Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Appreciate là gì? Cách dùng cấu trúc appreciate từ A đến Z

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Appreciate là một động từ khá thông dụng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người học thường dễ nhầm lẫn về cách dùng của cấu trúc appreciate vì có nhiều công thức được sử dụng với những hoàn cảnh khác nhau.

Tuy nhiên bạn không cần quá lo lắng vì bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, cách dùng và cũng như những lưu ý về cấu trúc “tuy lạ mà quen” này nhá!

Cùng bắt đầu học thôi nào!

Nội dung quan trọng
Appreciate có nghĩa là đánh giá đúng, đánh giá cao, hiểu rõ giá trị.
– Cấu trúc:
+ Appreciate + somebody/ something.
+ Appreciate + danh từ/ đại từ/ V-ing.
+ Appreciate + that + S + V.
+ Appreciate + V.
+ Appreciate + danh từ/ đại từ/ V-ing.
+ Appreciate + something.
+ Appreciate + that + S + V.
+ S + appreciate.
– Appreciate đi với V-ing thể hiện sự đánh cao về việc gì đó, không có appreciate to V.
– Appreciate không đi với các loại thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành tiếp diễn).
– Các trạng từ có thể đứng cạnh appreciate: Greatly, deeply, sincerely, …

1. Appreciate là gì? 

Phiên âm: /əˈpriː.ʃi.eɪt/

Appreciate trong tiếng Anh là một động từ dùng để thể hiện sự trân trọng, biết ơn, hoặc đánh giá cao một ai đó, một việc gì đó. 

Appreciate là gì
Appreciate là gì

E.g.:

  • I appreciate my parents for taking care of me. (Tôi biết ơn cha, mẹ vì họ đã chăm sóc tôi.)
  • We should appreciate our teachers for teaching us. (Chúng ta nên biết ơn thầy, cô vì công dạy dỗ của họ.)
  • Let’s appreciate nature by planting trees and flowers. (Hãy trân trọng thiên nhiên hơn bằng cách trồng thêm nhiều cây và hoa.)

Xem thêm:

2. Appreciate + gì? Cách dùng cấu trúc appreciate

Dưới đây là các cách dùng cấu trúc appreciate trong tiếng Anh:

Cách dùng cấu trúc appreciate
Cách dùng cấu trúc appreciate

2.1. Trân trọng, biết ơn, đề cao ai đó/ điều gì đó

Cấu trúc:

Appreciate + somebody/ something 
Appreciate + danh từ/ đại từ/ V-ing 
Appreciate + that + S + V

Ở cấu trúc này, appreciate somebody/ something thể hiện sự biết ơn, trân trọng, hoặc đề cao một người hoặc một vật nào đó.

E.g.:

  • I would appreciate any comments you might have. (Tôi sẽ rất trân trọng bất kỳ đánh giá nào mà bạn để lại.)
  • We appreciate that you’ve been consistently meeting deadlines. (Chúng tôi đánh giá cao việc bạn đã luôn đúng thời hạn cho nhiệm vụ được giao.)
  • I appreciate having the opportunity to discuss these important issues with you. (Tôi trân trọng việc đã có cơ hội để bàn luận những vấn đề quan trọng với bạn.)

2.2. Trân trọng việc gì đó

Cấu trúc: Appreciate + V-ing

Ở cấu trúc này, appreciate something thể hiện lòng biết ơn, coi trọng vì một điều gì đó được thực hiện bởi người khác hoặc đón chào một điều gì đó.

E.g.:

  • I appreciate spending more time with loved ones. (Tôi trân trọng việc dành nhiều thời gian hơn với những người thân yêu).
  • We really appreciate having more time to prepare for the exam. (Chúng tôi rất trân trọng khoảng thời gian có thêm để chuẩn bị cho kỳ thi).
  • He appreciates looking at his children after work. (Anh ấy trân trọng giây phút nhìn ngắm những đứa con của mình sau giờ làm).

2.3. Công nhận, ghi nhận điều gì đó

Cấu trúc:

Appreciate + danh từ/ đại từ/ V-ing                
Appreciate + something                
Appreciate + that + S + V

Ở cấu trúc này, appreciate + V-ing thể sự ghi định, công nhận việc gì đó quan trọng, đúng đắn.

E.g.:

  • We appreciate your helping us set up the event. (Chúng tôi ghi nhận sự giúp đỡ của bạn trong quá trình chuẩn bị cho sự kiện).
  • We appreciate that she volunteered for the project. (Chúng tôi ghi nhận việc cô ấy đã tình nguyện tham gia dự án này).
  • I’d appreciate some help with this task. (Tôi sẽ ghi nhận sự giúp đỡ của bạn trong nhiệm vụ này).

2.4. Việc gì đó tăng giá trị

Cấu trúc: S + appreciate

Ở cấu trúc này, S + appreciate thể hiện sự gia tăng về mặt vật chất hoặc giá trị thông qua một khoảng thời gian.

E.g.:

  • Her knowledge has been appreciated over the years. (Kiến thức của cô ấy đã gia tăng theo thời gian).
  • My father wanted an investment that would appreciate in value. (Cha của tôi muốn một khoản đầu tư mà phải gia tăng về mặt giá trị).
  • The digital news continues to appreciate against the traditional news. (Tin tức trên các nền tảng kỹ thuật số tiếp tục vượt mặt tin tức được lan truyền theo phương thức truyền thống).

3. Giải đáp appreciate to V hay Ving?

Appreciate + V-ing – Appreciate đi với V-ing để thể hiện sự đánh giá cao về việc gì đó và appreciate không đi với to V.

E.g.:

  • We appreciate preparing clothes properly before an interview. (Chúng tôi đánh giá cao việc chuẩn bị trang phục chỉnh chu trước buổi phỏng vấn).
  • She appreciates practicing carefully to pass the exam. (Cô ấy đánh giá cao việc chuẩn bị kỹ lưỡng trước kỳ kiểm tra).
  • My mom appreciates buying fresh foods rather than long storing foods. (Mẹ tôi đánh giá cao việc mua đồ ăn tươi sống hơn là đồ ăn bảo quản trong thời gian dài).

Xem thêm:

4. Lưu ý về cách dùng cấu trúc appreciate

Dưới đây là những lưu ý cần nhớ khi sử dụng cấu trúc này:

4.1. Các thì không đi với appreciate

Trong tiếng Anh, không sử dụng cấu trúc appreciate với các thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành tiếp diễn).

E.g.: He really appreciates her effort. (Anh ấy thật sự biết ơn công sức của cô ấy.) => Không dùng: He is appreciating her effort.

4.2. Các trạng từ thường đi kèm với Appreciate

Appreciate có thể đi kèm với các trạng từ greatly, deeply, hoặc sincerely để thể hiện mức độ trân trọng, biết ơn.

E.g.:

  • Her dedication to the project was deeply appreciated by the team. (Sự cống hiến của cô ấy được trân trọng sâu sắc bởi nhóm của cô ấy).
  • Vietnamese citizens greatly appreciate the effort of establishing and protecting the country of previous ancestors. (Công dân Việt Nam nghiêng mình biết ơn công lao to lớn trong công cuộc dựng nước và giữ nước của thế hệ cha ông).
  • She sincerely appreciated his attempt to protect her from the danger. (Cô ấy chân thành biết ơn anh ấy khi cố gắng bảo vệ mình khỏi sự nguy hiểm).

5. Bài tập về cấu trúc appreciate 

Các bài tập về cấu trúc appreciate dưới đây được tổng hợp từ nhiều nguồn uy tín nhằm giúp bạn ghi nhớ hiệu quả và nâng cao kho kiến thức sau mỗi buổi học. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

Bài tập về cấu trúc Appreciate 
Bài tập về cấu trúc Appreciate

Exercise 1: Rewrite the following sentences using appreciate structure

(Bài tập 1: Dùng cấu trúc appreciate để viết lại các câu dưới đây)

  1. Thank you so much for your help during the project.
  2. I’m truly grateful for your support during my tough times.
  3. I have a sense of gratitude for the kindness you showed me when I needed it most.
  4. Your encouragement means a lot to me.
  5. I’m thankful for having you as a friend.
  1. We appreciate your valuable assistance throughout the project.

=> Giải thích: Vì câu gốc “Thank you so much for your help during the project.’’ (Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã giúp đỡ tôi xuyên suốt dự án) thể hiện sự biết ơn vì một điều gì đó. Áp dụng công thức: Appreciate + something/ danh từ 

  1. I truly appreciate your support during my difficult moments.

=> Giải thích: Vì câu gốc “I’m truly grateful for your support during my tough times.” (Tôi chân thành biết ơn sự hỗ trợ của bạn trong suốt những khoảng thời gian khó khăn) thể hiện sự biết ơn vì một điều gì đó. Áp dụng công thức: Appreciate + something/ danh từ

  1. I appreciate the kindness you showed me when I needed it most.

=> Giải thích: Vì câu gốc “I have a sense of gratitude for the kindness you showed me when I needed it most.’ (Tôi biết ơn sự tử tế bạn dành cho tôi khi mà tôi cần nó nhất) thể hiện sự biết ơn ai đó vì việc gì đó. Áp dụng công thức:

  • Appreciate + danh từ/ đại từ/ V-ing
  • Appreciate + that + S + V
  1. I appreciate your consistently uplifting words.

=> Giải thích: Vì câu gốc “Your encouragement means a lot to me.” (Sự động viên của bạn có ý nghĩa rất lớn đối với tôi) thể hiện sự biết ơn ai đó vì việc gì đó. Áp dụng công thức:

  • Appreciate + danh từ/ đại từ/ V-ing
  • Appreciate + that + S + V
  1. As a friend, I appreciate your presence in my life.

=> Giải thích: Vì câu gốc “I’m thankful for having you as a friend.” (Tôi biết ơn vì có một người bạn như bạn) thể hiện sự biết ơn ai đó vì việc gì đó. Áp dụng công thức:

  • Appreciate + danh từ/ đại từ/ V-ing
  • Appreciate + that + S + V

Exercise 2: Choose the correct answer

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng)

  1. I really appreciate her ……….
  • A. dedicate
  • B. dedication
  • C. to dedicate

    2. Busy people appreciate ………. time for their weekend.

  • A. have
  • B. to have
  • C. having

3. Tom does not ………. money because he is provided luxury things all the time.

  • A. appreciate
  • B. to appreciate
  • C. appreciating

4. I truly appreciate ………. opportunity for a new job. 

  • A. had
  • B. having
  • C. to have

5. He appreciates ………. making an effort to meet him.

  • A. her
  • B. she
  • C. hers
Đáp án Giải thích
1. BÁp dụng công thức: Appreciate + danh từ. Sau her là danh từ. Trong đáp án chỉ có dedication là danh từ. (Dedicate là động từ).
2. CÁp dụng công thức: Appreciate + V-ing. Chọn C vì have có đuôi ing.
3. AÁp dụng công thức: Appreciate + something. Sau does là V1, chọn appreciate.
4. BÁp dụng công thức: Appreciate + V-ing. Chọn have vì có đuôi ing.
5. AÁp dụng công thức: Appreciate + danh từ/ đại từ/ V-ing. Chọn her vì sau đó là danh từ.

Exercise 3: Arrange these given words into complete sentence 

(Bài tập 3: Sắp xếp các từ đã cho thành câu hoàn chỉnh)

  1. coffee/I / appreciate/ time/ really/ having/ a/ with/ friends/ my/ with

=> ……………………………………………………………………………………

  1. immediate/ She/ his/ appreciates/ support

=> ……………………………………………………………………………………………………..

  1. I/ generosity/ your/ sincerely/ appreciate

=> ………………………………………………………………………………………………………

  1. books/ more/ your/ read/ Appreciate/ by/ knowledge/ reading

=> ………………………………………………………………………………………………………

  1. qualities/ against/ appreciated/ Good/ appearance/ beautiful/ against

=> ………………………………………………………………………………………………………

  1. I really appreciate having a coffee time with my friends.

=> Giải thích: Áp dụng công thức: Appreciate + V-ing.

  1. She appreciates his immediate support.

=> Giải thích: Áp dụng công thức: Appreciate + danh từ.

  1. I sincerely appreciate your generosity.

=> Giải thích: Áp dụng công thức: Appreciate + danh từ.

  1. Appreciate your knowledge by reading more books.

=> Giải thích: Áp dụng công thức: Appreciate + danh từ.

  1. Good qualities are appreciated against beautiful apperance.

=> Giải thích: Áp dụng công thức: Appreciate against.

Xem thêm:

6. Kết luận

Vừa rồi mình đã giúp bạn hiểu rõ về định nghĩa của cấu trúc appreciate trong tiếng Anh – một cấu trúc chuyên dùng để bày tỏ lòng biết ơn, sự trân trọng.

Ngoài ra bài viết còn giúp bạn nắm rõ hơn về những cách dùng thường gặp đối với cấu trúc này, do đó bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ và áp dụng vào việc học tiếng Anh giao tiếp hằng ngày cho đến các kỳ thi như IELTS, TOEIC

Sau mỗi bài học, đừng quên củng cố kiến thức bằng phần bài tập vận dụng mà mình chuẩn bị riêng cho bạn.

Nếu có khó khăn nào trong quá trình học tập bạn cứ comment dưới bài viết, mình sẽ hỗ trợ bạn. Và hãy chăm chỉ theo dõi chuyên mục IELTS Grammar của Vietop English để appreciate your knowledge nhé! 

Tài liệu tham khảo:

Appreciate: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/appreciate – Ngày truy cập 06.04.2024

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h