
  • Cause and Effects: What are the reasons for this problem? What are its effects?

Hãy cùng Vietop tìm hiểu từng dạng câu hỏi trong IELTS Speaking Part 3 nhé!

Dạng câu hỏi Opinions

Đối với dạng câu hỏi Opinions, các câu hỏi thường sẽ bắt đầu với các cụm từ “What do you think about…?”; “What is your opinion about…?”; “Do you believe that…?”;….

Dạng câu hỏi Opinions
Dạng câu hỏi Opinions

Một số câu hỏi tham khảo

  • Do you think that children should be forced to wear uniforms to school?
  • Do you believe that traditional letters are a good way to send messages?
  • Do you feel that people should apologize for anything wrong they do?

Để trả lời dạng câu hỏi này, các bạn không nên chỉ trả lời với các cụm từ quen thuộc như “I think” hoặc “In my opinion”, bởi vì xuyên suốt quá trình phần thi Speaking, giám khảo sẽ đánh giá cả độ đa dạng vốn từ và cách diễn đạt trôi chảy của bạn đấy. 

Định hướng về cách trả lời 

Cách trả lời chung:

  • I believe/don’t believe that…
  • I strongly believe that…
  • I am of the opinion that…
  • I am convinced that…

Đối với ý kiến tích cực (Positive Opinions):

  • I would be appropriate to + verb…
  • It’s good for + verb-ing
  • People should + verb
  • People should make an effort to + verb…
  • It’s essential for + verb-ing- It’s vital for + verb-ing

Đối với ý kiến tiêu cực (Negative Opinions):

  • It would be inappropriate to + verb…
  • It’s unfair to + verb…
  • It’s unethical to + verb…
  • It’s unreasonable to + verb
  • It could have a bad effect on…

Câu hỏi ví dụ

Do you think that children should be forced to wear uniforms to school?

-> Yes, I strongly believe that pupils from all ages should wear the same clothes when they study at schools. It is necessary for giving children a sense of unity because young students tend to pick on those who do not wear fashionable clothes. If all students have to wear uniforms, socialdeprived children will not be discriminated against by those who come from richer families.

  • Unity (n): Đoàn kết
  • Social-deprived (adj): Ít tiếp xúc xã hội
  • Discriminate (v): Phân biệt đối xử

Xem thêm: Khóa học IELTS Cấp tốc – Cam kết tăng ít nhất 0.5 – 1.0 band score SAU 1 THÁNG HỌC

Dạng câu hỏi Evaluate

Trong dạng câu hỏi Evaluate, các bạn sẽ cần đưa ra nhận định cho một quan điểm về sự vật, sự việc nào đó. 

Dạng câu hỏi Evaluate
Dạng câu hỏi Evaluate

Một số câu hỏi tham khảo

  • Why are some people not good at remembering information while others are not?
  • Why do some people hold the opinion that it is acceptable to eat meat and others are not?
  • Why do some people prefer to travel in groups yet others prefer to travel alone?

Định hướng về cách trả lời

Cụm từ về số lượng người:

  • Nearly everyone
  • Almost everyone
  • The majority of
  • A few
  • A large proportion of

Phân loại người theo tuổi tác:

  • The elderly/ the older generation
  • Younger generation/ youngsters
  • Adolescents/teenagers

Phân loại người theo hành vi:

  • Very active people/energetic people
  • Blue collar workers/while collar workers
  • Sedentary people
  • The rich/the poor
  • Religious people
  • Vegetarian
  • People who have…
  • People with…

Tính từ về lợi ích:

  • Quantity of people prefer/ enjoy/ think/ believe because it’s + adjective
  • Rewarding/ challenging/ informative
  • Appealing/ interesting/ exciting/ inspiring
  • Convenient/ beneficial

Cụm từ về lợi ích:

  • Enrich their knowledge and open up their horizons
  • Develop a sense of social responsibility
  • Maintain their cardiovascular system and boost their immune system
  • Keep our natural environment cleaner
  • Contribute to making society a better place for poor people

Câu hỏi ví dụ

Why do some people hold the opinion that it is unacceptable to eat meat and others are not?

-> Well, almost everyone in my country eats meat on a daily basis though not in large amounts. However, there are religious people and vegetarians choose not to consume animal products because of ethical reasons. They are convinced that animals have the same rights as humans so that we shouldn’t treat them like some kinds of food.

  1. A daily basis (n): Thói quen hàng ngày
  2. Religious (adj): Thuộc về tôn giáo
  3. Vegetarian (n): Người ăn chay

Dạng câu hỏi Future

Đối với dạng câu hỏi Future, bạn sẽ đưa ra một số dự kiến tương lai cho một sự kiện, sự vật, sự việc nào đó.

Dạng câu hỏi Future
Dạng câu hỏi Future

Một số câu hỏi tham khảo

  • Some people predict that studying from home will be very popular in the future. Do you agree?
  • Do you think that people in the future will solve many of the environmental and social problems that we are still facing nowadays?
  • How will technology affect the daily lives of humans

Định hướng cách trả lời câu hỏi

Cụm từ thể hiện sự dự đoán:

  • It is predicted that….
  • It is foreseeable….
  • I foresee…
  • It is unforeseeable that….
  • There is a strong possibility that…
  • It is not very likely that….
  • It is probable that….
  • It has long been predicted that…- It is highly likely /unlikely that…- Most probably, I would say that…

Thì tương lai hoàn thành và cụm từ:

  • Will + have + past participle + time phrases (có thể thay đổi vị trí của time phrases)
  • In the future
  • In the next few years
  • In a short time
  • In our lifetime
  • In about 40 years
  • In only a couple of years
  • By the next century
  • By the year 2030
  • In the next two decades

Tham khảo: Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) – Cấu trúc, cách dùng và bài tập IELTS

Câu hỏi ví dụ

Some people predict that studying from home will be very popular in the future. Do you agree?

-> It is foreseeable that more and more people will study from home in the next few years. If the internet becomes faster and there are more programs such as Zoom or Skype, that allow students to study from home easily, there is a strong possibility that more people will choose staying at home. Having said that, I foresee that physical classrooms will still play an important part in our education system for a very long time.

  • Foreseeable (adj): có thể đoán trước được

Với những bí quyết trên, bạn đã có thể tự tin trả lời các câu hỏi trong IELTS Speaking Part 3. Tuy nhiên, để đạt được band điểm cao hơn, bạn cần được giáo viên chuyên môn đánh giá và hỗ trợ. Hãy đăng ký khóa luyện thi IELTS 1 kèm 1 để nhận được sự kèm cặp tận tình.

Dạng câu hỏi Advantages and Disadvantages

Dạng câu hỏi “advantages and disadvantages”
Dạng câu hỏi Advantages and Disadvantages

Một số câu hỏi tham khảo

  • What are the advantages and disadvantages of using social networking sites?
  • Tell me some of the disadvantages of studying abroad.
  • Describe drawbacks of having pets.

Định hướng cách trả lời

Câu trả lời Advantages:

  • One of the main advantages of
  • One of the main benefits of
  • The great advantage of
  • A key advantage of
  • Another perk of
  • Another good thing of
  • One more great thing about

Câu trả lời Disadvantages:

  • The main disadvantage of
  • One drawback of
  • Another disadvantage of

Các cụm từ theo sau những cụm ở trên:

  • Verb-ing/ noun is you can
  • Verb-ing/ noun is that you are able to- Verb-ing/ noun is you don’t have to-
  • Verb-ing/ noun is you don’t need to

Tham khảo: Cách viết dạng Advantages -Disadvantages trong IELTS Writing Task 2

Câu hỏi ví dụ

What are the advantages of online classes?

-> The main benefit of studying on the internet is that students are allowed to study in a flexible way so they can do it wherever and whenever they feel like it. Another advantage is that attending online courses is reducing the cost of university education and increasing the revenues for institutions because more students can be taught. 

  • Flexible (adj): linh hoạt
  • Institution (n): Thể chế

Dạng câu hỏi Compare and Contrast

Dạng câu hỏi Compare and Contrast là dạng câu hỏi so sánh về điểm giống và khác nhau giữa hai sự kiện, sự việc nào đó.

Dạng câu hỏi Compare and Contrast
Dạng câu hỏi Compare and Contrast

Một số câu hỏi tham khảo

  • What are the differences between living in the city and the countryside?
  • Do you like living in a house or an apartment?
  • What changes have you seen in the past few years in your town?

Định hướng cách trả lời

Sử dụng cấu trúc so sánh hơn “than” hoặc so sánh bằng “as…as” để trả lời câu hỏi:

  • As good as – Better
  • As bad as – Worse
  • As far as – Further
  • As hard as – Harder
  • As cheap as – Cheaper
  • As interesting as – More interesting
  • As difficult as – More difficult

Sử dụng các từ nối để so sánh sự khác nhau:

  • Unlike
  • Different from
  • By/in contrast
  • On the contrary
  • Compared to

Các từ nối để so sánh sự giống nhau:

  • Similarly
  • Similar to
  • Just like
  • Likewise
  • Much the same

Câu hỏi ví dụ

Do you think that children in elementary school should learn a second language now, or should they wait till they are in high school?

-> It goes without saying that learning a language grows simpler as time goes on. However, some parents might believe that in the basic level, topics like math are more significant than languages. They could also believe that learning a second language should take a back seat to learning their own tongue.

  • Take a back seat to N: Ít quan trọng hơn

Dạng câu hỏi Past Events

Một số câu hỏi tham khảo

  • How have criminals changed in recent years in your countries?
  • How has teaching changed in your country over the past few decades?
  • How has technology revolutionized our lives over the past few years?

Định hướng cách trả lời

Một số cấu trúc ngữ pháp bạn có thể sử dụng để trả lời dạng câu hỏi này:

  • Present perfect continuous: dùng để diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại
  • Used to + infinitive: nói về thói quen trong quá khứ nhưng giờ không còn nữa
  • Past simple: nói về sự việc hay hành động từng làm trong quá khứ như không còn làm hay không còn đúng nữa
  • Past perfect: nói về hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ
  • X is + comparative adjective + than + time in the past- X is (not) as + adjective + as + time in the past

Câu hỏi ví dụ

How has teaching changed in your country over the past few decades?

-> In the past, teachers simply lectured students and the students just listened to what they said. We were given lots of facts to learn and there was less room for creativity or freedom of expression than nowadays. I remember learning lots of things without thinking about the theory behind it. Now, there’s been a movement towards students thinking for themselves.

  • Lecture (v) = teach (v): dạy
  • Creativity (n): sự sáng tạo
  • Freedom of expression (n): Tự do ngôn từ

Dạng câu hỏi Causes and Effects

Dạng câu hỏi Causes and Effects xuất hiện phổ biến không chỉ trong kỹ năng IELTS Speaking mà còn xuất hiện thường xuyên trong IELTS Writing

Dạng câu hỏi Causes and Effects
Dạng câu hỏi Causes and Effects

Một số câu hỏi tham khảo

  • What are the main causes of these environmental problems?
  • What are the main causes and the effects of global warming?
  • How can overpopulation affect our society?
  • What are the effects of traffic jams in big cities?

Định hướng cách trả lời

Sử dụng các từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả:

Sử dụng các động từ chỉ nguyên nhân – kết quả:

  • Lead to
  • Result in
  • Cause
  • Mean that

Câu hỏi ví dụ

What impact does advertising have on consumers’ purchasing decisions?

-> From my perspective, advertising has a significant impact on what people buy and frequently causes them to constantly stick with the same brand. For instance, I constantly drink Coca-Cola, and I think this is because I grew up watching all those TV commercials, leading me to always purchase it. In other words, businesses spend so much on advertising because it can increase sales.

  • From my perspective = In my opinion: Theo quan điểm của tôi
  • To have an impact on: Có tác động đến
  • Constantly (adv): Liên tục
  • To stick with (v): Tiếp tục làm gì
  • Commercial (n): quảng cáo
  • Purchase (v): chi trả

Hy vọng với các câu hỏi IELTS Speaking Part 3 trên sẽ giúp các bạn nắm được những điều cần thiết cho bài thi Speaking Part 3. Chúc các bạn học tập tốt và thành công nhé. Và nếu đang ôn luyện IELTS thì bạn có thể tham khảo khóa học IELTS Online – Luyện thi trực tuyến cùng chuyên gia IELTS 8.5 của Vietop nhé.

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h