IELTS Speaking là phần thi để đánh giá trình độ nói tiếng Anh, có thể được coi là phần “tuy dễ mà khó” nhất trong 4 phần thi vì nó yêu cầu độ nhạy bén và khéo léo trong cách dùng tiếng Anh của thí sinh.
Với bài viết hôm nay, Vietop mời các bạn đến với phần tổng hợp một số Phrases/Statements trong IELTS Speaking, giúp bạn thể hiện được khả năng sử dụng tiếng Anh tốt hơn, tự nhiên hơn và dĩ nhiên – nâng cao band điểm hơn nhé! Cùng tham khảo Useful Phrases for IELTS Speaking thôi!
Tầm quan trọng của việc dùng Phrases/Statements trong IELTS Speaking
Trong tiêu chí chấm khả năng sử dụng từ vựng tiếng Anh của IELTS Speaking – Lexical resource, bạn sẽ thấy bắt đầu từ band 5 đã xuất hiện từ “paraphrase” – diễn giải. Việc bạn ứng dụng cách diễn giải nghĩa là bạn có thể trình bày lại một đoạn ý tưởng đã được thể hiện trước đó nhưng với những câu từ hoàn toàn khác – chứng minh được trình độ tiếng Anh linh hoạt của bạn. Làm được điều này, điểm số IELTS Speaking của bạn sẽ được cải thiện đáng kể.
Dưới đây, Vietop mời các bạn đến với một số Phrases/Statements trong IELTS Speaking được đánh giá là cực kỳ hữu ích. Những Phrases/Statements này đa số được dùng trong IELTS Speaking part 2 nhưng một số chúng cũng có thể ứng dụng được trong IELTS Speaking Part 1 và IELTS Speaking Part 3.
Tham khảo:
Tiêu chí chấm điểm Fluency and Coherence Devices trong IELTS Speaking
Tiêu chí chấm điểm Grammatical Range và Accuracy trong IELTS Speaking
Tiêu chí chấm điểm Speaking – Pronunication bạn cần nắm vững
Phrases/Statements trong IELTS Speaking Part 1 hoặc 3
Let’s put it this way: hãy hiểu như thế này…
Q: Do you prefer living in a house or a flat?
A: Let’s put it this way, I prefer to live in a house rather than a flat because I value my privacy and require my own space. Since I own my own home, I can plan and design a house layout that suits my needs. Furthermore, I can adapt a house to the size of the family.
Off the top of my head: theo như tôi biết/theo kiến thức/trải nghiệm của tôi…
Q: Do you think it’s difficult to learn a new language?
A: Off the top of my head, every language is challenging to learn and English is no exception. It may be simple to learn grammar and vocabulary, but it takes a long time to practice speaking the language fluently.
What I like most about it is…: điều mà tôi thích nhất ở nó là…
Q: Do you like science?
A: Yes of course. What I like most about it is it’s really fascinating and it allows me to understand the world around us. For instance, I recently read an article about solar panels and how to use them.
I would say it all depends.: tôi cho rằng còn tùy nữa.
Q: Is it difficult for you to stay focused on something?
A: I would say it all depends. It seems to be quite simple to focus when a person is engaged in something they enjoy, while it may be a little challenging to focus on the task if the activity is boring for them.
Without a doubt / In all seriousness / To be totally upfront: nói thẳng, chắc chắn, không nghi ngờ gì nữa.
Q: Do you prefer hot weather or cold weather?
A: Without a doubt / In all seriousness / To be totally upfront, I prefer cold weather because my skin will burn easily in hot weather, especially if it’s sunny.
Yes, I wouldn’t think twice about it: chắc chắn sẽ làm/nghĩ gì đó, không do dự.
Q: Would you like to be famous?
A: Yes, I wouldn’t think twice about it. Becoming a well-known singer has been my dream since childhood and I still can’t imagine how wonderful it could be to be recognised by the public.
No, not for the love of money: không làm/nghĩ gì đó dù bất cứ giá nào.
Q: Would you like to be famous?
A: No, not for the love of money. Being a celebrity also means you’ll have to face loads of problems once the curtain closes, especially privacy-related issues, and I wouldn’t risk that.
Dưới đây là một số Phrases/Statements trong IELTS Speaking Part 1 hoặc 3 khác mà bạn có thể tham khảo.
Mục đích | Cụm từ |
Asking for repetition/explanation(Xin giám khảo nhắc lại/ giải thích câu hỏi)Bạn chú ý hạn chế dùng các câu này, chỉ sử dụng khi thật sự không hiểu hoặc vì lí do nào đó mà không nghe được câu hỏi. | Could you please repeat the question?Could you repeat the question, please? Could you say that again?I’m sorry, I didn’t catch that. Sorry, I didn’t get the question. Sorry, I’m afraid I didn’t catch that. Would you mind repeating? Pardon? |
Talking about yourself(Nói về bản thân) | At the moment, I’m taking classes at….. andI am (currently/ presently) + jobI grew up in + place, which isI’m hoping + to do something/ I’m planning on + doing somethingI’ve been living in + place + for + time |
Starting-off(Bắt đầu nói) | Actually,…Alright,…Ok,…Then,…Well, you know… |
Personal opinion(Quan điểm cá nhân) | Personally… In my view… For me…As I see it… As far as I’m concerned… |
Express 1st opinion(Thể hiện quan điểm đầu tiên) | I’d like to begin by highlighting the fact …The first thing I’d like to mention is … The main thing you need to know is … |
Support ideas(Bổ sung ý kiến) | In addition, I suppose I should say … Another interesting point is … Not only that, but … is also exceedingly …And I shouldn’t forget to mention that… I guess I could also say that (it’s) sort-of … Finally I’d also like to mention … |
Inserting natural phrases(Cụm từ nối) | Well, I’d have to say that … It’s tough to say, but I’d … In my opinion, … |
Negative statements(Phủ định) | I’m not so sure that … I’m not convinced that … To be perfectly honest, I don’t think that … |
Expressing something you are good or bad at(Diễn đạt điều gì bạn giỏi hoặc không) | Yes, I have a knack for it.No, I’m hopeless at it. |
Expressions(Thể hiện cảm xúc) | What’s weird is … Something surprising is … One thing I never expected was… Never in a million years did I … I’m not ashamed to admit that … Many are surprised to hear that … It’s common knowledge that … |
Personal experience(Kể lại kinh nghiệm cá nhân) | In my experience… I remember when… What happened was… One time (when)… Back when I was… |
Explaining small differences or no differences(Giải thích sự khác biệt nhỏ hoặc không có khác biệt) | Similar to…Much the same…Same + noun + as…Same + adjective + as… |
Expressing something you like(Diễn tả điều gì bạn thích) | I love that it allows me toI’m a big fan of..I’m in love with…I’m keen on…What I like most about it isYes, I can’t get enough of it |
Expressing frequency(Diễn tả tần suất) | Every once in a while (thi thoảng)From time to time (thi thoảng)I’m not in the least bit interested in that/ never (không bao giờ)More often than not/usually (thường xuyên)Now and again (thi thoảng) |
Comparing with the past(So sánh với quá khứ) | When I was (a bit) younger I used to … But in my school days I used to … Back in the day I used to … (= In the distant past) |
Express agreement or disagreement (Thể hiện sự đồng ý hoặc không đồng ý) | I totally agree.I couldn’t agree with you more.You are absolutely right.No doubt about it.Definitely / Absolutely / PreciselyI’m afraid I disagree.I see your point, but…That’s not always true.Not necessarily.That’s one way of looking at it. However… |
Finishing (Kết thúc câu trả lời) | So, that’s a bit about my … Anyway, that’s my … So, to cut a long story short, … (= To sum up) |
Tham khảo:
Bài mẫu chủ đề Environment – IELTS Speaking Part 1
Phrases/Statements trong IELTS Speaking Part 2
Phrases/Statements mở đầu bài nói
Cách bạn mở đầu phần nói của mình là cơ hội đầu tiên để bạn gây ấn tượng với giám khảo. Tạo ấn tượng tốt ban đầu sẽ tăng cơ hội đạt được điểm số cao.
- I want to tell you about…
- I want to tell you about…
- In this talk, I’m going to describe to you how…
- In this talk, I’m going to tell you how…
- Today, I want to give you a short talk on…
- Today, I would like to discuss…
- Today, I’d like to share with you about…
- Today, I’d like to talk to you about…
Phrases/Statements dùng cho phần thân bài
Phrases/Statements mở đầu thân bài
Khi bạn được hỏi một câu hỏi hoặc đưa ra một chủ đề, hãy sáng tạo và sử dụng các cụm từ và cách diễn đạt để thu hút giám khảo.
- And why do I find it so appealing? It is, after all…
- First and foremost…
- One of the most intriguing aspects about…
- This is the most significant day/opportunity of my life because…
- To begin with…
Phrases/Statements bổ sung, phát triển ý tưởng
Khi bắt đầu nói về chủ đề của mình, bạn sẽ đưa vào một số thông tin cơ bản đi kèm một số giải thích và ví dụ để giúp phát triển chủ đề của mình.
- Another reason why I like…
- One of the main advantages…
- One of the consequences…
- This appeals to me because…
- Another unusual fact about…
- I like … more than anything else because…
Với những cụm từ hữu ích trên, bạn đã có thêm nhiều công cụ để chinh phục phần thi IELTS Speaking. Tuy nhiên, để đạt được kết quả tốt nhất, bạn cần có một lộ trình học tập khoa học và sự hướng dẫn tận tình từ các chuyên gia. Đăng ký ngay khóa học IELTS cấp tốc của Vietop để được hỗ trợ tối đa!
Phrases/Statements thể hiện ý kiến cá nhân
Thay vì lặp lại cụm từ “I think”, bạn nên thay đổi từ vựng một cách linh hoạt trong khi trình bày quan điểm của mình về một chủ đề, giống như khi bạn thêm kinh nghiệm cá nhân chẳng hạn.
- From my perspective…
- From my point of view…
- From my viewpoint…
- I firmly believe that…
- I realize that…
- I understand that…
- In my opinion…
- It appears to me that…
- It seems to me that…
Phrases/Statements suy đoán, nói về khả năng xảy ra điều gì đó
Giám khảo có thể yêu cầu bạn tưởng tượng ra một tình huống hoặc thảo luận về tương lai và cân nhắc các lựa chọn trong Part 2 và Part3 của bài thi IELTS Speaking. Ngay cả khi bạn có ít hoặc nhiều kiến thức về chủ đề này, việc dùng các Phrases/Statements như sau có thể giúp bạn đưa ra phản hồi thấu đáo hơn.
- I suppose…
- It is possible…
- I would imagine that…
- I would say…
- Perhaps…
- I think it is likely/unlikely…
Phrases/Statements để kết nối ý các câu, ý tưởng
Bài nói của bạn sẽ mạch lạc, trôi chảy hơn nếu được kết nối bằng các Phrases/Statements phù hợp – điều sẽ giúp bạn cải thiện được điểm số không chỉ trong tiêu chí Lexical Resource mà còn cả trong tiêu chí Fluency & Coherence nữa.
- Actually, I have to say…
- Also, as well as…
- Because, since, thus, that is why…
- Even though, despite, yet…
- For example, for instance…
- On the other hand…
- Similarly, in the same way…
- So that, so, for this reason…
Phrases/Statements kết thúc trong IELTS Speaking Part 2
Cách bạn kết thúc câu nói của mình cũng đóng một vai trò quan trọng trong bài thi IELTS Speaking Part 2, cho thấy mức độ trôi chảy và mạch lạc của câu trả lời của bạn.
- In conclusion…
- To sum up…
- To summarize…
- To conclude…
- As a whole…
- So all in all…
Lưu ý khi sử dụng Useful Phrases for IELTS Speaking
Bạn cần lưu ý khi sử dụng các Phrases/Statements trong IELTS Speaking như sau:
Nên làm gì khi sử dụng các Phrases/Statements trong IELTS Speaking
- Sử dụng chúng một cách tự nhiên. Mục tiêu của bạn là cho giám khảo biết rằng bạn có thể trò chuyện với người bản ngữ trong các tình huống thực tế.
- Biết khi nào nên sử dụng và áp dụng các Phrases/Statements khác nhau, vì không sử dụng chúng đúng cách sẽ ảnh hưởng đáng kể đến nội dung bài nói của bạn.
- Sử dụng các Phrases/Statements đa dạng. Học những từ vựng cần thiết.
- Luyện tập sử dụng các cụm từ và cách diễn đạt này trong các cuộc hội thoại hàng ngày để trở nên quen thuộc với chúng, không còn lúng túng khi đi thi IELTS Speaking nữa.
Không nên làm gì khi sử dụng các Phrases/Statements trong IELTS Speaking
- Không sử dụng các cụm từ quá mức trang trọng cho các câu hỏi đơn giản về bản thân và cuộc sống của bạn.
- Không sử dụng nhiều hơn Phrases/Statements trong một câu đơn giản, và cũng đừng “phô trương” quá mức khả năng ngữ pháp và từ vựng của bạn. Chỉ sử dụng những gì cần thiết để tránh việc mất kiểm soát làm câu trả lời mất tự nhiên.
Trên đây là bài viết tổng hợp một số Useful Phrases for IELTS Speaking giúp ăn điểm cũng như một vài lưu ý cho các bạn khi sử dụng chúng. Vietop English chúc các bạn học tốt và hẹn các bạn trong các bài viết luyện thi IELTS sau!