Trong tiếng Anh, khi chúng ta muốn nói về trạng thái hoặc cảm giác mệt mỏi chúng ta sẽ dùng từ Tired. Đây là từ vựng bạn thường xuyên bắt gặp trong các bài học cũng như trong giao tiếp. Tuy nhiên, tired đi với giới từ gì lại là câu hỏi không phải ai cũng có thể trả lời được. Bài viết sau đây của Vietop English sẽ giúp bạn có thể đưa ra đáp án chính xác cho câu hỏi trên nhé!
1. Tired nghĩa là gì?
Trong tiếng Anh, tired là một tính từ, dùng để chỉ cảm giác mệt mỏi và chỉ muốn được ngủ và cần được nghỉ ngơi.
Tired (adj) /taɪəd/: in need of rest or sleep
E.g:
- He was so tired when he got home from work last night that he had a quick nap.
- Erik still felt really tired and wanted to stay in bed.
Tired (adj) /taɪəd/: used to describe people, ideas, or subjects that are not interesting because they are very familiar.
E.g:
- It’s always the same tired old faces at these meetings.
- Tom’s wife was really tired of his jealousy.
2. Tired đi với giới từ gì trong tiếng Anh
Tired có thể đi với nhiều giới từ khác nhau, tuy nhiên hai giới từ thường gặp nhất vẫn là of, with, from.
2.1. Tired of
Tired of là cụm từ phổ biến nhất, thường xuất hiện trong tiếng Anh, được dùng để miêu tả sự chán nản, buồn bực của chủ thể trong câu đối với sự việc, hành động hoặc đối tượng nào đó.
Cấu trúc:
S + động từ to be + tired + of + something/somebody |
E.g:
- I’m tired of working as a team with Peter, he is a lazy guy and always avoids responsibility.
- My father doesn’t want to talk anymore. He’s tired of arguing with my mother about house cleaning.
2.2. Tired with
Đây cũng là một cách dùng phổ biến khác của tired. Cụm từ này mang nghĩa là cảm thấy mệt mỏi vì làm việc gì đó.
Cấu trúc:
S + động từ to be + tired + with + something/somebody |
E.g:
- I’m tired with playing tennis for more than 3 hours.
- He’s tired with drinking too much at the Year End’s party.
2.3. Tired from
Cấu trúc tired from được dùng để biểu đạt sự mệt mỏi của chủ thể trong câu bắt nguồn từ một nguyên nhân nào đó.
Cấu trúc:
S + động từ to be + tired + from + something/somebody |
E.g:
- Please let me take a breath. I’m tired from running 15 kilometers marathon.
- Since her famous day, she loves to party. Her eyes are tired from parties all night long.
3. Một số giới từ khác đi với tired
Bên cạnh 3 giới từ of, with và from thì tired còn có thể kết hợp với một số giới từ khác. Tuy nhiên, bạn sẽ ít khi gặp tired đi với những giới từ này. Đa số các cụm từ này đều chỉ sự mệt mỏi, chán nản gây ra bởi điều gì đó, việc sử dụng giới từ nào sẽ tùy thuộc vào tân ngữ đứng sau giới từ và ngữ cảnh trong câu:
Giới từ đi với tired | Ví dụ |
After | They’re all tired after intense working hours. |
At | Patients often feel tired at the end of the day. |
By | This is a long journey, all of us are tired by the time they arrive. |
For | No need to try too hard, you are very tired for continuing working. |
In | The baby is very tired in the evening. |
Xem thêm:
4. Một số cụm từ khác đi với tired
4.1. Tired đi với động từ
Trong một số trường hợp, tired có thể kết hợp với những động từ khác nhau để diễn tả trạng thái, sự thay đổi của cảm giác mệt mỏi, chán nản.
Động từ thường đi với “tired” | Cách dùng | Ví dụ |
Become | Miêu tả chủ thể trong câu dần dần mệt mỏi, chán nản với điều gì đó. | We became tired of doing the same things day in and day out. |
Get | Nhấn mạnh sự bực bội, chán nản của chủ thể khi phải làm điều gì đó | He gets tired with what you command me to do. |
Grow | Grow mang tính hình thức, trang trọng hơn nên thường được sử dụng trong văn viết thay vì văn nói. | He had grown heartily tired of his job. |
4.2. Tired đi với trạng từ
Tired cũng có thể kết hợp với các trạng từ để diễn tả mức độ, hình thái của sự mệt mỏi, chán nản.
Trạng từ thường đi với tired | Cách dùng | Ví dụ |
Terribly/ Awfully/ Desperately/ Extremely/ Very | Diễn tả tình trạng cực kỳ mệt mỏi, chán nản | She was extremely tired from the long journey. |
Pretty/ A bit/ A little/ Quite/ Rather/ Just | Diễn tả tình trạng hơi mệt mỏi, chán nản | I’m a bit tired this evening. |
Enough | Diễn tả tình trạng vừa đủ mệt mỏi, chán nản để làm/không làm điều gì đó | He’s tired enough to fall asleep immediately. |
Physically/ Mentally/ Visibly | Diễn tả loại hình thái của sự mệt mỏi, chán nản | He was so mentally tired after going through many hours of intense study. |
5. Một số từ đồng nghĩa với tired
Từ đồng nghĩa | Ví dụ |
Exhausted | I was so exhausted after a stressful day at work that I couldn’t clean the house as planned. |
Worn out | I am completely worn out this evening. |
Burned out | My sister is burned out after completing this project in 3 weeks. |
Drained | They worked nonstop for 12 hours, now they are drained. |
Wiped out | He’s been sitting here waiting for 3 hours, he’s so wiped out. |
Xem thêm:
6. Bài tập tired đi với giới từ gì
Bài tập: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Tired, wiped, out, of, from
- They are hungry and tired …
- My hand gets tired …. writing
- My brother always does everything slowly. I am tired … waiting for him
- It’s the same … advice that my co-worker gave me
- He said he was …. even to think
- Can I take a seat? I’m …. out.
- He didn’t sleep yesterday. He looks wiped ….
- I’m not ill. I’m just …
- She’s still tired …. the business trips.
- Do you feel tired … being alone?
Đáp án
- Out
- From
- Of
- Tired
- Tired
- Worn
- Out
- Tired
- From
- Of
Vậy là chúng ta đã vừa tìm hiểu các cách sử dụng tired, tired đi với giới từ gì, tired kết hợp được với các động từ, trạng từ nào. Hi vọng thông qua bài học này, các bạn có thể sử dụng tired trong các trường hợp một cách chính xác. Vietop English chúc các bạn học tốt. Ngoài ra, các bạn có thể học thêm các kiến thức ngữ pháp khác tại chuyên mục IELTS Grammar nhé.