Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

You can’t have your cake and eat it too là gì? Cách sử dụng chi tiết

Khi muốn nhắc nhở ai đó đừng tham lam muốn tất cả, có một thành ngữ rất phù hợp là You can’t have your cake and eat it too. Cùng Vietop English tìm hiểu về thành ngữ này qua bài viết dưới đây.

1. You can’t have your cake and eat it too là gì?

You can’t have your cake and eat it too (đôi khi còn được viết là You can’t have your cake and eat it) có nghĩa là bạn phải chọn một trong hai, không thể có cả hai điều bạn muốn cùng lúc.

You can't have your cake and eat it too
You can’t have your cake and eat it too

Eg 1:

  • John: I want a high-paying job, but I also want to work only four hours a day. Tôi muốn một công việc có lương cao, nhưng tôi cũng muốn làm chỉ bốn giờ một ngày.
  • Sarah: You can’t have your cake and eat it too, John. You’ll need to choose between a high salary and shorter working hours. John, bạn không thể cùng thực hiện cả hai được. Bạn sẽ cần phải lựa chọn giữa mức lương cao và thời gian làm việc ngắn hơn.

Eg 2:

  • Alice: I want to eat all the delicious food I want and still stay in perfect shape. Tôi muốn ăn tất cả món ăn ngon mà tôi muốn và vẫn giữ vóc dáng hoàn hảo.
  • Bob: You can’t have your cake and eat it too, Alice. Maintaining a healthy diet is essential if you want to stay fit. Alice, bạn không thể ăn nhiều mà còn có vóc dáng đẹp. Việc duy trì chế độ ăn uống là quan trọng nếu bạn muốn duy trì vóc dáng.

Eg 3:

  • Lisa: I wish I could travel the world and never be away from home. Tôi ước mình có thể du lịch khắp thế giới mà không bao giờ rời xa nhà.
  • David: You can’t have your cake and eat it too, Lisa. Traveling the world often means being away from home for extended periods. Lisa, bạn không thể cả hai cùng thực hiện được. Việc du lịch thế giới thường đồng nghĩa với việc phải rời xa nhà trong thời gian dài.

Eg 4:

  • Emily: I want to study full-time and also have a part-time job to pay for my expenses. Tôi muốn học toàn thời gian và cũng có một công việc bán thời gian để trả tiền cho các chi phí của mình.
  • Mark: You can’t have your cake and eat it too, Emily. Balancing a full-time study schedule with a part-time job can be very challenging. Emily, bạn không thể làm cả hai cùng lúc. Cân bằng lịch học toàn thời gian với công việc bán thời gian có thể rất khó khăn.

Eg 5:

  • Michael: I want to be my own boss and still have a stable income. Tôi muốn tự làm chủ bản thân và vẫn có thu nhập ổn định.
  • Laura: You can’t have your cake and eat it too, Michael. Being self-employed often comes with financial uncertainties. Michael, bạn không thể làm cả hai được. Việc tự kinh doanh thường đi kèm với sự bất định về tài chính.

Xem thêm:

2. Nguồn gốc của thành ngữ You can’t have your cake and eat it too

Thành ngữ này có thể xuất hiện sớm nhất vào ngày 14 tháng 3 năm 1538, Thomas, Công tước Norfolk, đã viết một lá thư cho Thomas Cromwell và trong đó ông đã sử dụng cụm từ “a man can not have his cake and eat his cake” (một người không thể sở hữu cái bánh của mình và ăn nó).

You can't have your cake and eat it too
Nguồn gốc của thành ngữ You can’t have your cake and eat it too

Một phiên bản khác của thành ngữ này xuất hiện trong tác phẩm của John Heywood có tựa đề “A dialogue Conteinyng the Nomber in Effect of All the Prouerbes in the Englishe Tongue” vào năm 1546, với cụm từ “wolde you bothe eate your cake, and have your cake?” (bạn muốn cả ăn cái bánh và sở hữu nó?).

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

3. Cách sử dụng Idiom You can’t have your cake and eat it too

You can't have your cake and eat it too
Cách sử dụng Idiom You can’t have your cake and eat it too

3.1. Những lựa chọn mâu thuẫn

Muốn những lựa chọn mâu thuẫn với nhau cùng lúc.

Eg: She wants to be in two different countries at the same time. You can’t have your cake and eat it too. Cô ấy muốn ở ở hai quốc gia khác nhau cùng một lúc. Bạn không thể cả hai cùng thực hiện được.

3.2. Những tình trạng trái ngược nhau

Không thể duy trì hai tình trạng trái ngược nhau.

Eg: He wishes he could party all night and still be fresh for work in the morning. You can’t have your cake and eat it too. Anh ấy ước mình có thể tiệc tùng suốt đêm và vẫn tỉnh táo để đi làm vào sáng hôm sau. Bạn không thể cả hai cùng thực hiện được.

3.3. Mong muốn những điều mâu thuẫn nhau

Không thể đòi hỏi nhiều điều mà mâu thuẫn với nhau.

Eg: He expects a promotion even though he never puts in any extra effort. You can’t have your cake and eat it too. Anh ấy mong đợi được thăng chức mà không cần đổ bất kỳ sự cố gắng nào. Bạn không thể cả hai cùng thực hiện được.

3.4. Sử dụng một thứ theo những cách trái ngược

Không thể sở hữu và sử dụng một tài sản theo cách mâu thuẫn.

Eg: She wants to keep her antique car in pristine condition and drive it daily. You can’t have your cake and eat it too. Cô ấy muốn giữ cho chiếc xe cổ của mình trong tình trạng hoàn hảo và cũng lái nó hàng ngày. Bạn không thể cả hai cùng thực hiện được.

3.5. Lợi ích cho hai phía cùng lúc

Không thể yêu cầu lợi ích của cả hai phía trong một tình huống mâu thuẫn:

Eg: He wants to divorce his wife but still have her support him financially. You can’t have your cake and eat it too. Anh ấy muốn ly hôn vợ mình nhưng vẫn muốn cô ấy hỗ trợ tài chính cho anh. Bạn không thể cả hai cùng thực hiện được.

Xem thêm:

4. Cuộc hội thoại (Conversation) với You can’t have your cake and eat it too

You can't have your cake and eat it too
Cuộc hội thoại (Conversation) với You can’t have your cake and eat it too
  • Alex: I really want to take a long vacation and also get a promotion at work. Tôi thực sự muốn có một kỳ nghỉ dài và cũng được thăng chức tại công việc.
  • Beth: Well, Alex, you can’t have your cake and eat it too. If you take a long vacation, you might miss out on the opportunities for that promotion. À, Alex, bạn không thể có cả hai cùng lúc được. Nếu bạn đi nghỉ dài, bạn có thể bỏ lỡ các cơ hội để thăng chức.
  • Alex: Yeah, you’re right. It’s a tough choice to make. Đúng vậy, bạn nói đúng. Đó là một quyết định khó khăn.
  • Beth: It is, but sometimes we have to prioritize our goals and make sacrifices. Chính xác, nhưng đôi khi chúng ta phải ưu tiên mục tiêu của mình và hy sinh.

5. Những từ, cụm từ đồng nghĩa với thành ngữ You can’t have your cake and eat it too

Dưới đây là một số từ và cụm từ đồng nghĩa với You can’t have your cake and eat it too:

Từ đồng nghĩaÝ nghĩaVí dụ
You can’t have it both waysBạn không thể đòi hỏi cả hai điều mà không thể cùng thực hiện được.She wants to travel and save money, but you can’t have it both ways.
You can’t have the best of both worldsBạn không thể có điều tốt nhất từ cả hai phía.He wants to live in the city and enjoy the countryside, but you can’t have the best of both worlds.
You can’t have your way and eat it tooBạn không thể quyết định mọi thứ và vẫn được sự đồng tình.He wants to make all the decisions and still have everyone’s approval, but you can’t have your way and eat it too.
You can’t have your cake and eat itBạn không thể sở hữu cái bạn muốn và sử dụng nó cùng lúc.She wants to keep her cake as a decoration and enjoy its taste, but you can’t have your cake and eat it.
You can’t have everythingBạn không thể có tất cả mọi thứ.He wants the perfect job, a loving family, and endless free time, but you can’t have everything in life.
You can’t get the moon and the starsBạn không thể đòi hỏi cả mặt trăng và ngôi sao.She wishes for the moon and the stars, but you can’t get the moon and the stars all at once.
You can’t have your desires met on all frontsBạn không thể đòi hỏi nguyện vọng của mình được thỏa mãn ở mọi khía cạnh.He expects his desires to be met in every aspect of life, but you can’t have your desires met on all fronts.
You can’t have your every whim catered toBạn không thể đòi hỏi mọi ý muốn của mình được chăm sóc.She wants her every whim catered to, but in reality, you can’t have your every whim catered to.

6. Những từ, cụm từ trái nghĩa với thành ngữ You can’t have your cake and eat it too

Dưới đây là một số từ và cụm từ trái nghĩa với You can’t have your cake and eat it too:

Từ trái nghĩaÝ nghĩaVí dụ
You can have it allBạn có thể có tất cả.She managed to have a successful career, a loving family, and travel the world. She proved that you can have it all if you work hard.
You can satisfy all your desiresBạn có thể thỏa mãn tất cả mong muốn của mình.He inherited a fortune and could satisfy all his desires without any restrictions. He was one of the few people who could have it all.
You can get everything you wantBạn có thể có tất cả những gì bạn muốn.She worked diligently to achieve her goals, and in the end, she could get everything she wanted. She showed that with determination, you can get everything you want.
You can have both sides of the coinBạn có thể có cả hai mặt của một vấn đề.In this business deal, he managed to have both sides of the coin by making a substantial profit and maintaining a good reputation.
You can achieve a win-win situationBạn có thể đạt được tình huống đôi bên đều có lợi.Through skillful negotiation, they were able to achieve a win-win situation where both parties benefited.
You can have your cake and eat itBạn có thể sở hữu cái bạn muốn và sử dụng nó.She invested wisely and built a successful business, so she could have her cake and eat it. She enjoyed the fruits of her labor.
You can enjoy the best of both worldsBạn có thể tận hưởng điều tốt nhất từ cả hai phía.He moved to a place where he could enjoy the best of both worlds, with the convenience of city life and the tranquility of the countryside.

Trên đây là ý nghĩa và cách áp dụng thành ngữ You can’t have your cake and eat it too vào giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Vietop English hy vọng thành ngữ này sẽ góp phần giúp bạn giao tiếp tự tin và thoải mái hơn.

Các bạn có thể bổ sung thêm vốn từ vựng, idiom của mình bằng việc truy cập vào chuyên mục IELTS Vocabulary của Vietop để tham khảo thêm nhé!

Banner launching Moore

Công Danh

Content Writer

Hiện nay đang là một Content Creator với hơn 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Giáo dục, cụ thể là tiếng Anh và IELTS. Mình mong không chỉ truyền tải kiến thức mà còn truyền cảm hứng và tạo động lực học tiếng Anh tới mọi người.

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên