Describe a house someone you know lives in là dạng đề bài thường hay xuất hiện trong kỳ thi IELTS. Để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Home and Accommodation (Nhà cửa và nơi ở). Hôm nay, Vietop English sẽ cung cấp cho bạn bài mẫu IELTS Speaking Part 2, IELTS Speaking Part 3: Describe a house someone you know lives in.
1. Từ vựng về chủ đề Home and Accommodation
Từ vựng | Ý nghĩa |
A lot of hustle and bustle | Rất nhiều sự đông đúc và vội vã |
Apartment block | Tòa chung cư |
Backyard | Sân sau |
Bedsit | Phòng được thuê để vừa ở vừa ngủ |
Birdcage | Chuồng chim |
Box room | Nhà kho |
Condominium | Khu chung cư |
Densely populated area | Khu vực đông dân |
Dining room | Phòng ăn |
Dormitory | Ký túc xá |
Duplex apartment | Căn hộ 2 tầng |
Eat-in kitchen with modern appliances | Bếp ăn với các thiết bị hiện đại |
Floor-to-ceiling glass | Kính trong suốt từ trần đến sàn |
Fully-furnished | Đầy đủ nội thất |
Get on well with neighbors | Hòa thuận với hàng xóm |
In the heart of the city | Giữa lòng thành phố |
In the suburbs/outskirts | Ở vùng ngoại ô |
Metropolis | Thành phố lớn |
Mobile home | Nhà di động |
Offer a lifestyle of absolute convenience | Mang đến một phong cách sống tiện lợi tuyệt đối |
Panic room | Phòng an toàn |
Patio | Hiên sau nhà |
Penthouse | Căn hộ cao nhất của một tòa nhà |
Residential area | Khu dân cư |
Semi – detached house | Nhà song lập (chung bức tường) |
Studio | Căn hộ có diện tích nhỏ, không có sự phân chia rõ ràng giữa các phòng |
Surrounded by vibrant landscaped gardens | Được bao quanh bởi những khu rừng kiểng rực rỡ |
Take out a mortgage | Đưa ra thế chấp |
Thatched cottage | Nhà mái rơm/ nhà tranh |
Tidy and neat | Sạch sẽ và ngăn nắp |
Warm and cozy | Ấm cúng |
Xem thêm:
- Describe someone you know who is a good cook
- Describe someone you know who dresses well
- Describe someone you know who has started a business
2. IELTS Speaking Part 2: Describe a house someone you know lives in
Describe a house someone you know lives in. You should say: Whose house/ apartment this is Where the house/ apartment is What it looks like inside And explain what you like or dislike about this person’s house/ apartment. |
Với dạng đề bài này, thí sinh nên bám sát vào các gợi ý mà thẻ đã đưa ra. Mở đầu bài nói, thí sinh cần giới thiệu tổng quan về ngôi nhà mà người bạn biết đang ở. Vì vậy, phải nói rõ ngôi nhà đó là của ai, địa điểm ở đâu,…
Tiếp đó, thí sinh cần miêu tả ngôi nhà từ ngoài vào trong hoặc từ trong ra ngoài. Một số chi tiết thí sinh có thể miêu tả bên ngoài là phía trước, phía sau ngôi nhà có những gì, trông như thế nào. Sau đó, thí sinh miêu tả đến các phòng bên trong như phòng khách, phòng ngủ, phòng tắm, phòng ăn, phòng bếp,…
Cuối cùng, thí sinh cần đưa ra lý do thích hay không thích ngôi nhà đó. Có thể là sự tiện nghi, độ sạch sẽ hay nội thất trong phòng sang trọng hay không.
Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 2 của Vietop English nhé:
2.1. Sample 1
The home of my brother’s family, who resides in Nha Trang, is what I would want to talk about. With the most up-to-date design and amenities available in his neighborhood, his house is a stunning five-bedroom independent home facing east. A two-story structure, the house occupies a huge area. In front of the house is a sizable garden that is filled with lovely fruit and flowering plants. At the summer, both adults and kids can cool off at the nearby small swimming pool.
Each room in the house has a specific purpose and is exquisitely adorned inside. The teak wood used for the furnishings is a testament to my brother’s impeccable taste. Extra big and fully furnished, the living area also features a chandelier hanging from the ceiling.
The main bedroom is beautifully decorated and equipped with everything. Both the lawn and the building’s grounds are covered by a contemporary security system with all CC cameras. The terrace garden on top of the house is the feature of the home that I value most; when we sit there and take in the scenery, I feel inspired and uplifted.
Bài dịch
Ngôi nhà của gia đình anh trai tôi, cư trú tại Nha Trang, là điều tôi muốn nói đến. Với thiết kế và tiện nghi hiện đại nhất trong khu phố của anh ấy, ngôi nhà của anh ấy là một ngôi nhà độc lập năm phòng ngủ tuyệt đẹp hướng về phía đông. Một cấu trúc hai tầng, ngôi nhà chiếm một diện tích rất lớn. Trước nhà là khu vườn rộng trồng đầy cây hoa trái xinh xắn. Vào mùa hè, cả người lớn và trẻ em có thể giải nhiệt tại bể bơi nhỏ gần đó.
Mỗi phòng trong nhà đều có một mục đích cụ thể và được trang trí tinh xảo bên trong. Gỗ tếch dùng làm đồ nội thất là minh chứng cho gu thẩm mỹ không chê vào đâu được của anh tôi. Cực lớn và đầy đủ tiện nghi, khu vực sinh hoạt còn có đèn chùm treo trên trần nhà.
Phòng ngủ chính được trang trí đẹp mắt và được trang bị mọi thứ. Cả bãi cỏ và khuôn viên của tòa nhà đều được bao phủ bởi một hệ thống an ninh hiện đại với tất cả các camera CC. Khu vườn trên sân thượng là đặc điểm của ngôi nhà mà tôi đánh giá cao nhất; khi chúng tôi ngồi đó và ngắm nhìn phong cảnh, tôi cảm thấy được truyền cảm hứng và thăng hoa.
Vocabulary Highlights
- Amenities (n): tiện nghi
- Cool off (v): giải khát
- Adorn (v): tô điểm
- Teak wood (n): gỗ tếch
- Impeccable (adj): hoàn hảo
- Chandelier (n): đèn treo
- Contemporary security system (n): hệ thống an ninh hiện đại
- Terrace garden (n): vườn sân thượng
- Uplifted (adj): thăng hoa
Khác biệt với các khóa học IELTS khác, Vietop English cung cấp phương pháp học tập hiệu quả giúp bạn chinh phục IELTS Speaking Part 2 một cách dễ dàng. Đừng bỏ lỡ cơ hội cải thiện kỹ năng nói của bạn thông qua khóa học IELTS cấp tốc tại Vietop English nhé!
Xem thêm bài mẫu Speaking:
- Bài mẫu chủ đề Job Work – IELTS Speaking part 1, 2, 3
- Topic Describe a picture – IELTS Speaking part 2, 3
- Bài mẫu Talk about your family – IELTS Speaking part 1, 2, 3
2.2. Sample 2
Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 2 của Vietop English nhé:
I want to tell about my aunt’s home, which is in a small village out in the country. Her house is a lovely illustration of a traditional country home. I knew I had to describe this mansion, which is among the most beautiful homes I have ever seen, as soon as I saw the topic.
It is, as I have stated, the home of my aunt, a former teacher. Along with her husband and her two cats, she resides there. Her name is Olivia and she is my mother’s older sister. A small village with farmland and woods surrounds the house where it is situated. From the city, it takes roughly two hours to get there. Cornwall is the name of the village where this residence is found.
The home’s interior is cozy and welcoming. The wooden flooring have a lovely black polish, and the walls are painted a light cream color. The kitchen has a large wooden table, and the living room has cozy armchairs. All of the furniture is ancient and traditional. The bedrooms are located upstairs and feature sloping roofs with small windows that allow sunshine to enter.
The peacefulness and tranquility that permeate my aunt’s home is what I appreciate most about it. Beautiful views may be seen outside the windows, and you can hear birds chirping in the early morning. In addition, even on the coldest winter days, the house is constantly warm. The weak internet connection is something I dislike, though, and it can be rather aggravating at times.
Bài dịch
Tôi muốn kể về nhà của dì tôi, đó là trong một ngôi làng nhỏ ở vùng quê. Ngôi nhà của cô ấy là một ví dụ minh họa đáng yêu của một ngôi nhà nông thôn truyền thống. Tôi biết mình phải miêu tả ngôi biệt thự này, một trong những ngôi nhà đẹp nhất mà tôi từng thấy, ngay khi tôi nhìn thấy chủ đề này.
Như tôi đã nói, đó là nhà của dì tôi, một giáo viên cũ. Cô ấy sống ở đó cùng với chồng và hai con mèo. Tên cô ấy là Olivia và cô ấy là chị gái của mẹ tôi. Một ngôi làng nhỏ với đất nông nghiệp và rừng cây bao quanh ngôi nhà nơi nó tọa lạc. Từ thành phố, mất khoảng hai giờ để đến đó. Cornwall là tên của ngôi làng này.
Nội thất của ngôi nhà khá ấm cúng và mang không khí chào mừng. Sàn gỗ có lớp đánh bóng màu đen đẹp mắt và các bức tường được sơn màu kem nhạt. Nhà bếp có một chiếc bàn gỗ lớn và phòng khách có những chiếc ghế bành ấm cúng. Tất cả các đồ nội thất là cổ xưa và truyền thống. Các phòng ngủ nằm ở tầng trên và có mái dốc với các cửa sổ nhỏ cho phép ánh nắng chiếu vào.
Sự yên bình và tĩnh lặng tràn ngập ngôi nhà của dì tôi là điều tôi đánh giá cao nhất về nó. Khung cảnh tuyệt đẹp có thể được nhìn thấy bên ngoài cửa sổ và bạn có thể nghe thấy tiếng chim hót líu lo vào buổi sáng sớm. Ngoài ra, ngay cả trong những ngày mùa đông lạnh giá nhất, ngôi nhà vẫn luôn ấm áp. Tuy nhiên, kết nối internet yếu là điều tôi không thích và đôi khi nó có thể khá trầm trọng.
Vocabulary Highlights
- Mansion (n): biệt thự
- A lovely black polish (n): một màu đen đánh bóng đẹp mắt
- Ancient (adj): cổ
- Sloping roofs (n): mái nhà dốc
- Tranquility (n): sự tĩnh lặng
- Permeate (v): khiến cho
- Birds chirping (n): tiếng chim hót líu lo
- Aggravating (adj): trầm trọng thêm
Xem thêm:
- Describe an exciting journey you once took
- Describe a difficult thing you did and succeeded
- Describe something healthy you enjoy doing
3. IELTS Speaking part 3: Describe a house someone you know lives in
Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 3 của Vietop English nhé:
3.1. What do you think are the advantages of living in a house rather than an apartment?
Undoubtedly, there are benefits to owning a home. The first and greatest benefit is that a house allows for more pleasant living than an apartment does. You must adhere to certain rules and limits when living in an apartment, which may annoy you. Your freedom of movement within the apartment may seem restricted by these limitations.
In addition, some typical usage of elevators and other services may not be to everyone’s taste. For instance, you are required to wait in line to use the lift, which you cannot use for an emergency. However, as most homes are one-storied, you won’t need to use elevators if you’re at home.
- Adhere (v): tuân thủ
- Be to everyone’s taste (n): phù hợp với sở thích của mọi người
- One-storied (adj): một tầng
(Dịch: Chắc chắn, có những lợi ích để sở hữu một ngôi nhà. Lợi ích đầu tiên và lớn nhất là một ngôi nhà cho phép cuộc sống dễ chịu hơn một căn hộ. Bạn phải tuân thủ các quy tắc và giới hạn nhất định khi sống trong một căn hộ, điều này có thể khiến bạn khó chịu. Quyền tự do di chuyển của bạn trong căn hộ có thể bị hạn chế bởi những điều này.
Ngoài ra, một số cách sử dụng thông thường của thang máy và các dịch vụ khác có thể không phù hợp với sở thích của mọi người. Chẳng hạn, bạn phải xếp hàng chờ sử dụng thang máy, thứ mà bạn không thể sử dụng trong trường hợp khẩn cấp. Tuy nhiên, vì hầu hết các ngôi nhà đều có một tầng nên bạn không cần sử dụng thang máy nếu đang ở nhà.)
Xem thêm bài mẫu Speaking:
- Bài mẫu topic Birthdays – IELTS Speaking part 1
- Bài mẫu Daily routine – IELTS Speaking part 1
- Cách trả lời câu hỏi: What do you do in your free time?
3.2. Do you think that everyone would like to live in a larger home? Why is that?
Umm… It depends on the person’s mental state, but I don’t believe everyone would enjoy living in a bigger house. People who were born in cities desire to live in smaller homes, whereas those who were raised in open spaces and environments like rural areas prefer to live in larger homes.
They are accustomed to the tiny surroundings, therefore when placed in a larger setting, they become uneasy. Therefore, it would appear that people are not always provided with a larger home or environment. It depends on a variety of factors, but the environment in which children are raised has the biggest impact on the problem.
- Mental state (n): trạng thái tinh thần
- Desire to (v): mong muốn
(Dịch: Umm… Nó phụ thuộc vào trạng thái tinh thần của mỗi người, nhưng tôi không tin rằng mọi người sẽ thích sống trong một ngôi nhà lớn hơn. Những người sinh ra ở thành phố mong muốn sống trong những ngôi nhà nhỏ hơn, trong khi những người lớn lên ở những không gian và môi trường rộng mở như vùng nông thôn lại thích sống trong những ngôi nhà lớn hơn.
Họ đã quen với môi trường xung quanh nhỏ bé, vì vậy khi được đặt trong một khung cảnh rộng lớn hơn, họ trở nên khó chịu. Do đó, có vẻ như mọi người không phải lúc nào cũng được cung cấp một ngôi nhà hoặc môi trường rộng lớn hơn. Nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhưng môi trường mà trẻ lớn lên có ảnh hưởng lớn nhất đến vấn đề.)
3.3. Do you agree that there is a right age for young adults to stop living with their parents? Why is that?
Umm … I disagree with you on this issue. Young people and adults can stop living with their parents at any age. Even if they became parents themselves, the parents still saw their kids as young. The greatest plan is to stay with the parents for a while and not leave them. The paternal blessings are taken away from someone if they leave their parents.
Additionally, while a person is with their parents, they get other advantages like free access to the delectable meals that mom makes. The meals are entirely free. Additionally, it will result in some financial savings for them. The other perk is that all of their household chores would be handled on their behalf.
- Paternal blessings (n): phước lành của cha
- Delectable (adj): ngon lành
- Perk (n): lợi ích
- Be handled on their behalf: được xử lý thay cho họ
(Dịch: Umm… Tôi không đồng ý với bạn về vấn đề này. Thanh niên và người lớn có thể ngừng sống với cha mẹ ở mọi lứa tuổi. Ngay cả khi họ đã trở thành cha mẹ, cha mẹ vẫn thấy con mình còn nhỏ. Kế hoạch tốt nhất là ở với cha mẹ một thời gian và không rời xa họ. Các phước lành của cha mẹ bị lấy đi khỏi ai đó nếu họ rời bỏ cha mẹ của họ.
Ngoài ra, khi một người ở cùng cha mẹ, họ sẽ nhận được những lợi ích khác như được miễn phí dùng những bữa ăn ngon do mẹ làm. Các bữa ăn hoàn toàn miễn phí. Ngoài ra, nó sẽ dẫn đến một số tiết kiệm tài chính cho họ. Lợi ích khác là tất cả các công việc gia đình của họ sẽ được giải quyết thay cho họ.)
Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có thêm vốn từ vựng cũng như cấu trúc sử dụng cho dạng đề bài Describe a house someone you know lives in. Bên cạnh về chủ đề Describe a house someone you know lives in – Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, Part 3, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số chủ đề khác thường hay gặp trong IELTS Speaking Part 1, Part 2, Part 3 ở Vietop. Chúc bạn chinh phục IELTS thành công!