Các thứ trong tiếng Anh là chủ điểm kiến thức quan trọng nhưng lại có khá nhiều người chưa nắm vững. Đặc biệt khi các thứ này kết hợp cùng với ngày, tháng năm sẽ có cách viết phức tạp do có sự khác nhau giữa tiếng Anh Anh và Anh Mỹ.
Là một người từng học tiếng Anh, mình thấu hiểu được những khó khăn mà nhiều bạn đang gặp phải. Vì vậy, mình đã dành thời gian tổng hợp tất tần tật về các thứ tiếng Anh, giúp bạn ôn tập hiệu quả.
Cùng học bài thôi!
Nội dung quan trọng |
Các thứ trong tiếng Anh: Monday (thứ Hai), tuesday (thứ Ba), wednesday (thứ Tư), thursday (thứ Năm), friday (thứ Sáu), saturday (thứ Bảy), Sunday (Chủ Nhật). Cách viết các thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Anh: – Theo Anh – Anh + Quy tắc: Viết ngày trước tháng, dấu phẩy (,) đặt sau thứ. + Thứ tự: Thứ, ngày, tháng, năm. + Công thức: Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng + năm. – Theo Anh – Mỹ + Quy tắc: Viết tháng trước ngày, dấu phẩy (,) đặt sau thứ và ngày. + Thứ tự: Thứ, tháng, ngày, năm. + Công thức: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm. – … |
1. Các thứ trong tiếng Anh: Từ vựng, phiên âm và cách viết tắt thông dụng
Đôi khi, bạn thấy các thứ trong tuần bằng tiếng Anh xuất hiện trong văn bản nhưng quên mất cách phát âm đúng ra sao? Hay có khi nào bạn thấy bối rối với những từ viết tắt như Thu, Sun, Mon, … xuất hiện trong các cuốn lịch?
Thứ | Phiên âm | Ý nghĩa |
---|---|---|
Monday | /ˈmʌn.deɪ/ | Thứ Hai |
Tuesday | /ˈtuːz.deɪ/ | Thứ Ba |
Wednesday | /ˈwenz.deɪ/ | Thứ Tư |
Thursday | /ˈθɝːz.deɪ/ | Thứ Năm |
Friday | /ˈfraɪ.deɪ/ | Thứ Sáu |
Saturday | /ˈsæt̮ərˌdeɪ/ | Thứ Bảy |
Sunday | /ˈsʌn.deɪ/ | Chủ Nhật |
Ngoài ra, bạn cần lưu ý thêm, các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 thường được gọi là weekday /ˈwiːkdeɪ/, còn thứ 7 và Chủ Nhật – hai ngày cuối tuần sẽ là weekend /ˌwiːkˈend/. Đồng thời, cả bảy ngày trong tuần sẽ được gọi chung là days of the week (các ngày trong tuần).
2. Nguồn gốc của các thứ trong tiếng Anh
Cùng mình tìm hiểu nguồn gốc của các thứ trong tiếng Anh:
2.1. Sunday – Chủ nhật
Mặc dù chúng ta thường lầm tưởng thứ Hai là ngày đầu tuần. Tuy nhiên, Chủ nhật mới là khởi đầu của một tuần mới. Ngày này được đặt tên dựa trên tên của vị thần mặt trời.
Trong tiếng La-tinh, dies Solis bao gồm dies (ngày) và Solis (Mặt trời). Do đó, khi chuyển thành tiếng Đức sẽ trở là Sunnon-dagaz. Về sau, từ này được lan truyền vào tiếng Anh và dần chuyển thành Sunday.
2.2. Monday – Thứ Hai
Thứ Hai cũng bắt nguồn từ tiếng La-tinh dies Lunae (Ngày Mặt trăng). Khi chuyển sang tiếng Anh cổ là Mon(an)dæg, sau đó được đổi thành Monday như hiện tại.
2.3. Tuesday – Thứ Ba
Tuesday được đặt dựa trên tên của vị thần chiến tranh La Mã – Marstis. Trong ngôn ngữ La-tinh, ngày này được gọi là dies Martis và được chuyển thành tên gọi khác là Tiu ở tiếng Đức.
Thứ ba trong tiếng Anh còn được lấy cảm hứng từ tên vị thần trong tiếng Đức thay vì tiếng La Mã và trở thành Tuesday như hiện nay.
2.4. Wednesday – Thứ Tư
Trong tiếng Đức, vị thần Mercury của La Mã được gọi là Woden. Vì thế, trong khi như người La Mã cổ đặt tên thứ Tư là “dies Mercurii”, thì ngôn ngữ Đức cổ gọi là “Woden’s day” là chuyển thành Wednesday trong tiếng Anh.
2.5. Thursday – Thứ Năm
Jupiter, hay Jove – vị thần sấm sét và là vua của các vị thần La Mã. Vị thần này được người Nauy cổ đặt là Thor với hình tượng di chuyển trên bầu trời với cỗ xe dê kéo. Và trong người La-tinh đặt tên ngày của thần sấm sét là dies Jovis, người Nauy xưa gọi là Thor’s day. Lan truyền vào tiếng Anh trở thành Thursday.
2.6. Friday – Thứ Sáu
Trong tiếng La-tinh, thứ Sáu dies Veneris được đặt theo nữ thần Venus – vị thần của tình yêu và sắc đẹp trong thần thoại La Mã. Dù vậy, có vị thần tình yêu và sắc đẹp trong thần thoại Đức và Bắc Âu cổ mang tên là thần Frigg nên tiếng Đức gọi ngày thứ sáu là Frije-dagaz. Sau này, khi du nhập vào tiếng Anh, thứ Sáu được gọi là Friday.
2.7. Saturday – Thứ Bảy
Saturn là vị thần La Mã chuyên cai quản việc trồng trọt, nông nghiệp. Trong tiếng La-tinh, thứ Bảy được gọi là dies Saturni. Khi chuyển thành tiếng Anh, ngày thứ Bảy từng được gọi là Ngày của thần Saturn (Saturn’s Day) rồi dần chuyển thành Saturday như hiện nay.
Xem thêm:
- Cách đọc, cách viết các tháng trong tiếng Anh chuẩn quốc tế 2024
- Số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 – Nắm gọn trong vài phút!
- Ordinal Numbers – Kiến thức về số thứ tự trong tiếng Anh
3. Cách viết các thứ, ngày, tháng trong tiếng Anh
Cùng mình học cách viết thứ kèm ngày, tháng, năm theo tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ:
Cách viết | Ví dụ | |
---|---|---|
Theo Anh – Anh | – Quy tắc: Viết ngày trước tháng, dấu phẩy (,) đặt sau thứ. – Thứ tự: Thứ, ngày, tháng, năm. – Công thức: Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng + năm. | – Thứ Năm, 25 tháng 4 năm 2024 => Thursday, 25th April 2024. – Thứ Sáu, 1 tháng 6 năm 2024 => Friday, 1st June 2024. – Thứ Bảy, 30 tháng 11 năm 2023 => Saturday, 30th November 2023. |
Theo Anh – Mỹ | – Quy tắc: Viết tháng trước ngày, dấu phẩy (,) đặt sau thứ và ngày. – Thứ tự: Thứ, tháng, ngày, năm. – Công thức: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm. | – Thứ Năm, 25 tháng 4 năm 2024 => Thursday, April 25th, 2024. – Thứ Sáu, 1 tháng 6 năm 2024 => Friday, June 1st, 2024. – Thứ Bảy, 30 tháng 11 năm 2023 => Saturday, November 30th, 2023. |
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
4. Giới từ sử dụng với các thứ trong tiếng Anh
Các thứ trong tiếng Anh sẽ đi với giới từ nào? Cùng mình tìm hiểu ở phần tiếp theo nhé.
4.1. Giới từ on
Giới từ on có thể đi kèm với tất cả những thứ trong tiếng Anh. Đặc biệt, on còn dùng cho cả khi viết các ngày đứng riêng lẻ hoặc đi theo cụm thứ, tháng, ngày, năm hoặc thứ, ngày, tháng, năm.
Cụ thể, ta có:
- On Monday (vào thứ Hai)
- On Tuesday (vào thứ Ba)
- On Wednesday (vào thứ Tư)
- On Thursday (vào thứ Năm)
- On Friday (vào thứ Sáu)
- On Saturday (vào thứ Bảy)
- On Sunday (vào Chủ nhật)
- On weekdays (vào các ngày trong tuần)
- On weekends (vào các cuối tuần)
Ngoài ra, bạn cũng có thể thêm ‘s’ vào sau các thứ trong câu nhằm diễn tả hành động, sự việc lặp lại mỗi thứ đó.
E.g.: I go to the gym on Mondays and Fridays. (Tôi đi tập thể dục vào thứ Hai và thứ Sáu.)
4.2. Giới từ every
Tương tự như cấu trúc on + thứ (s), every + thứ cũng sử dụng nhằm thể hiện một hành động, sự việc lặp lại vào mỗi thứ đó hàng tuần. Cụ thể, ta có:
- Every Monday (mỗi thứ Hai hàng tuần)
- Every Tuesday (mỗi thứ Ba hàng tuần)
- Every Wednesday (mỗi thứ Tư hàng tuần)
- Every Thursday (mỗi thứ Năm hàng tuần)
- Every Friday (mỗi thứ Sáu hàng tuần)
- Every Saturday (mỗi thứ Bảy hàng tuần)
- Every Sunday (mỗi Chủ nhật hàng tuần)
- Every weekday (mỗi ngày trong tuần)
- Every weekend (mỗi cuối tuần)
E.g.: I take the bus to work every Monday to Friday. (Tôi đi xe buýt đi làm từ thứ Hai đến thứ Sáu mỗi tuần.)
5. Những cấu trúc câu hỏi – Câu trả lời liên quan tới các thứ trong tiếng Anh
Khi muốn hỏi đến các thứ trong tiếng Anh, chúng ta sẽ hỏi và đáp như thế nào? Tìm hiểu chi tiết bên dưới.
Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|
– Câu hỏi: What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy nhỉ?) => Câu trả lời: It is + thứ. (Hôm nay là thứ …) | – Câu hỏi: What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy nhỉ?) => Trả lời: It is Monday. (Hôm nay là thứ Hai.) |
– Câu hỏi: What is the date today? (Hôm nay là ngày mấy nhỉ?) => Câu trả lời: It’s + ngày (số thứ tự) of tháng. (Hôm nay là ngày … tháng …) | – Câu hỏi: What is the date today? (Hôm nay là ngày mấy nhỉ?) => Câu trả lời: It’s the 22nd of April. (Hôm nay là ngày 22 tháng 4.) |
– Câu hỏi: What subjects do you have on + day? (Bạn có những môn gì vào thử …?) => Câu trả lời: I have + …. (Tôi có môn …) | – Câu hỏi: What subjects do you have on Monday? (Bạn có những môn gì vào thứ Hai?) => Câu trả lời: I have Math, Science, and English. (Tôi có môn Toán, Khoa học, và Tiếng Anh.) |
– Câu hỏi: Where do you have to go on + day? (Bạn phải đi đâu vào thứ … không?) => Câu trả lời: On …, I have to go to … (Vào thứ …, tôi phải tới …) – Câu hỏi: What do you have to do on + day? (Bạn phải làm gì vào thứ …?) => Câu trả lời: On …, I have to + … (Vào thứ …, tôi phải …) | – Câu hỏi: Where do you have to go on Tuesday? (Bạn phải đi đâu vào thứ Hai không?) => Câu trả lời: On Tuesday, I have to go to the dentist. (Vào thứ Ba, tôi phải tới nha sĩ.) – Câu hỏi: What do you have to do on + day? (Bạn phải làm gì vào thứ …?) => On Wednesday, I have to attend a meeting. (Vào thứ Tư, tôi phải tham dự một cuộc họp.) |
6. Ghi nhớ dễ dàng hơn với bài hát các thứ trong tuần bằng tiếng Anh
Như các bạn đã biết, phương pháp học từ vựng qua bài hát sẽ hiệu quả hơn so với học từ vựng suông. Dưới đây là ca khúc “Days of the week” của Dr. Jean Feldman, bạn thử kết hợp việc nghe bài hát kết hợp với đọc lời để học từ và phát âm hiệu quả hơn. Sau đó, hãy thử chép chính tả lại lời khi nghe để nâng cao trình độ tiếng Anh nhé!
“Days of the week. (Snap fingers twice.)
Days of the week. (Snap fingers twice.)
Days of the week. Days of the week.
Days of the week. (Snap fingers twice.)
There’s Sunday and there’s Monday, (Cross over right hand to tap left knee; then left hand to the right knee.)
There’s Tuesday and there’s Wednesday,
There’s Thursday and there’s Friday,
And then there’s Saturday.”
Xem thêm:
- Chinh phục 7.0+ IELTS với 9 cách học từ vựng IELTS hiệu quả
- Top 15+ web tra từ điển tiếng Anh miễn phí và tốt nhất hiện nay 2024
- 12 cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả chinh phục mọi bài thi
7. Bài tập về các thứ trong tiếng Anh
Cùng mình làm một số bài tập về các thứ trong tiếng Anh để củng cố các kiến thức đã học ở trên. Bài tập gồm có các dạng:
- Chọn True (Đúng) hoặc False (Sai) với các câu sau với kiến thức về các thứ tiếng Anh.
- Trả lời các câu hỏi.
- Dịch những thứ ngày tháng sau sang tiếng Anh.
Exercise 1: Choose True or False for the following sentences
(Bài tập 1: Chọn True (Đúng) hoặc False (Sai) với các câu sau)
- There are seven days in a week.
- The day after Wednesday is Monday.
- Friday is between Thursday and Saturday.
- Monday is the first day of the week.
- After Monday is Wednesday.
Exercise 2: Answer the following questions
(Bài tập 2: Trả lời những câu hỏi sau)
- What day is two days after Monday?
- What day is one week before Wednesday?
- What day is it after Friday?
- Tomorrow is Wednesday. What is today?
- What day is 3 days after Friday?
Exercise 3: Translate the following dates into English
(Bài tập 3: Dịch những thứ ngày tháng sau sang tiếng Anh)
- Thứ Hai, ngày 9 tháng 9 năm 1999.
- Thứ Sáu, ngày 7 tháng 6 năm 2020.
- Chủ nhật, ngày 31 tháng 12 năm 2013.
- Thứ Năm, ngày 25 tháng 4 năm 2024.
- Thứ Tư, ngày 3 tháng 4 năm 2024.
8. Kết luận
Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu tất tần tật kiến thức về các thứ trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong việc học ngữ pháp.
Bạn có thể thấy, kiến thức về các thứ trong tiếng Anh không quá khó phải không? Tuy nhiên, để ghi nhớ kiến thức một cách hiệu quả và lâu dài, bạn có thể áp dụng thêm một số mẹo sau:
- Sử dụng flashcards: Viết tên các thứ trong tiếng Anh ở một mặt thẻ và nghĩa tiếng Việt ở mặt kia. Sau đó, sử dụng các thẻ này để ôn tập thường xuyên.
- Học các thứ tiếng Anh thông qua ca khúc “Days of the week” của Dr. Jean Feldman.
- Luyện tập các bài tập thường xuyên.
Trong quá trình học, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy comment bên dưới bài viết để được các thầy cô của Vietop English giải đáp hoặc truy cập vào chuyên mục IELTS Vocabulary để học thêm nhiều chủ đề từ vựng hay nhé. Chúc bạn học tốt.
Tài liệu tham khảo:
How to Write Dates Correctly in English – https://www.grammarly.com/blog/how-to-write-dates/ – Truy cập ngày 25/4/2024.