Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Phân biệt The number of và A number of chỉ với 10 phút

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Có lẽ cụm từ ‘The number of’‘A number of’ thường khiến chúng ta đau đầu do không biết cách phân biệt rõ ràng, sai trong ngữ cảnh hoặc chia động từ không chính xác. Tuy đều có nét nghĩa tương đồng nhưng cách dùng của chúng lại hoàn toàn khác nhau đấy nhé! Vì vậy, trong bài viết này, Vietop sẽ giúp bạn phân biệt hai cụm từ này nhé!

Trước tiên, cần lưu ý rằng cả 2 cụm từ này đều chỉ một số lượng sự vật lớn hơn 1, do đó sau “The number of” hay “A number of” thì danh từ luôn phải ở dạng số nhiều. Tuy nhiên chúng lại khác nhau về cách chia động từ ở phía sau. Cùng mình đi sâu vào việc phân biệt The number of và A number of ngay nhé. 

The number of là gì?

The number of là gì?
The number of là gì?

The number of là cụm từ được dùng để nói về số lượng lớn và được hiểu theo hai nghĩa:

  • Nghĩa số lượng: dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong những cấu trúc thông thường, “The number of”đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi thứ ba số ít. 
  • Nghĩa tính chất: Với một số trường đặc biệt thì động từ theo sau “The number of” được chia ở ngôi thứ ba số nhiều mang tính chất của danh từ. 

The number of + gì? Cách dùng The number of

Cấu trúc:

The number of + plural noun + singular verb

Cách dùng: The number of có 2 cách dùng trong câu:

  • Nếu mang nghĩa chỉ số lượng thì động từ đi kèm sẽ chia ở dạng số ít.
  • Nếu mang nghĩa là chỉ tính chất thì động từ trong câu sẽ chia ở dạng số nhiều.

E.g: 

  • The number of Olympic athletes rises this year. (Số lượng vận động viên Olympic tăng lên trong năm nay).
  • The number of living pandas is about 1000. (Số lượng gấu trúc còn sống là khoảng 1000 con).

E.g: 

  • Today, the number of children are taller than in the past. (Ngày này, nhiều trẻ em cao hơn so với trước đây).
  • The number of students in that class are small. (Số học sinh trong lớp này đều nhỏ tuổi).

Tùy theo danh từ được nhắc đến trong câu, cũng như ý nghĩa nhấn mạnh của người sử dụng, động từ theo sau the number of được sử dụng linh hoạt theo hai cách trên. Tuy nhiên, cách dùng thứ nhất phổ biến hơn và thường xuất hiện trong các bài thi hơn.

A number of là gì?

A number of có thể dịch nghĩa là “một lượng” hoặc “một vài” , “một số” (dùng để diễn tả một số trong tổng thể).

A number of + gì? Cách dùng A number of

Cách dùng A number of
Cách dùng A number of

Cấu trúc:

A number of + plural noun + plural verb….

Cách dùng:

  • Cấu trúc cố định, a number of đi với danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi ba số nhiều.
  • Người dùng hay nhầm lẫn ở dấu hiệu “a” và nghĩ cụm từ này chỉ số ít, nên thường chia động từ ở ngôi ba số ít,  hoặc danh từ để dạng số ít,… dẫn đến những lỗi sai ngữ pháp.

E.g: 

  • A number of people have expressed interest in the show tonight. (Một số người đã bày tỏ sự thích thú đối với buổi trình diễn tối nay).
  • There have been a number of complaints about the new delivery service. (Đã có một vài lời than phiền về dịch vụ vận chuyển).
  • A number of attractive graphs were used in the paper, which made the difficult concepts clearer to laypeople. (Một vài biểu đồ bắt mắt đã được sử dụng trong bài viết này, giúp cho người không chuyên có thể hiểu rõ hơn).

Xem thêm: Định lượng từ (Quantifiers) – Lưu ý về cách dùng và bài tập áp dụng trong IELTS

Phân biệt The number of và A number of

Phân biệt The number of và A number of
Phân biệt The number of và A number of
Tiêu chí The number ofA number of
Ngữ nghĩaSố lượng Một vài / một số 
Cấu trúc sử dụng – Sử dụng với danh từ số nhiều khi nói về số lượng.
– Sử dụng động từ chia ở dạng số nhiều khi nói về tính chất. 
Đi với danh từ số nhiều, động từ theo sau được chia ở dạng số nhiều. 
Ví dụThe number of staff in my office is 20
(Số lượng nhân viên trong văn phòng là 20) 
A number of children are studying Math (Một vài học sinh đang học toán)

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh

Chú ý khi dùng The number of và A number of

Danh từ theo sau the number of và a number of đều là danh từ đếm được số nhiều, và không theo sau bởi danh từ không đếm được như water, hair, furniture,…

Có hai dạng danh từ đếm được số nhiều cần lưu ý:

  • Danh từ số nhiều có quy tắc: days, books, streets, balls,…
  • Danh từ số nhiều bất quy tắc: woman ~ women, foot ~ feet, sheep ~ sheep, deer ~ deer, tooth ~ teeth, mouse ~ mice, child ~ children, child ~ children,..
    • Danh từ kết thúc bằng “x, s, sh, ch, z” + es: box ~ boxes, watch ~ watches, dish ~ dishes,..
    • Danh từ kết thúc bằng “fe”: “fe” ~ “ve” +s: knife ~ knive, wife ~ wives,…
    • Danh từ kết thúc bằng “f: “f” ~ “v” + es : wolf ~ wolves, leaf ~ leaves,…
    • Danh từ kết thúc bằng phụ âm + “o” chuyển sang dạng số nhiều thì thêm hậu tố “es”: potato ~ potatoes, tomato ~ tomatoes,…

Một số danh từ có cấu tạo kết thúc bằng “s”, tuy nhiên không phải dạng số nhiều, người dùng cần lưu ý để phân biệt như: mathematics, politics, physics…(các môn học), news, …

→ Không phải danh từ nào có “s” cũng là số nhiều và ngược lại, không phải danh từ nào thiếu “s” cũng là số ít. Do đó cần lưu ý về cách biến đổi của các danh từ này để sử dụng lượng từ phù hợp. Ta cũng nên sử dụng ngữ nghĩa của cụm từ và hàm ý hướng đến của câu để suy ra cách dùng động từ chính xác, thay vì rập khuôn cấu trúc, kém linh hoạt trong vận dụng.

Xem thêm: Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh

Bài tập cấu trúc The number of và A number of

Bài tập 1: Điền “A number of/ The number of” vào chỗ trống

1. _____ students have participated in intensive language programs abroad. 

2. _____ student who knew the answer to the last question of the test was very small

3. _____ cows are eating the grass

4. _____ applicants have already been interviewed 

5. _____ students absent from the class 

6. _____ gifts she received on her birthday made her friend surprised 

7. _____  students who enroll in the advanced physics course gets larger every year.

8. _____  living pandas is about 1000.

9. There were _____  issues that needed to be fixed before the software could be deployed.

10. _____  people lined up for tickets was four hundred.

11. Here is _____  milkshakes you requested.

12. _____  people were hurt in the accident.

13. _____  people we need to hire is thirteen.

14. _____  people have expressed interest in serving on the president’s committee.

15. She gave _____  reasons why she could not attend the conference this weekend. 

Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng

1. …………workers losing their jobs is increasing.

a. The number of      c. Number of      

b. A number of                        d. The number

2. ……… applicants have already been interviewed.

a. The number of            c. Number of

b. A number of                        d. The number

3. …………students who have been questioned on this problem is quite small.

a. The number of            c. Number of

b. A number of                        d. The number

4. European is seeing…………migrants and refugees coming from Syria.

a. the growing number of                            b. a growing number of

b. growing number of                                  d. a growing number

5. …………people in employment has increased.

a. A total number                                         b. A total number of

c. The total number                                     d. The total number of

Bài tập 3: Gạch chân động từ được in đậm mà bạn cho là đúng

1. The number of destroyed houses is/are huge.

2. A number of houses was/were  destroyed in the storm.

3. The number of members in my department are/is small.

4. A number of students in our class has/have  part-time jobs.

5. A number of employees in our company is/are very responsible.

6. The number of trees planted this year are/is quite small.

7. The number of unemployed citizens has/have increased very fast.

8. The number of inventions rise/rises every quarter of the year.

9. A number of companies still does/do well in difficult times.

10. A number of my friends enjoys/enjoy watching game shows.

11. The number of stock sellers and buyers fluctuates/fluctuate every day.

12. The number of car collectors have/has dropped dramatically.

13. A number of bosses in our company treat/treats their employees very well.

14. A number of students in my class dislike/dislikes Chemistry.

15. A number of citizens prefers/prefer working from home.

Xem thêm:

Câu điều kiện loại 2

Cấu trúc When

Phrasal verb with of

Đáp án

Bài tập 1:

1. a number of

2. the number of

3. a number of

4. a number of

5. The number of

6. a number of

7. the number of

8. the number of

9. a number of

10. the number of

11. the number of

12. a number of

13. the number of

14. a number of

15. a number of

Bài tập 2:

1. a         2. b       3. a       4. a       5. d

Bài tập 3:

1. is

2. were

3. is

4. have

5. are

6. is

7. has

8. rises

9. do

10. enjoy

11. fluctuates 

12. has

13. treat 

14. dislike 

15. prefer 

Trên đây là kiến thức Vietop đã tổng hợp đầy đủ nhất về The number of và A number of. Việc nắm vững cách dùng hai cụm từ này sẽ giúp bạn không còn nhầm lẫn trong quá trình học tiếng Anh. Hy vọng chia sẻ trên sẽ giúp bạn ôn lại kiến thức và dùng nó một cách tốt hơn. Chúc các bạn học tốt!

Luyện thi IELTS

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop