Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

[ACE THE TEST] Giải đề IELTS Writing ngày 13/01/2024

Cố vấn học thuật

GV. Võ Tấn Tài - IELTS 8.5 Overall

GV tại IELTS Vietop.

Trong bài viết sau, thầy/ cô sẽ gửi đến bạn cách giải đề IELTS Writing ngày 13/01/2024 chi tiết qua:

  • Lập dàn ý và phân tích bảng.
  • Các bài mẫu cho từng band điểm.
  • Tổng hợp từ vựng và cấu trúc quan trọng.

Cùng học nhé!

IELTS Writing task 1

The table below shows the number of temporary migrant workers in 4 countries in 2003 and 2006 and the number of these workers per 1000 people in these countries in 2006. 

Giải đề IELTS Writing ngày 13/01/2024
Giải đề IELTS Writing ngày 13/01/2024

Bước 1: Lập dàn ý 

Đoạn tổng quan: Nói chung, có xu hướng tăng về số lao động di cư làm việc tạm thời ở tất cả bốn quốc gia được kiểm tra, với Anh có sự tăng trưởng đáng kể nhất. Cũng đáng chú ý là mặc dù có số lượng lao động di cư tạm thời lớn nhất trong cả hai năm, nhưng vào năm 2006, Mỹ có con số thấp nhất được ghi nhận.

Thân bài 1Thân bài 2
Năm 2003, số người di cư để làm việc tạm thời tại Hoa Kỳ dẫn đầu, với 577.000 người, nhiều hơn rất nhiều so với Australia và Anh, với các con số tương ứng là 152.000 và 137.000. Ngược lại, rất ít người di cư chọn có công việc tạm thời tại New Zealand (65.000). 
Trong ba năm tiếp theo, Anh gần như trải qua một sự tăng gấp đôi, lên đến 266.000 và vượt qua Australia, với sự tăng nhẹ lên 219.000. Trong khi đó, số người di cư tạm thời tại Hoa Kỳ và New Zealand tăng nhẹ lên chỉ lần lượt là 678.000 và 87.000. Đáng chú ý, vị trí của họ trên bảng vẫn không thay đổi so với năm 2003.

21,1 người di cư tạm thời mỗi 1000 người đã làm việc ở New Zealand vào năm 2006, gần gấp đôi so với Australia, là 10,7 mỗi 1000 người. Những con số này tương phản rõ rệt với các quốc gia còn lại, chỉ chiếm 4,4 và 2,3 mỗi 1000 người ở Anh và Hoa Kỳ theo thứ tự đó.

Bước 2: Hoàn thành bài luận

The table gives information about how many migrants worked temporarily in four countries in two years (2003 and 2006), along with the number of such workers out of 1000 people in the year 2006. 

Overall, there was a rising trend in the number of short-term migrant laborers in all of the four countries examined, with that of the United Kingdom seeing the most significant growth. It is also noticeable that despite having the majority of temporary migrant workers in both years, out of 1000 these individuals in 2006, the United States had the lowest recorded figure. 

In 2003, the number of people migrating to work temporarily in the United States took the lead, at 577,000, which far outnumbered that of Australia and the United Kingdom, with respective figures being 152,000 and 137,000. By contrast, very few migrants chose to have a short-term job in New Zealand (65,000). Over the following three years, the United Kingdom nearly experienced a twofold growth, rising to 266,000 and overtaking Australia, which saw a slight rise to 219,000. Meanwhile, marginal increases were observed in the United States and New Zealand, whose numbers of temporary migrant workers grew just to 678,000 and 87,000 respectively. Notably, their positions in the table still remained unchanged in comparison to the year 2003. 

21.1 out of 1000 migrants worked for a short time in New Zealand in 2006, which was almost twice as high as Australia, at 10.7 per 1000 people. These figures contrast starkly with those for the remaining countries, which accounted for just 4.4 and 2.3 out of 1000 people in the United Kingdom and United States in that order. 

Đa phần các bạn tự luyện IELTS Writing thường gặp khó khăn trong việc chọn lọc thông tin để phân tích dẫn đến bài viết bị thừa hoặc thiếu những thông tin quan trọng. Do đó, bạn cần nắm vững cấu trúc viết từng dạng bài và cách triển khai ý tưởng để đạt band điểm cao. Nếu bạn vẫn còn băn khoăn chưa biết bắt đầu từ đâu, bạn có thể tham khảo các khoá học IELTS tại Vietop để nhận lộ trình học chi tiết giúp bạn tối ưu hoá điểm số IELTS.

Bước 3: Từ vựng

Vocabulary/ CollocationsMeaning in Vietnamese
In comparison toso sánh với
Twofoldgấp đôi
Overtakevượt qua
Contrast starklytương phản rõ rệt

Gap-fill exercise:

  1. The population of City A increased by __________ City B.
  2. The company’s profits showed a __________ growth compared to last year.
  3. The faster runner managed to __________ his competitors and win the race.
  4. The living conditions in the two neighborhoods __________.

Answers:

  1. In comparison to
  2. Twofold
  3. Overtake
  4. Contrast starkly

Xem thêm các ngày thi khác:

IELTS Writing task 2

It is a natural process for animal species to become extinct. There is no reason why people should try to prevent this from happening. To what extent do you agree or disagree?

Bước 1: Phân tích đề 

  • Từ khoá: A natural process, animal species, become extinct, no reason, prevent this from happening
  • Câu hỏi: Ở đây đè bài yêu cầu thí sinh đưa ra quan điểm đồng tình hay phản đối. Ở đây Vietop sẽ theo hướng phản đối hoàn toàn nhé. 

Bước 2: Lập kế hoạch cho bài luận

Thân bài 1Thân bài 2Thân bài 3
Topic Sentence:
Human activities are the primary cause of the unprecedented rate of species extinction.
(Hành vi của con người là lý do chính dẫn đến tỷ lệ tuyệt chủng của các loài sinh vật.)
Supporting Ideas:
Habitat destruction, pollution, climate change, and overexploitation threaten wildlife. (Những hành vi bao gồm: phá huỷ môi trường sống của động thực vật, gây ô nhiễm, làm thay đổi khi hậu, khai thác bừa bãi.)
Human-induced extinction occurs at a faster rate than natural extinctions. (Tuyệt chủng do con người diễn ra nhanh hơn so với tuyệt chủng tự nhiên.) 
Ethical and moral obligations compel humans to take urgent preventive measures. (Cần phải có biện pháp về xử lý hành vi đạo đức.)
Topic Sentence:
Animals play a crucial role in human life, and their extinction can have severe consequences. (Động vật có vai trò quan trọng đối với con người, do đó việc động vật tuyệt chủng sẽ gây ra những hậu quả lớn.)
Supporting Ideas:
Humans have an inextricable relationship with wildlife. (Con người luôn có mối liên kết chặt chẽ với thiên nhiên.)
Coral reefs, supporting marine life and human livelihoods, face extinction.
(Các loài san hô có lợi cho môi trường biển đang phải đối diện với nguy cơ tuyệt chủng.)
Investing in animal protection is synonymous with safeguarding human existence. (Bảo vệ động vật cũng là bảo vệ chính loài người.)
Topic Sentence:
The loss of animal species negatively impacts ecosystems and hinders scientific progress. (Sự biến mất của các loài động vật ảnh hưởng xấu tới hệ sinh thái.)
Supporting Ideas:
Ecosystems’ complex interdependencies are disrupted by species loss.
(Động vật tuyệt chủng làm phá vỡ sự đa dạng sinh học.) 
Decline in biodiversity due to extinction affects food chains. (Sự đa dạng sinh học mất đi lại gây ảnh hưởng tới chuỗi thức ăn.)
Maintaining biodiversity is crucial for scientific advancements, including medical discoveries. (Bảo vệ sự đa dạng sinh học là cần thiết cho những bước tiến tiếp theo của khoa học và y tế.)

Bước 3: Hoàn thành bài luận

Some people advocate that there is no need for human intervention to prevent the inherent and inevitable process of natural extinction of animal pieces. In this essay, I will challenge this school of thought, on grounds of human responsibility for mainly causing such occurrences, and the adverse impacts of animal extinction on human life, ecosystem and scientific advances. 

Firstly, activities carried out by humans are the main culprit behind the unprecedented rate of species extinction today. These activities, including habitat destruction, pollution, climate change, and overexploitation of natural resources, pose serious threats to the destruction of once unspoiled animals’ habit, and accordingly the survival of hundreds of valuable species of fauna. In fact, there is a general consensus that extinction induced by humans occurs at a significantly faster rate than natural extinctions. Given this, it is argued that ethical and moral obligations compel humans to take urgent measures to prevent extinction due to their major role in accelerating the process.

Secondly, animals can have a noticeable influence on human life. Indeed, humans have an inextricable relationship with wildlife, which means that the extinction of a wild animal could seriously threaten the survival of mankind. Coral reefs, for instance, are incredibly diverse ecosystems that support numerous marine species and provide livelihoods for millions of people through tourism and fisheries. The extinction of coral species due to factors like climate change and pollution can lead to the collapse of entire reef ecosystems, impacting both marine biodiversity and the livelihoods of coastal communities. This is a testament to how investing in the protection of a wild animal is synonymous with safeguarding and enhancing the existence of humans. 

Lastly, the loss of animal species could detrimentally affect the ecosystem and thus hinder progress in the field of science. Ecosystems comprise a complex web of interdependencies among species, with each species having a unique and important role to play. As a result, when one species is lost forever, these intricate relationships are damaged, leading to disrupted food chains and ultimately a decline in biodiversity. Moreover, there is no doubt that besides allowing better chances to withstand and recover from environmental changes, maintaining biodiversity, or in other words, diverse ecosystems, is fundamental to scientific advancements, including the discovery of new medicines and treatments that would tremendously improve our quality of life.  

In conclusion, I am of the opinion that it is of great importance for humans to take actions in order to slow down the extinction rate of animal species, otherwise the implications for overall human life are too overwhelming. 

(415 words) 

Bước 4: Từ vựng

VocabularyMeaning in Vietnamese
UnprecedentedChưa từng có
Ethical ObligationsTrách nhiệm đạo đức
AccelerateTăng tốc
LivelihoodSinh kế
SafeguardBảo vệ
HinderGây trở ngại
InterdependencyTương thuận
AdvancementTiến bộ
OverexploitationKhai thác quá mức
BiodiversityĐa dạng sinh học

Gap-fill Exercise:

  • 1. The ____________ rate of technological growth in recent years has transformed various industries.
  • 2. Many believe that individuals have ____________ to protect the environment for future generations.
  • 3. Human activities often ____________ the depletion of natural resources, leading to environmental concerns.
  • 4. Local communities heavily dependent on fishing for their ____________ are profoundly impacted by changes in marine ecosystems.
  • 5. Conservation efforts are essential to ____________ endangered species and preserve the balance of ecosystems.
  • 6. Pollution can ____________ the normal functioning of ecosystems, affecting both plants and animals.
  • 7. The ____________ of different species in an ecosystem creates stability and resilience.
  • 8. Technological ____________ in medicine has significantly improved healthcare outcomes.
  • 9. ____________ of forests and fisheries can have long-term negative effects on ecosystems.
  • 10. Ensuring the ____________ of communities connected to natural resources is crucial for sustainable development.

Answers:

  • 1. Unprecedented
  • 2. Ethical obligations
  • 3. Accelerate
  • 4. Livelihood
  • 5. Safeguard
  • 6. Hinder
  • 7. Interdependency
  • 8. Advancement
  • 9. Overexploitation
  • 10. Biodiversity

Hy vọng bài giải đề IELTS Writing ngày 13/01/2024 đã cung cấp thêm cho bạn nhiều từ vựng, cấu trúc và ý tưởng để vận dụng cho bài viết của mình khi luyện thi IELTS. Chúc bạn thi IELTS tốt!

Ngoài ra, các bạn cần phải thường xuyên cập nhập lịch thi IELTS để có kế hoạch ôn thi IELTS phù hợp nhé!

Banner launching Moore

IELTS Vietop

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h