Một bài viết tiếng Anh hay chỉ hơn nhau ở chỗ người viết biết cách diễn đạt đúng từ đang miêu tả. Ví dụ trong chủ đề “cách miêu tả một luận điểm tốt” thì người viết phải biết cách diễn đạt đúng “tốt” như nào.
Và trong IELTS Writing task 2 – Cách miêu tả một luận điểm tốt chúng ta sẽ đưa ra những luận điểm về cái nào tốt, cái nào xấu, nói cách khác là chúng ta đề cập những lợi ích và tác hại. Vậy, làm thế nào để có thế viết một cách “tốt” chính xác nhất?
Dùng đúng tính từ
Trong IELTS Writing Task 2 – Cách miêu tả một luận điểm tốt thì “Tốt” là một tính từ, và mỗi đối tượng, phẩm chất “tốt” được thể hiện nhiều khía cạnh khác nhau.
Với đồ ăn ngon chúng ta có thể sử dụng từ “ngon”, “bổ dưỡng” thay cho từ “tốt” để diễn đạt
Ví dụ:
Thay vì viết:
- Burgers are good – Burgers rất tốt
Bạn có thể viết:
- Ngon: burgers are delicious/ burgers are scrumptious – Burgers rất ngon/ Burgers hảo hạng
- Bổ dưỡng: burgers are healthy/ burgers are nutritional – Burgers rất tốt cho sức khỏe/ Burgers đầy đủ dinh dưỡng
- Dễ làm: burgers are easy to make/ it is so easy to make burgers – Burgers rất dễ làm / Thật dễ dàng để làm Burgers
Nói rõ là tốt cho ai/cái gì
Để diễn đạt chính xác tính từ “tốt” bạn có thể giải thích rõ ràng là ai/ cái gì tốt
Ví dụ:
- Burgers are good for children – Burgers rất tốt đối với trẻ em
- Riding bikes is good for health – Đi xe đạp rất tốt cho sức khỏe
- Computers are good for the development of the society – Máy tính rất tốt cho sự phát triển của xã hội
Nói về lợi ích/ lợi thế
Trong IELTS Writing task 2 – Cách miêu tả một luận điểm tốt thì tuỳ vào danh từ được sử dụng, bạn có thể nói là cái đó có lợi thế/lợi ích gì. Ở cấp độ đơn giản nhất, lợi thế là “advantages” và lợi ích là “benefits”:
Ví dụ:
- Burgers are good >> Burgers have many benefits- Burgers rất tốt >> Burgers có nhiều lợi ích
- Going to university is good >> Going to university has many advantages – Đi học đại học là tốt >> Đi học đại học có nhiều lợi thế
*Lưu ý: “benefits” thì dùng lúc nào cũng được, nhưng “advantages” thì không phải vậy. Trong lợi ích/lợi thế, cũng có rất nhiều cách để diễn đạt:
- Khi nói A có lợi ích này ( A: đối tượng miêu tả)
- A has a lot of benefits
- There are a number of benefits to A
- Khi nói A cho B lợi ích này
- A provides B with/ gives B/ offers B a lot of benefits
- B benefits from A in many ways
Ví dụ:
Going to university is good for young people – Đi học đại học là tốt cho những người trẻ tuổi
- Going to university has a lot of benefits – Đi học đại học có rất nhiều lợi ích
- There are a number of benefits to attending university – Có một số lợi ích khi theo học đại học
- Attending university provides young people with a lot of benefits – Theo học đại học cung cấp cho những người trẻ tuổi rất nhiều lợi ích
- Young people benefit from going to university in many ways – Những người trẻ tuổi được hưởng lợi từ việc đi học đại học theo nhiều cách
Khóa học IELTS cấp tốc và IELTS 1 kèm 1 tại TPHCM đang được nhiều bạn theo học – tại sao
Tổng hợp trọn bộ đề IELTS Writing task 1 qua từng năm
Nói cụ thể là tốt hơn ở mặt nào
Nếu như ở trên chúng ta nói: A cho B rất nhiều lợi ích thì trong IELTS Writing task 2 – Cách miêu tả một luận điểm tốt chúng ta có thể nói cụ thể hơn là mặt nào của B sẽ tốt lên từ A.
Ví dụ:
Going to university provides young people with a lot of benefits – Đi học đại học cung cấp cho những người trẻ tuổi rất nhiều lợi ích.
Bạn có thể nói theo nhiều cách:
- Dùng “về mặt …” ở cuối:
- Going to university provides young people with a lot of benefits in terms of career – Đi học đại học cung cấp cho những người trẻ tuổi rất nhiều lợi ích về sự nghiệp
- A làm “tăng” cái gì ở B
- Going to university improves young people’s career prospects – Đi học đại học cải thiện triển vọng nghề nghiệp của những người trẻ tuổi
- Going to university betters young people’s understanding of society – Đi học đại học những người trẻ hiểu biết về xã hội
- Going to university increases young people’s chances of finding a job – Đi học đại học làm tăng cơ hội tìm việc làm của những người trẻ tuổi
- A làm “giảm” cái gì xấu ở B
- Eating vegetables reduces the chances of people having diseases – Ăn rau làm giảm khả năng mắc bệnh
- Planning the week ahead eliminates the risk of people forgetting what they should do – Lập kế hoạch cho tuần tới sẽ loại bỏ nguy cơ mọi người quên mất những gì họ nên làm
Trên đây là những cách để miêu tả một luận điểm tốt trong IELTS writing task 2. Các bạn hãy lưu ý và ghi nhớ cách dùng để sử dụng đúng, chuẩn. Chúc các bạn thành công.