Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Bài mẫu Talk about music – IELTS Speaking part 1, 2, 3

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Hoàng Anh Tuấn - IELTS 8.5 Overall

GV tại IELTS Vietop.

Bài mẫu Talk about music. Âm nhạc – Topic Music là chủ đề cực kì quen thuộc trong bài thi IELTS Speaking. Thí sinh có thể gặp khó khăn về mặt từ vựng cũng như ý tưởng (vì đây là một chủ đề không phổ biến). Vì thế Vietop English sẽ gửi đến bạn bài mẫu Talk about music – IELTS Speaking part 1, 2, 3 để tham khảo nhé!

1. Từ vựng Chủ đề Music

Từ vựng Chủ đề Music
Từ vựng Chủ đề Music

1.1. Từ vựng cơ bản và nâng cao

  • Music genres/ subgenres: Thể loại âm nhạc/ nhánh phụ của 1 thể loại âm nhạc
  • Melody: giai điệu
  • Rhythm: nhịp điệu (của bài hát)
  • Pop/ rock/ classical/ country/ jazz/ hip-hop/ blues/ music theatre/ indie/ instrumental/ rap/ folk/ popular/ mainstream: (các thể loại âm nhạc) nhạc pop/ rock/ cổ điển/ đồng quê/ jazz/ hip hop/ trữ tình/ nhạc kịch/ indie/ nhạc không lời/ nhạc rap/ nhạc xưa-quê hương/ loại nhạc phổ biến/ nhạc chính chuyên đang thịnh hành
  • Tone deaf (adj): không biết về âm nhạc
  • Catchy (adj): bắt tai
  • Tuneful (adj): êm tai
  • Cheer me up (v) làm tôi vui vẻ, hào hứng
  • Live concert/live performance: buổi diễn âm nhạc
  • Be in bad/good mood: tâm trạng tồi tệ/ tốt
  • Chill out (v): thư giãn
  • Golden era (n): thời kỳ hoàng kim
  • Musical instrument (n): nhạc cụ
  • Sing me to sleep (v) đưa tôi vào giấc ngủ
  • Lullaby (n): bài hát ru
  • Buoyed up (adj): feel cheerful
  • Podcast (n): tập tin âm thanh về một chủ đề gì đó
  • Listen on repeat (v): nghe đi nghe lại
  • Energetic (adj): tràn đầy năng lượng
  • Choir (n): dàn hợp xướng
  • Ambience (n): môi trường, bầu không khí xung quanh
  • Harmonious (adj): hài hòa, du dương
  • Mellow/ light (adj): êm dịu/ nhẹ
  • Pure/ bright/ vibrant (adj): trong trẻo/ tươi sáng/ sống động
  • Dark/ harsh/ rough (adj): u tối/ khó nghe/ thô
  • Dull/ boring (adj): chán, tẻ nhạt
  • Taste (in music): gu âm nhạc
  • A (massive) hit (n): bài/ cú hit lớn
  • Sing along to (v): hát theo
  • Adore/ be in to (v): ưu ái, ngưỡng mộ/ chìm đắm vào
  • Debut album/ song (n): ca khúc/ album ra mắt
  • Compose (v) sáng tác
  • Music lover (n): người yêu nhạc

1.2. Collocation hay chủ đề Music

  • Boost/ pick up/ uplift my energy (v): vực dậy tinh thần
  • Hand-eye coordination (n): sự kết hợp giữa tay và mắt
  • Adoring fans (n): fam hâm mộ cuồng nhiệt
  • Capture (a wider) audience (v): thu hút đông đảo khán giả
  • Easy listening (adj): dễ nghe, phù hợp nhiều loại nhạc
  • Go on tour (v): đi tour lưu diễn
  • Go solo (v): hát đơn
  • Take up the instrument (guitar, piano,…): bắt đầu chơi nhạc cụ
  • Play a piece: chơi (nhạc) 1 ít/ 1 đoạn

2. Bài mẫu Talk about music – IELTS Speaking part 1

Chủ đề Music - IELTS Speaking Part 1
Chủ đề Music – IELTS Speaking Part 1

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 1 của Vietop English nhé:

2.1. Do you like listening to music?

Yes, absolutely. In fact, I think everyone is a music lover. I can’t think of any reason to dislike music. When I was a child, my mom sang me a lot of lullabies so I’m a big fan of music since then.

Gradually, I turned to love k-pop and some US-UK pop songs so much that I actually went to live concert of Big Bang and Demi Lovato. Now I usually listen catchy and tuneful songs when I wake up they it energizes me by vibrant melody.

  • Catchy (adj): hấp dẫn
  • Tuneful (adj): du dương
  • Energize (v): tiếp thêm sinh lực
  • Vibrant melody (n): giai điệu sôi động

(Dịch: Chắc chắn rồi. Trên thực tế, tôi nghĩ mọi người đều là người yêu âm nhạc. Tôi không thể nghĩ ra lý do nào để không thích âm nhạc. Khi tôi còn nhỏ, mẹ tôi đã hát cho tôi rất nhiều bài hát ru nên tôi rất yêu thích âm nhạc kể từ đó.

Dần dần, tôi bắt đầu yêu thích kpop và một số ca khúc US-UK đến mức thậm chí còn đi xem live concert của Big Bang và Demi Lovato. Bây giờ tôi thường nghe những bài hát hấp dẫn và du dương khi thức dậy, chúng tiếp thêm sinh lực cho tôi bằng giai điệu sôi động.)

2.2. What types of music do you like to listen to? [Why?]

We all have our own taste when it comes to listening or liking a particular type of music. As for me, I like indie or underground music as opposed to mainstream one. I like them because those songs are imbued with the music players’ styles without following trends and mixed up with any other songs.

However, I recently adore old songs in the 60s to 90s because of its “ambience” as it creates a peaceful atmosphere around me on a subconscious level and allowing me to think deeply.

  • Imbued: thấm nhuần, mang dấu ấn
  • Subconscious level: ở mức độ tiềm thức

(Dịch: Tất cả chúng ta đều có sở thích riêng khi nghe hoặc thích một loại nhạc cụ thể. Đối với tôi, tôi thích nhạc indie hoặc nhạc Underground hơn là nhạc chính thống. Tôi thích chúng vì những bài hát đó thấm nhuần phong cách của người chơi nhạc, không chạy theo xu hướng và trộn lẫn với bất kỳ bài hát nào khác.

Tuy nhiên, gần đây tôi yêu thích những bài hát cũ của thập niên 60 đến 90 vì “không khí” của nó khi nó tạo ra bầu không khí yên bình xung quanh tôi trong tiềm thức và cho phép tôi suy nghĩ sâu sắc.)

Xem thêm:

2.3. Did you learn to play a musical instrument when you were a child? [Why/Why not?]

Yes, I did. I remember I learned how to take up piano when I was 6 or 7 but unfortunately, I was tone deafinnately so I was unable to keep up with the class. And now I would not even consider embarrassing myself with any attempt to play a musical instrument. Only in karaoke room do I have the guts to sing with my best friends.

  • Tone deafinnately: 1 cách bẩm sinh
  • Keep up with: theo kịp với
  • Have the guts: có gan/ dám

(Dịch: Vâng, tôi đã làm vậy. Tôi nhớ mình học piano khi mới 6, 7 tuổi nhưng không may là tôi bị tone điếc bẩm sinh nên không theo kịp lớp. Và bây giờ tôi thậm chí sẽ không nghĩ đến việc làm mình xấu hổ khi cố gắng chơi một nhạc cụ. Chỉ trong phòng karaoke tôi mới có can đảm hát cùng bạn thân.)

2.4. Where do you typically hear music?

Well, I listen to music to unwind whenever I have free time. When I need motivation, I frequently listen to upbeat music, whereas when I’m feeling down, I prefer sad music.

  • Unwind (v): thư giãn
  • Upbeat music (n): nhạc sống động

(Dịch: À, tôi nghe nhạc để thư giãn bất cứ khi nào tôi có thời gian rảnh. Khi cần động lực, tôi thường nghe nhạc lạc quan, còn khi tâm trạng chán nản, tôi thích nghe nhạc buồn.)

2.5. Do you anticipate future changes in the music industry?

I believe that music will advance farther in the future, just like anything else. First off, I predict that technology will play an even bigger role than it already does. I ponder whether anyone will be playing music at that time. I can imagine robots playing music that has been programmed into their brains. It’s challenging to say!

  • Advance (v): tiến xa
  • Be programmed: được lập trình sẵn

(Dịch: Tôi tin rằng âm nhạc sẽ tiến xa hơn trong tương lai, giống như mọi thứ khác. Trước hết, tôi dự đoán rằng công nghệ sẽ đóng một vai trò thậm chí còn lớn hơn hiện tại. Tôi tự hỏi liệu có ai sẽ chơi nhạc vào thời điểm đó không. Tôi có thể tưởng tượng những robot chơi nhạc đã được lập trình sẵn trong não chúng. Thật khó để nói!)

2.6. Is music a significant academic subject in your nation?

In my country, all primary and secondary students are required to take music as one of their subjects. But singing is what is prioritized. We can also add some movements to the songs to make them more lively. Only if their instruments are chosen for the main performances are musicians allowed to use them.

  • Prioritize (v): ưu tiên

(Dịch: Ở nước tôi, tất cả học sinh tiểu học và trung học đều phải lấy âm nhạc là một trong những môn học. Nhưng ca hát là điều được ưu tiên hàng đầu. Chúng ta cũng có thể thêm một số động tác vào bài hát để chúng trở nên sinh động hơn. Chỉ khi nhạc cụ của họ được chọn để biểu diễn chính thì nhạc sĩ mới được phép sử dụng chúng.)

2.7. When you were a kid, did you listen to music a lot?

Only when I purchased my first cellphone did I begin to listen to music. If I remember correctly, that occurred when I was a high school student. I listened to music on the radio the majority of the time.

  • Purchase (v): mua

(Dịch: Chỉ khi tôi mua chiếc điện thoại di động đầu tiên, tôi mới bắt đầu nghe nhạc. Nếu tôi nhớ không lầm thì chuyện đó xảy ra khi tôi còn là học sinh trung học. Tôi nghe nhạc trên radio phần lớn thời gian.)

Xem thêm:

3. IELTS Speaking part 2 Describe a singer that you like

Chủ đề “Music” – IELTS Speaking Part 1, 2, 3
Chủ đề “Music” – IELTS Speaking Part 1, 2, 3

Đề bài Describe a singer that you like

You should say: 

  • Who this person is  
  • What type of songs he/ she sings  
  • What type of people listen to his/ her songs  
  • And explain why you like him/ her.

3.1. Sample 1 – Talk about your favorite music

I’m going to talk about  an artist whose stage name is Lisa. She’s a member of an all-girl Korean music band named Blackpink. I’m not usually into Korean Pop music, however, by chance, I saw a documentary about this group called “Lights Up the Sky”. In the beginning, I liked all four members equally,  but Lisa would become my favorite  as I learned more about each of them.

In spite of being a member of one of the most popular K-pop bands of all time, she’s actually from Thailand where she lived during her childhood. As a teen, she moved to Korea to pursue her dream of being a performer. I think it must have been difficult for her in the beginning because she didn’t speak Korean.

Eventually, she overcame the cultural and the language barriers and emerged as a promising pop star. I’ve always been amazed that she can manage to speak three languages fluently, including, Thai, English and Korean.

In terms of her role within Blackpink, I think she’s the most versatile member of the group. She can rap, dance and sing. Her singing voice is angelic. On stage, she’s extremely energetic and her choreography is often mesmerising to look at. She has a charismatic and confident stage presence.

She also has such great chemistry with her bandmates and maybe that’s why their performances are always excellent. In real life, she comes across as a humble artist who is serious about her work. I think her agency is cooking up a plan for her to release a solo album. I’m sure that i’ll support her by purchasing it.

Bản dịch

Tôi sẽ nói về một nghệ sĩ có nghệ danh là Lisa. Cô ấy là thành viên của một ban nhạc nữ Hàn Quốc tên là Blackpink. Tôi không thường xuyên yêu thích nhạc Pop Hàn Quốc, tuy nhiên, tình cờ tôi xem được một bộ phim tài liệu về nhóm nhạc này có tên “Lights Up the Sky”. Lúc đầu, tôi thích cả bốn thành viên như nhau, nhưng Lisa sẽ trở thành người tôi yêu thích nhất khi tôi tìm hiểu thêm về từng người trong số họ.

Mặc dù là thành viên của một trong những ban nhạc K-pop nổi tiếng nhất mọi thời đại nhưng cô ấy thực sự đến từ Thái Lan, nơi cô đã sống thời thơ ấu. Khi còn là thiếu niên, cô chuyển đến Hàn Quốc để theo đuổi ước mơ trở thành nghệ sĩ biểu diễn.

Tôi nghĩ thời gian đầu chắc hẳn cô ấy đã gặp khó khăn vì cô ấy không nói được tiếng Hàn. Cuối cùng, cô đã vượt qua được rào cản văn hóa và ngôn ngữ và nổi lên như một ngôi sao nhạc pop đầy triển vọng. Tôi luôn ngạc nhiên khi cô ấy có thể nói trôi chảy ba thứ tiếng, bao gồm tiếng Thái, tiếng Anh và tiếng Hàn.

Xét về vai trò của cô ấy trong Blackpink, tôi nghĩ cô ấy là thành viên đa năng nhất trong nhóm. Cô ấy có thể rap, nhảy và hát. Giọng hát của cô ấy như thiên thần. Trên sân khấu, cô ấy cực kỳ tràn đầy năng lượng và vũ đạo của cô ấy thường rất mê hoặc khi nhìn vào. Cô có thần thái lôi cuốn và tự tin khi xuất hiện trên sân khấu.

Cô ấy cũng có sự ăn ý tuyệt vời với các bạn cùng nhóm và có lẽ đó là lý do tại sao màn trình diễn của họ luôn xuất sắc. Ở ngoài đời, cô ấy là một nghệ sĩ khiêm tốn nhưng nghiêm túc với công việc của mình. Tôi nghĩ công ty quản lý của cô ấy đang lên kế hoạch để cô ấy phát hành album solo. Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ ủng hộ cô ấy bằng cách mua nó.

Tham khảo: Tổng hợp bài mẫu IELTS Speaking part 2IELTS Speaking part 3

Audio

Vocabulary

  • Stage name (n): nghệ danh 
  • All-girl (adj): toàn nữ
  • To overcome (v): vượt qua
  • Barrier (n): rào cản
  • To emerge (v): nổi lên (nghĩa bóng)
  • Promising (adj): có triển vọng
  • Versatile (adj): đa năng
  • Angelic (adj): như thiên thần
  • Mesmerising (adj(: hấp dẫn
  • Charismatic (adj): thu hút, lôi cuốn
  • Stage presence (n): thần thái trên sân khấu, khả năng làm chủ sân khấu
  • Chemistry (n): sự ăn ý 
  • To come across : có vẻ là là
  • Cooking up a plan (expression): lên kế hoạch.

Xem thêm: Khóa học IELTS Online – Luyện trực tuyến cùng chuyên gia IELTS 8.5

3.2. Sample 2 – Talk about your favorite music

Talk about your favorite music
Talk about your favorite music

You should say: 

  • What kind of music?
  • Where/When you first heard it
  • And explain why you like it

Sample

Every person’s life includes music, which is really important. Hip hop, rap, and jazz are all enjoyed by different people. Various people have varied musical preferences, yet practically everyone in the world is madly in love with music, which unites all of these individuals.

I enjoy music a lot. I enjoy various kinds of music, but Indian music is my personal favorite. I enjoy listening to depressing Indian music because I feel a connection to them. I’ve been unhappy for the majority of my life because my life hasn’t gone as planned. Therefore, I believe those songs were written with me in mind.

Because they are in my native tongue and have excellent melodies, I really enjoy Indian songs. When I’m feeling particularly depressed, I play music to make myself feel worse. I know it seems strange, but I actually kind of enjoy it when a song tells my tale. When I’m driving a car, I also like to listen to depressing music because it helps me pass the time productively.

I particularly enjoy listening to music that is played on the piano. In fact, I am a proficient pianist and perform the same songs on my own piano.

As I previously stated, when I am sad, I listen to sad music in an effort to feel even more depressed; yet, when I am happy, I listen to happy songs in an effort to feel even happier. I would therefore argue that cheerful tunes make me happier while sad songs make me sadder. I can remember a day when I was depressed and my cousin put on rap music. I was so enraged by it that I stormed out of the room while banging on the door.

Bài dịch

Cuộc sống của mỗi người đều có âm nhạc, điều này thực sự quan trọng. Hip hop, rap và jazz đều được nhiều người yêu thích. Nhiều người có sở thích âm nhạc khác nhau, nhưng thực tế mọi người trên thế giới đều yêu âm nhạc một cách điên cuồng, điều này gắn kết tất cả những cá nhân này lại với nhau.

Tôi rất thích âm nhạc. Tôi thích nhiều thể loại âm nhạc khác nhau nhưng nhạc Ấn Độ là sở thích cá nhân của tôi. Tôi thích nghe nhạc Ấn Độ buồn vì tôi cảm thấy có mối liên hệ với chúng. Tôi đã không hạnh phúc trong phần lớn cuộc đời mình vì cuộc sống của tôi không diễn ra như dự định. Vì vậy, tôi tin rằng những bài hát đó được viết ra trong tâm trí tôi.

Bởi vì chúng bằng tiếng mẹ đẻ của tôi và có giai điệu tuyệt vời nên tôi rất thích các bài hát Ấn Độ. Khi tôi cảm thấy đặc biệt chán nản, tôi chơi nhạc để khiến bản thân cảm thấy tồi tệ hơn. Tôi biết điều này có vẻ kỳ lạ, nhưng tôi thực sự thích thú khi một bài hát kể lại câu chuyện của tôi. Khi đang lái xe, tôi cũng thích nghe những bản nhạc buồn vì nó giúp tôi giết thời gian một cách hiệu quả.

Tôi đặc biệt thích nghe nhạc được chơi trên đàn piano. Trên thực tế, tôi là một nghệ sĩ piano thành thạo và biểu diễn những bài hát tương tự trên cây đàn piano của chính mình.

Như tôi đã nói trước đây, khi tôi buồn, tôi nghe nhạc buồn với nỗ lực cảm thấy chán nản hơn nữa; tuy nhiên, khi tôi hạnh phúc, tôi nghe những bài hát vui vẻ với nỗ lực cảm thấy hạnh phúc hơn nữa. Do đó, tôi cho rằng những giai điệu vui vẻ khiến tôi hạnh phúc hơn trong khi những bài hát buồn khiến tôi buồn hơn. Tôi có thể nhớ một ngày khi tôi đang chán nản và anh họ của tôi đã mở một bản nhạc rap. Tôi tức giận đến mức lao ra khỏi phòng và đập mạnh vào cửa.

Vocabulary Highlights

  • Madly (adv): một cách điên cuồng
  • Unite (v): kết nối
  • Depressing (adj): chán nản
  • Tale (n): câu chuyện
  • Proficient (adj): thành thạo
  • Stormed out of the room: xông ra khỏi phòng
  • Banging on the door: đập cửa

Xem thêm:

3.3. Sample 3 – Describe an interesting song

You should say:

  • What its name is
  • What kind of music it is
  • Where/ When you first heard it
  • And explain why you like it

Sample

Well, I listen to a lot of songs repeatedly. But if I had to pick just one, it would be Lady Gaga’s Born This Way. It’s a pop tune from her similarly titled second album. The song garnered favorable reviews from the general audience and reviewers, and it soon rose to the top of the Billboard Hot 100 Chart.

Although it is a straightforward pop tune, the fact that Gaga is the actual composer adds excitement. She claimed to have written the song in just two minutes during an interview. I clearly recall being at home after school when I first heard this song. It had been almost eleven years. When the presenter announced her performance, I was watching the Grammys. I have to admit that after the first 15 seconds of the music, I was fully hooked.

This song is always on my playlist for a multitude of reasons. First of all, the song has a really catchy rhythm. My mood was immediately brightened by its lively melody, which also caused me to jive to the music. Second, her artistic performance left me feeling inspired.

Her staging was nearly ideal thanks to the dancing, the lighting, and the gorgeous clothes she wore. She was able to dance the entire time, but she continued to hold her breath while singing. Last but not least, the song’s lyrics had a profound emotional impact on me. The strength of words astounds me.

She urged others to have confidence in and affection for themselves. Her message was quite clear: Regardless of age, sex, or ethnicity, we should all be valued and treated respectfully despite having varied backgrounds. 

This song, in my opinion, is timeless and will always be present in popular culture.

Bài dịch

Vâng, tôi nghe đi nghe lại rất nhiều bài hát. Nhưng nếu phải chọn một thì đó sẽ là Born This Way của Lady Gaga. Đó là một giai điệu nhạc pop trong album thứ hai có tựa đề tương tự của cô ấy. Bài hát đã nhận được những đánh giá tích cực từ khán giả nói chung và giới phê bình, đồng thời nhanh chóng vươn lên dẫn đầu Bảng xếp hạng Billboard Hot 100.

Mặc dù đây là một giai điệu nhạc pop đơn giản nhưng việc Gaga là người sáng tác thực sự sẽ tạo thêm sự phấn khích. Cô ấy tuyên bố đã viết bài hát chỉ trong hai phút trong một cuộc phỏng vấn. Tôi nhớ rõ lần đầu tiên tôi nghe bài hát này ở nhà sau giờ học.

Đã gần mười một năm rồi. Khi người dẫn chương trình công bố màn trình diễn của cô ấy, tôi đang xem lễ trao giải Grammy. Tôi phải thừa nhận rằng sau 15 giây đầu tiên của bản nhạc, tôi đã hoàn toàn bị cuốn hút.

Bài hát này luôn nằm trong danh sách phát của tôi vì nhiều lý do. Trước hết, bài hát có nhịp điệu rất bắt tai. Tâm trạng của tôi ngay lập tức trở nên tươi sáng hơn bởi giai điệu sôi động của nó, điều này cũng khiến tôi rung động theo điệu nhạc. Thứ hai, màn biểu diễn nghệ thuật của cô ấy khiến tôi cảm thấy tràn đầy cảm hứng.

Phần dàn dựng của cô gần như lý tưởng nhờ vũ đạo, ánh sáng và bộ quần áo lộng lẫy mà cô mặc. Cô ấy có thể nhảy suốt thời gian đó, nhưng cô ấy vẫn tiếp tục nín thở khi hát. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, ca từ của bài hát đã tác động sâu sắc đến tôi về mặt cảm xúc. Sức mạnh của lời nói làm tôi kinh ngạc.

Cô kêu gọi người khác hãy tin tưởng và yêu mến bản thân mình. Thông điệp của cô ấy khá rõ ràng: Bất kể tuổi tác, giới tính hay sắc tộc, tất cả chúng ta đều nên được đánh giá cao và đối xử tôn trọng mặc dù có xuất thân khác nhau.

Bài hát này, theo tôi, là vượt thời gian và sẽ luôn hiện diện trong văn hóa đại chúng.

Vocabulary Highlights

  • Garnered (v): thu được
  • Straightforward pop tune: giai điệu pop đơn giản
  • Hooked (adj): bị cuốn hút
  • A multitude of (n): vô số
  • Jive (v): vui đùa, rung động
  • Profound (adj): thâm thúy
  • Astound (v): kinh ngạc
  • Affection (n): sự yêu mến
  • Ethnicity (n): chủng tộc

4. Bài mẫu Talk about music IELTS Speaking part 3

Bài mẫu Talk about music - IELTS Speaking part 1, 2, 3
Bài mẫu Talk about music – IELTS Speaking part 1, 2, 3

4.1. What kind of music do people like at different ages?

I think the taste in music is generational. That means, regardless of their current age, people mainly prefer the music they listened to when they were a teen. So a person who was born in the 70s would be into disco, whereas a person who was born in the 80s would be keen on pop or hip hop.

What’s more? I think, as we get older, we tend to be less receptive to new styles or genres of music but we become more open minded about oldies and timeless classics. I found that my friends and I had started talking about classical composers and their works such Beethoven and his “Moonlight sonata” or Tchaikovski’s “Swan Lake”.

(Dịch: Tôi nghĩ sở thích âm nhạc mang tính thế hệ. Điều đó có nghĩa là, bất kể độ tuổi hiện tại, mọi người chủ yếu thích loại nhạc họ nghe khi còn là thiếu niên. Vì vậy, một người sinh vào thập niên 70 sẽ thích nhạc disco, trong khi một người sinh vào thập niên 80 sẽ thích nhạc pop hoặc hip hop.

Còn gì nữa? Tôi nghĩ, khi chúng ta già đi, chúng ta có xu hướng ít tiếp thu những phong cách hoặc thể loại âm nhạc mới nhưng chúng ta trở nên cởi mở hơn với những bản nhạc cổ điển và kinh điển vượt thời gian. Tôi thấy rằng tôi và bạn bè đã bắt đầu nói chuyện về các nhà soạn nhạc cổ điển và các tác phẩm của họ như Beethoven và “Bản sonata ánh trăng” của ông hay “Hồ thiên nga” của Tchaikovski.)

  • Generational (adj): ma
  • The taste in something (n. phrase): gu/sở thích về cái gì đó (food, music, clothes…)
  • Regardless of : bất kể, bất chấp
  • To tend (v) + to : có xu hướng
  • Be receptive (adj) + to: có thể tiếp thu/lĩnh hội
  • Oldie (n): bài nhạc xưa, cũ
  • Timeless classics : những tác phẩm bát hủ

4.2. What kind of music is popular in your country now and what kind will be in the future? 

I’m not versed in the various genres of music so I’ll try my best to speculate. As far as I remember, pop-ballad has always been something that people enjoy listening to. Slow-paced songs about love and romance attract listeners of all ages and I don’t see them going anywhere soon.

Interestingly, there has been an emergence of Rap music in Vietnam. After years of being nurtured by the underground community, Rap became mainstream last year with the two rap contests, namely “Rap Viet” and “King of Rap”.

(Dịch: Tôi không thông thạo nhiều thể loại âm nhạc nên tôi sẽ cố gắng hết sức để suy đoán. Theo như tôi nhớ, pop-ballad luôn là thứ mà mọi người thích nghe. Những bài hát có nhịp độ chậm về tình yêu và sự lãng mạn thu hút người nghe ở mọi lứa tuổi và tôi không thấy chúng sẽ sớm đi đến đâu.

Điều thú vị là đã có sự xuất hiện của nhạc Rap ở Việt Nam. Sau nhiều năm được cộng đồng ngầm nuôi dưỡng, Rap đã trở thành trào lưu vào năm ngoái với hai cuộc thi rap là “Rap Việt” và “King of Rap”.)

  • Be versed in: hiểu rõ về 
  • Slow-paced (adj): chậm (về tiết tấu)
  • To attract (v): thu hút
  • Emergence (n): sự nổi lên
  • Nurture (n): nuôi dưỡng (trong bài dùng theo nghĩa bóng). be nurtured: được nuôi dưỡng
  • Mainstream (adj): đại chúng, phổ biến (có thể hiểu là popular)
  • Contest (n): cuộc thi. khác với exam vì trong contest có người thắng người thua. 

4.3. Do parents in your country require their children to learn and to play musical instruments? 

I wouldn’t use the word “require”, but I would say more and more parents have become aware that playing musical instruments isn’t just a hobby. They are putting their children into weekend classes or hiring private tutors to teach their children to play piano, violin or guitar.

Although most people, myself included, have yet to grasp the influence of playing instruments on a child’s mind, I still think it is beneficial to young children in some way, intellectually. On a practical note, some universities have begun to take into account the artistic achievements of their prospective students beside their academic records. So learning how to play an instrument is helpful one way or another.

(Dịch: Tôi sẽ không sử dụng từ “yêu cầu”, nhưng tôi muốn nói rằng ngày càng có nhiều phụ huynh nhận thức được rằng chơi nhạc cụ không chỉ là một sở thích. Họ cho con tham gia các lớp học cuối tuần hoặc thuê gia sư riêng để dạy con chơi piano, violin hoặc guitar.

Mặc dù hầu hết mọi người, bao gồm cả tôi, vẫn chưa nắm bắt được ảnh hưởng của việc chơi nhạc cụ đối với tâm trí trẻ, nhưng tôi vẫn nghĩ nó có lợi cho trẻ nhỏ về mặt trí tuệ theo một cách nào đó. Trên thực tế, một số trường đại học đã bắt đầu tính đến thành tích nghệ thuật của sinh viên tương lai bên cạnh hồ sơ học tập của họ. Vì vậy, học cách chơi một nhạc cụ sẽ hữu ích theo cách này hay cách khác.)

  • Myself included: cách nói “bao gồm cả tôi”
  • Grasp (v): nắm bắt được. nghĩa bóng: hiểu được, ngộ được
  • On a practical note hoặc from a practical perspective: từ khía cạnh thực tiễn/thực dụng
  • Prospective  (adj): tương lai, tiềm năng
  • Take into account something: xem xét
  • Achievement (n): thành tích, thành tựu

Xem thêm bài mẫu Speaking:

4.4. Why do some people like to listen to live music while others prefer CDs?

These two choices show that there isn’t a “correct” way of enjoying music. I think that it really depends on the listeners’ personality and what gives them the most pleasure. Some people love the atmosphere of live concerts. They get a kick out of the realness of the moment and the sound despite its imperfection.

In concerts, some artists also do crowd work which seems really interactive and, on some level, intimate. One the other hand, there are people who like to have their music undisturbed by cheers and yells, or more specifically, they want to listen to perfect renditions of their favorite songs in the comfort of their home. 

(Dịch: Hai lựa chọn này cho thấy không có cách thưởng thức âm nhạc “đúng đắn”. Tôi nghĩ điều đó thực sự phụ thuộc vào tính cách của người nghe và điều gì khiến họ hài lòng nhất. Một số người yêu thích không khí của buổi hòa nhạc trực tiếp. Họ cảm nhận được sự thực tế của khoảnh khắc và âm thanh bất chấp sự không hoàn hảo của nó.

Trong các buổi hòa nhạc, một số nghệ sĩ cũng biểu diễn trước đám đông, điều này có vẻ thực sự mang tính tương tác và ở một mức độ nào đó, thân mật. Mặt khác, có những người muốn âm nhạc của họ không bị quấy rầy bởi những tiếng reo hò và la hét, hay cụ thể hơn, họ muốn nghe những bản trình diễn hoàn hảo của những bài hát yêu thích của họ trong sự thoải mái tại nhà của họ.)

  • Pleasure (n): niềm vui
  • Get a kick out of (n): thích thú về
  • Realness (n): sự chân thực
  • Crow work (n): tương tác với khán giả, nói chuyện trực tiếp với khán giả
  • Interactive (adj): có tính tương tác
  • Intimate (adj): gần gũi
  • Undisturbed (adj): không bị làm phiền, gián đoạn
  • Rendition (n): phiên bản

4.5. What do old people like to listen to?

They enjoy listening to older music, traditional music, and occasionally classical music. They might listen to the radio, but I don’t think they enjoy listening to upbeat music or anything intense. For instance, my grandmother enjoys listening to a radio station that broadcasts a variety of programming, including plays, interviews, and short tales. 

  • Broadcast (v): phát sóng

(Dịch: Họ thích nghe nhạc cổ, nhạc truyền thống và đôi khi là nhạc cổ điển. Họ có thể nghe radio, nhưng tôi không nghĩ họ thích nghe nhạc sôi động hay bất cứ thứ gì mãnh liệt. Ví dụ, bà tôi thích nghe đài phát thanh phát sóng nhiều chương trình khác nhau, bao gồm các vở kịch, cuộc phỏng vấn và truyện ngắn.)

4.6. How would your grandfather feel if you gave him some hip hop music to listen to?

He would probably be frightened by a lot of the features of hip hop music, to be honest. The music of today is very different from the music of the past. He led a morally upright life, thus I imagine that he would believe that hip hop emphasizes immoral themes like drugs, sex, and violence.

However, I believe that if he gave it a chance, I could discover some hip hop that he would like. He would relate to content from singers who concentrate more on singing about passion, ambitions, or hard work, in particular.

  • Lead a morally upright life: có một cuộc sống ngay thẳng về mặt đạo đức
  • Immoral (adj): trái đạo đức

(Dịch: Thành thật mà nói, có lẽ ông ấy sẽ sợ hãi trước rất nhiều nét đặc trưng của nhạc hip hop. Âm nhạc ngày nay khác xa với âm nhạc ngày xưa. Ông ấy có một cuộc sống ngay thẳng về mặt đạo đức, vì vậy tôi tưởng tượng rằng ông ấy sẽ tin rằng hip hop nhấn mạnh đến các chủ đề trái đạo đức như ma túy, tình dục và bạo lực.

Tuy nhiên, tôi tin rằng nếu ông ấy cho tôi một cơ hội, tôi có thể khám phá ra phong cách hip hop mà ông ấy thích. Ông ấy sẽ liên tưởng đến nội dung của những ca sĩ tập trung nhiều hơn vào việc hát về niềm đam mê, tham vọng hoặc đặc biệt là sự chăm chỉ.)

4.7. What kinds of music do (small) children in your country like to listen to?

Pop songs that have been remixed into or transformed into parodies of children’s songs are quite popular with young children in my nation. They choose songs that are easy for them to learn and sing along, such as those that are repetitious and have a quick tempo.

The worldwide phenomenon Baby Shark is a prime illustration of this. It has a basic repetition pattern and a pleasant melody. In terms of music, it’s not poetry, but kids loved it like crazy!

  • Remix (v): phối lại
  • Parodies (n): bản chế
  • Repetitious (adj): mang tính lặp lại
  • Quick tempo (n): tiết tấu
  • Phenomenon (n): hiện tượng
  • Prime (adj): điển hình

(Dịch: Những bài nhạc pop được phối lại hoặc chuyển thể thành bản chế các bài hát thiếu nhi khá được trẻ nhỏ nước tôi yêu thích. Họ chọn những bài hát dễ học và hát theo, chẳng hạn như những bài lặp đi lặp lại và có tiết tấu nhanh.

Hiện tượng Baby Shark trên toàn thế giới là một minh họa điển hình cho điều này. Nó có kiểu lặp lại cơ bản và giai điệu dễ chịu. Về mặt âm nhạc, nó không phải là thơ nhưng trẻ con lại yêu thích nó một cách điên cuồng!)

4.8. What do you think influences a young person’s taste in music?

I believe that a young person’s family and friends have the biggest influence on their taste. Children are frequently forced to listen to whatever music the adults enjoy at first while they are at home, on the go, or just having fun.

The choice is initially made by the adults, therefore many of the first bands or artists they like are also favorites of their parents. This is where friends or siblings may help. They widen their musical horizons by offering fresh and intriguing alternatives to what the parents have previously supplied.

  • Widen their musical horizons: mở rộng tầm nhìn về âm nhạc
  • Intriguing (adj): hấp dẫn

(Dịch: Tôi tin rằng gia đình và bạn bè của một người trẻ có ảnh hưởng lớn nhất đến sở thích của họ. Trẻ em thường bị buộc phải nghe bất cứ loại nhạc nào mà người lớn ban đầu thích khi chúng ở nhà, khi đang di chuyển hoặc chỉ để vui chơi.

Sự lựa chọn ban đầu là do người lớn thực hiện, do đó nhiều ban nhạc hoặc nghệ sĩ đầu tiên mà các em yêu thích cũng là những người được cha mẹ yêu thích. Đây là nơi bạn bè hoặc anh chị em có thể giúp đỡ. Họ mở rộng tầm nhìn âm nhạc của mình bằng cách đưa ra những lựa chọn thay thế mới mẻ và hấp dẫn cho những gì cha mẹ đã cung cấp trước đây.)

Xem thêm bài nghe tại kênh Youtube:

Tham khảo:

Bạn muốn biết thêm về phương pháp học cũng như lộ trình luyện thi IELTS phù hợp với trình độ của bản thân, bạn có thể nhắn tin cho Vietop English thông qua Fanpage Vietop English tại: https://m.me/ieltsvietop/ để được tư vấn và giải đáp nhé.

Hy vọng những chia sẻ về chủ đề Talk about music – IELTS Speaking part 1, 2, 3 đã giúp bạn có nhiều ý tưởng hơn về chủ đề này. Chúc các bạn luyện thi IELTS tốt và thành công nhé!

Vietop English chúc các bạn ôn luyện IELTS đạt được kết quả cao.

Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

2 thoughts on “Bài mẫu Talk about music – IELTS Speaking part 1, 2, 3”

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên