Vietop gửi bạn bài giải đề Writing ngày 29/4/2023 bên dưới nhé! Các bạn theo dõi và ôn luyện IELTS Writing thật tốt nhé!
IELTS Writing task 1
Task 1: The plans below show the changes at a small theater in 2010 and 2012.
Sample
The two maps delineate how a small theater changed after two years, starting in 2010. As shown in the picture, in just two years, the layout of the theater has been expanded to allow for more performance space and additional customer services, including the stage, a new hall, and a new restaurant.
To begin with, during this period, the most notable change was made to the northern side of the original theater. The stage was expanded towards there and made almost double in size, overtaking half of what was previously the media room, and a hall was added behind the far end of the theater. The media room was later moved to the left-hand side towards the north-west, and a shower room was also added to this area. Additionally, the storage room was then moved to the right-hand side towards the north-east.
In the south-west corner of the theater, right after the main entrance, there had been an admin office and a ticket office, whereas by later in 2012, this space had expanded to make way for a new restaurant and the admin office. The café situated on the right-hand side of the theater in the south-east was converted into the new ticket office. Finally, the auditorium and the main entrance remained unchanged.
Bạn đang gặp khó khăn với dạng bài maps trong IELTS Writing Task 1? Đừng lo lắng! Với khóa dạy IELTS tại Vietop sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu để chinh phục hoàn toàn dạng bài này. Với sự hướng dẫn tận tình của giáo viên IELTS 8.0+, bạn sẽ tự tin hơn trong việc phân tích đề bài, lập dàn ý và cách viết bài hoàn chỉnh.
Vocabulary
- the layout of (noun phrase): sự bố trí, bố cục
- performance space (noun phrase): không gian biểu diễn
- double in size (noun phrase)): gấp đôi kích thước
- overtaking half of (verb phrase): chiếm một nửa (diện tích)
Phân tích
Nhìn chung, chỉ trong hai năm, rạp hát đã được mở rộng để tạo thêm không gian biểu diễn và cung cấp thêm dịch vụ cho khách tới xem, bao gồm sân khấu, một hội trường mới và một nhà hàng mới..
Lưu ý: Với một bài viết về sự thay đổi của bản đồ gia hai hoặc nhiều hơn các giai đoạn, chúng ta cần nhìn nhận và nêu bật được sự thay đổi chính yếu là liên quan đến các yếu tố và vị trí tương ứng; có thể hình dung về sự thay đổi liên quan tới mục đích sử dụng của các tiện ích hay cơ sở vật chất qua giai đoạn mới.
Cách tiếp cận của bài viết trên là cách viết lồng ghép giữa 2 giai đoạn thời gian với nhau, thay vì cách viết mỗi đoạn thân bài là về một giai đoạn. Cách viết này có vẻ khó hơn vì chúng ta phải nhìn ra, đánh giá và lựa chọn được các nhân tố và vị trí nào là ‘những thay đổi mang tính đáng kể, hay quan trọng nhất”.
Qua đó, đa dạng và lồng ghép thông tin, cấu trúc ngữ pháp đa dạng: so sánh, tương phản … Một số cụm, cấu trúc và ngữ pháp nhằm tạo sự đa dạng: “to allow for more performance space”; “the most notable change”; “expanded towards”; “what was previously”; “behind the far end of”; “whereas by later in”; “expanded to make way for”.
Xem thêm:
Giải đề Writing ngày 20/04/2023
IELTS Writing task 2
Task 2: Many companies sponsor sports as a way to advertise themselves. Some people think this is good for the world of sports, while others think there are disadvantages of this. Discuss both sides and give your opinion.
Sample
It is widely acknowledged that corporate sponsorship in sports as a means of promoting their brands has become a complex and multifaceted issue that affects us all. While it is true that this practice is beneficial for the sports industry, it is equally essential to consider certain drawbacks it carries.
Proponents of companies sponsoring sports contend that it can bring a number of positive aspects. They assert that the majority of sports organizations overwhelmingly depend on the financial backing from corporate entities. Training, infrastructure development, and athlete salaries are essential costs that a sports organization must cover.
Typically, sports institutions in a developing country require sponsorship from either domestic or foreign companies for their operational activities. Moreover, sponsorship results in increased visibility for athletes. When companies invest in sports, they allocate substantial resources to marketing campaigns, which frequently feature athletes endorsing their products or services. Thus, their professions and financial stability are strengthened.
Nevertheless, those arguing against corporate sponsorship in sports point out some weaknesses. One con is the possibility that sporting events will become excessively saturated with advertisements and branding. As companies support sports associations, they often, in turn, make a wide range of commercials on varied advertising platforms; for instance, social media including Facebook or TikTok, or other traditional channels like TV programs or periodicals.
If this is excessive, commercialization can compromise the integrity and sanctity of sports as the focus shifts from athletic performance to promotional activities. A further disadvantage is that sponsorship can result in partial outcomes and create conflicts of interest. Sponsoring companies may exert influence over competition outcomes or favor certain athletes, jeopardizing the integrity of the sporting event. This is unethical and undermines the spirit of genuine sportsmanship.
In conclusion, sports sponsorship has both benefits and drawbacks. In my opinion, achieving a balanced approach is essential, with sports organizations thoroughly evaluating the potential long-term consequences prior to making sponsorship decisions in order to preserve the fundamental principles and ethical standards that define the world of sports.
Vocabulary
- corporate sponsorship (noun phrase): tài trợ của doanh nghiệp
- multifaceted issue (noun phrase): vấn đề đa diện, nhiều mặt
- financial backing (noun phrase): sự hỗ trợ tài chính
- increased visibility (noun phrase): tăng khả năng hiện thị (ý nói về sự phổ biến đối với công chúng)
- financial stability (noun phrase): sự ổn định tài chính
- saturated (adj): quá tải, quá mức
- commercialization (n): thương mại hoá
- the integrity and sanctity (noun phrase): tính toàn vẹn/chính trực và tôn nghiêm
- conflicts of interest (noun phrase): xung đột lợi ịch
- jeopardizing (gerund): đe doạ, gây nguy hiểm, tổn hại
- unethical (adj): phi đạo đức
Phân tích
Quan điểm: Mặc dù đúng là việc đầu tư tiền của các công ty có mang lại lợi ích cho ngành thể thao, nhưng đồng thời việc xem xét những nhược điểm nhất định cũng không kém phần cần thiết.
Lợi ích:
- Sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức doanh nghiệp giúp các tổ chức thể thao có kinh phí để tổ chức và vận hành: huấn luyện, cơ sở vật chất, thù lao cho vận động viên.
- Mang đến sự tăng cường hiển thị (độ phổ biến) cho các vận động viên → sự nghiệp lẫn tài chính được ổn định, đảm bảo.
Nhược điểm:
- Quá tải với các quảng cáo và thương hiệu → dễ dẫn đến thương mại hoá, mất đi tính toàn vẹn của thể thao đúng nghĩa.
- Tạo ra sự không công bằng (tác động) tới kết quả và mâu thuẫn lợi ích → suy yếu tinh thần thể thao chính trực.
Xem ngay: Khóa học IELTS Online – Online trực tuyến cùng chuyên gia IELTS 8.5
Hy vọng bài giải đề Writing ngày 29/4/2023 đã cung cấp thêm cho bạn nhiều từ vựng, cấu trúc và ý tưởng để vận dụng cho bài viết của mình khi luyện thi IELTS. Chúc bạn thi IELTS tốt!
Ngoài ra, các bạn cần phải thường xuyên cập nhập lịch thi IELTS để có kế hoạch ôn thi IELTS phù hợp nhé!
Xem thêm:
Tổng hợp đề thi IELTS Writing 2023 kèm bài mẫu chi tiết