Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Tổng hợp Phrasal Verbs thường dùng trong IELTS

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Phrasal Verbscụm động từ là một phần quan trọng trong tiếng Anh, hơn nữa chúng sẽ giúp ích rất nhiều trong việc thể hiện khả năng sử dụng ngoại ngữ của bạn. Với bài viết dưới đây, mời các bạn cùng IETLS Vietop hệ thống lại kiến thức ngữ pháp về Phrasal Verbs và xem qua những cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất trong giao tiếp hàng ngày lẫn trong kỳ thi IELTS nhé!

1. Phrasal Verbs là gì?

Trước hết, chúng ta sẽ xét 2 ví dụ sau:

Phrasal Verbs trong tiếng Anh
Phrasal Verbs trong tiếng Anh
  • “We’ve got no food in the house. Shall we just eat out tonight?”
  • “I’m so tired. I don’t want to go out tonight. Can we eat in?”

Nếu như chúng ta dịch word-by-word, thì “eat out” có nghĩa là “ăn ngoài” “eat in” có nghĩa là “ăn trong”, như thế liệu có chính xác với ngữ nghĩa không nhỉ?

Dĩ nhiên là không rồi! Trong tiếng Anh, “eat out” có nghĩa là “đi ăn ở ngoài, đi ăn ở nhà hàng”“eat in” có nghĩa là “ăn tại nhà”. Chúng chính là hai trong số rất nhiều Phrasal Verbs của tiếng Anh.

Vậy thì, ta có thể hiểu định nghĩa Phrasal Verbs như sau:

Phrasal Verbs – cụm động từ được dùng như 1 động từ trong câu và nghĩa của chúng thường không giống như động từ chính. Giống như ta đã phân tích ở 2 ví dụ trên vậy.

Ngoài ra, cấu tạo của Phrasal Verbs có thể đi với 1 – 2 trạng từ, phó từ chứ không cố định là một, qua đó nghĩa của chúng cũng sẽ khác nhau.

2. Cấu trúc Phrasal Verbs

2.1. Cấu trúc chung của Phrasal Verbs

Trong tiếng Anh, Phrasal Verbs được cấu tạo bởi 2 thành phần là VERB đi cùng ADVERB (trạng từ) hoặc PREPOSITION (giới từ), hoặc là cả hai.

  • Cụm động từ bao gồm 1 động từ + 1 trạng từ/giới từ: get up, go through, write down, take after.
  • Gồm 1 v + 1 adv/pre + 1 adv/pre: look forward to, put up with, sit in for

2.1.1. Phrasal Verbs và Adverb

Phrasal Verbs
Phrasal Verbs và Adverb

VERB + ADVERB 

Các Phrasal Verbs này có thể là:

Ngoại động từ (có tân ngữ trực tiếp)

E.g.: Give me a call when you get off the bus. (Gọi cho tôi khi bạn xuống xe buýt nhé.)

Trong câu này ta có phrasal verb “to get off” mang nghĩa “xuống xe, xuống tàu” và “the bus” – xe buýt làm tân ngữ trực tiếp.

Bạn lưu ý vị trí của tân ngữ trong câu có Phrasal Verbs như sau:

  • Thông thường, tân ngữ có thể nằm sau trạng từ hoặc giữa động từ và trạng từ.

E.g.: They turned down my offer. (Họ từ chối đề nghị của tôi.)

They turned my offer down

  • Nếu tân ngữ dài thì nên nằm sau trạng từ.

E.g.: They turned down my offer in the new contract. (Họ đã từ chối lời đề nghị của tôi trong hợp đồng mới.)

  • Nếu tân ngữ là đại từ thì bắt buộc phải nằm giữa động từ và trạng từ.

E.g.: I will never let you down, I promise. (Tôi sẽ không bao giờ làm bạn thất vọng, tôi hứa.)

Nội động từ (không có tân ngữ trực tiếp)

E.g.: I don’t like getting up early in the morning. (Tôi không thích dậy sớm vào buổi sáng.)

Trong câu này ta có phrasal verb “to get up” mang nghĩa “dậy, thức dậy” và không có tân ngữ trực tiếp trong câu.

Lưu ý: Phrasal Verbs đi cùng Adverb có tách ra được không?

Nhiều từ điển cho bạn biết khi nào một cụm động từ có thể tách được. Nếu từ điển viết “look (something) up”, bạn sẽ biết rằng cụm động từ “look up” có thể tách rời và bạn có thể nói “look up something” và “look up something”. Bạn nên ghi chú “sthg / sby” sao cho phù hợp khi bạn học một cụm động từ mới, như sau:

  • get up
  • break down
  • break sthg off
  • turn sthg/sby down

Việc ghi chú lại như thế này trong lúc học sẽ cho bạn biết nếu động từ cần tân ngữ trực tiếp và vị trí của nó ở đâu trong câu.

Xem thêm:

2.1.2. Phrasal Verbs và Preposition

Phrasal Verbs
Phrasal Verbs và Preposition

VERB + PREPOSITION

E.g.: Do you believe in magic? (Bạn có tin vào phép thuật không?)

He is looking after his parents’ dog. (Cậu ta đang chăm sóc cho con chó của ba mẹ.)

Bạn có thể thấy, bởi vì Preposition (giới từ) luôn có tân ngữ đi kèm, cho nên mọi cụm động từ giới từ đều có tân ngữ trực tiếp (ngoại động từ).

Ta cũng lưu ý, rằng cụm động từ giới từ sẽ luôn đi cùng nhau và không thể bị tách ra bởi tân ngữ. Ví dụ như ta chỉ nói “He is looking after his parents’ dog.” chứ không nói “He is looking his parents’ dog after.”

2.1.3. Phrasal Verbs và Adverb cùng Preposition

Phrasal Verbs
Phrasal Verbs và Adverb cùng Preposition

VERB + ADVERB + PREPOSITION

Ở dạng này của Phrasal Verbs, ta sẽ luôn có tân ngữ đi kèm và không dùng tân ngữ tách cụm động từ ra được.

E.g.: Does he get on well with his siblings? (Anh ấy có hòa thuận với anh chị em của mình không?)

We have run out of milk, can you go buy some? (Chúng ta đã hết sữa rồi, bạn có thể đi mua một ít không?)

2.2. Ý nghĩa của Phrasal Verbs

Về nghĩa của Phrasal Verbs, chúng ta có 2 hình thức.

  • Hiểu theo nghĩa đen – nghĩa là ta có thể đọc vào và hiểu ngay ý nghĩa.

E.g.: Do you believe in magic? (Bạn có tin vào phép thuật không?)

  • Hiểu theo nghĩa bóng – ta không dịch nghĩa word-by-word mà phải hiểu nghĩa bóng của cụm động từ. Việc sử dụng được các Phrasal Verbs chứng tỏ bạn đã thành thạo và tự nhiên hơn trong việc dùng tiếng Anh.

E.g.: Helen said she could put me up for the night. (Helen nói rằng cô ấy có thể để tôi ngủ nhờ ban đêm.)

3. Các loại Phrasal Verbs

Phrasal Verbs
Các loại Phrasal Verbs

Trong tiếng Anh thông thường, ta sẽ dễ gặp 3 loại Phrasal Verbs sau:

3.1. Intransitive phrasal verbs

Đây là Phrasal Verbs có chức năng như một nội động từ không có tân ngữ theo sau.

E.g.:

  • Why don’t you come by for dinner? (Sao bạn không ghé qua ăn tối nhỉ?)
  • Alice, you need to calm down first then we can think of a solution. (Alice, trước tiên cô cần bình tĩnh rồi chúng ta mới có thể nghĩ ra cách giải quyết.)

Bạn lưu ý rằng Intransitive phrasal verbs sẽ không được dùng ở thể bị động (passive).

E.g.:

  • The magazine comes out once a month. (Tạp chí xuất bản mỗi tháng một lần.)
    ->Ta không nói “The magazine is come out once a month.

3.2. Non-separable phrasal verbs

Đây là những Phrasal Verbs có các thành phần không thể tách rời nhau và phải có tân ngữ kèm theo.

E.g.:

  • Don’t worry mom, I will look after my younger brother while you’re away. (Mẹ đừng lo, con sẽ chăm sóc em trai khi mẹ đi vắng.)

Tuy nhiên với loại Phrasal Verbs chỉ có 1 động từ và 1 giới từ, nếu ta có trạng từ thì sẽ thường cho trạng từ nằm giữa động từ và giới từ.

E.g.:

  • Do you see my car key? I was looking everywhere for it! (Bạn có thấy chìa khóa xe của tôi không? Tôi đã tìm kiếm nó ở khắp mọi nơi!)

3.3. Optionally separable phrasal verbs

Đây là những Phrasal Verbs có các thành phần có thể tách hoặc không tách rời nhau và phải có tân ngữ kèm theo.

E.g.:

  • She was brought up by her grandmother. (Cô ấy được bà nuôi lớn.)
  • Her grandmother brought her up. (Bà cô ấy nuôi cô ấy lớn.)

Xem thêm: Quá khứ của Bring

4. Cách sử dụng Phrasal Verbs

Phrasal Verbs
Cách sử dụng Phrasal Verbs

Thông thường ta sẽ sử dụng các Phrasal Verbs như một động từ trong câu khi cho chúng đi sau chủ ngữ.

E.g.:

  • They’ve called off the meeting. (Họ đã hoãn cuộc họp.)

Tuy nhiên, nếu tân ngữ là đại từ thì ta có thể tách giới từ hay trạng từ của Phrasal Verbs ra và đặt chúng ngay sau đại từ.

E.g.:

  • I will pick you up on my way tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ đón bạn trên đường đi.)

Trong một số trường hợp đặc biệt, ta không tách rời Phrasal Verb trong câu. Đây là trường hợp đối với cụm nội động từ – Intransitive Phrasal Verb

E.g.:

  • The HR has just come across your CV and will reply to you soon. (HR đã xem qua CV của bạn và sẽ hồi đáp bạn sớm.)

Xem thêm một số bài viết hữu ích sau:

5. Cách học Phrasal Verbs đạt hiệu quả cao

Phrasal Verbs
Cách học Phrasal Verbs đạt hiệu quả cao

Thông thường, nghĩa của các Phrasal Verbs sẽ khác so với nghĩa của động từ tạo nên chúng, do vậy bạn sẽ gặp khó khăn nếu áp dụng cách “suy đoán” nghĩa của Phrasal Verbs dựa theo nghĩa động từ gốc. Cách duy nhất để học Phrasal Verbs chính là learn by heart – học thuộc lòng, dưới đây Vietop đề xuất cho bạn 2 trong số các cách học Phrasal Verbs không nhàm chám mà lại đạt được hiệu quả cao:

5.1. Học qua flashcards

Flashcards là một phương pháp học vô cùng tiện lợi, ít tốn kém, dễ sử dụng và giúp bạn ghi nhớ được từ vựng lâu hơn qua mỗi tờ flashcard bao gồm từ tiếng Anh ở mặt trước và ý nghĩa, ví dụ của chúng ở mặt sau. Hiện tại ta có 2 loại là flashcards giấy truyền thống – bạn có thể mua hoặc tự làm ở nhà, cùng với flashcards điện tử – chính là ứng dụng flashcard mà bạn có thể dễ dàng cài đặt vào điện thoại thông minh hay máy tính bảng của mình.

5.2. Học theo chủ đề 

Để tránh việc gặp khó khăn khi phải học từ vựng một cách lộn xộn, không có trật tự, bạn nên học các Phrasal Verbs theo các chủ đề khác nhau, ví dụ như:

Chủ đề giáo dục – Education: catch on, drop out, fall behind, find out, sign up, read over, study under, put off, etc.

  • Catch on – hiểu:  The idea has been around for ages without catching on.
  • Drop out – bỏ ngang việc học: Too many students drop out of college after only one year.
  • Fall behind – thua kém, thụt lùi lại phía sau, không tiến bộ so với những người khác: My friend’s little brother is falling behind with his school work.

5.3. Học theo từ vựng

Ngoài phân loại theo chủ đề như trên, các bạn cũng có thể học theo từ vựng – nghĩa của động từ chính, ví dụ như với động từ “Bring” thì ta sẽ có:

  • bring about – nguyên nhân xảy ra
  • bring off – hoàn thành
  • bring on – gây nên
  • bring out – công bố, nhấn mạnh
  • bring over – mang lại
  • bring to – đem đến thông tin cho ai đó, chú tâm vào điều gì đó
  • bring up – nuôi dưỡng, chăm sóc

Bạn đừng quên cho ví dụ cụ thể vào mỗi từ nhé!

6. Một số Phrasal Verbs thông dụng trong tiếng Anh

Phrasal Verbs
Một số Phrasal Verbs thông dụng trong tiếng Anh

Cùng với các Idioms và Collocations, Phrasal Verbs cũng là một trong những yếu tố giúp bạn nâng cao band điểm trong phần thi IELTS Writing hoặc IELTS Speaking. So với Idioms khá khó dùng và có một số thành ngữ dễ lỗi thời nên ít được dùng hơn, Phrasal Verbs và Collocation thì dễ hiểu và dễ sử dụng hơn.

Bên dưới đây, Vietop giới thiệu đến bạn một số Phrasal Verbs thường gặp và hay được sử dụng trong kỳ thi IELTS ở cả 4 kỹ năng, cũng như giao tiếp hàng ngày:

Phrasal VerbÝ nghĩaVí dụ
Clean upGọn gàng / Sạch sẽHe always expected other people to clean up after him.
Cut outNgừng một thứ gì đó (vĩnh viễn hoặc trong một thời gian dài)If you cut someone out of an activity, you do not allow them to be involved in it.
Get along/onThích, hợp nhauI don’t really get along/on with my sister’s husband.
Get aroundTìm cách đối phó hoặc tránh một vấn đềThe committee is looking for ways to get around the funding problem.
Get awayĐi nghỉ / đi tránh khỏi chỗ nào đóWe walked to the next beach to get away from the crowds.
Get away with (something)Thoát tộiThat’s such an old trick. I can’t believe he gets away with it.
Get back at someoneTrả thùAfter he lost his job, he vowed that he would find a way to get back at his old boss.
Get back intoQuan tâm đến, làm lại điều gì đó một lần nữaI am getting back into my English lessons after the summer break.
Get byCó tạm đủ thứ gì đó, chẳng hạn như tiền bạc hoặc kiến ​​thức để sốngHe had just enough money to get by
Get down toBắt đầu làm một việc gì đó nghiêm túc hoặc với rất nhiều nỗ lựcThe spring break is over, I guess I really need to get down to work!
Get over somethingPhục hồi sau một cái gì đó, chẳng hạn như bệnh tật hoặc một vấn đề tâm líIt took him years to get over the shock of his wife dying.
Get round to somethingSẽ thực hiện một việc đã dự định làm từ lâuI intended to tidy my house at the weekend, but I didn’t get round to it.
Get throughLiên lạc được, gọi điện thoại cho ai đó hoặc hoàn thành, vượt qua một vấn đề.I tried to call her but couldn’t get through.
Get upRa khỏi giườngI’m still not used to getting up early.
Get something across/overTruyền đạt được điều gì (đến ai đó)We tried to get our point across, but he just wouldn’t listen.
Give (something) upBỏ / ngừng làm việc gì đóYou ought to give up smoking.
Hand (something) inNộpDid you hand your homework in?
Hang outĐi chơi với nhauThey spent the whole day hanging out by the pool.
Keep up withBắt kịp, theo kịp với ai/cái gìHe found it difficult to keep up with the rest of the class.
Look back onNghĩ về điều gì đó đã xảy ra trong quá khứWhen I look back on my teenage years, I’m amazed by the crazy and dangerous things we used to do.
Pull out ofRút khỏiGreece is considering pulling out of the Euro in order to avoid collapse.
Pull throughVượt qua khó khănMy friend was so sick after the accident, but she pulled through.
Put forwardĐề xuất cho một cái gì đóI wasn’t convinced by any of the arguments that he put forward. 
Wear outMòn, sờn, bị bào mònI’m usually worn out by the end of the week because I have to study and work as well.
Work outTập thể dục, thực hiện, làm việcI need to work out whether I can afford to study abroad.

7. Tổng hợp một số Phrasal Verbs thường gặp trong IELTS

7.1. Listening and Speaking

  • Take up (a hobby): to start to do a new activity, especially for pleasure: bắt đầu một sở thích nào đó.

Ex: I took up the piano when I was 14.

  • Look forward to: feel excited about sth that is going to happen: trông đợi

Ex: The President’s visit is eagerly looked forward to.

  • Write down /Note down: write or note sth on paper so that you do not forget it.

Ex: There is a handout so you don’t need to write it down.

  • Fall out with: to have an argument with sb: tranh cãi với ai đó

Ex: They fell out over their father’s will.

  • Break down: stop working because of a fault / fail: bị hư hỏng / thất bại

Ex: The telephone system has broken down.

Negotiations between the two sides have broken down.

  • Fill in: complete a form

Ex: To be one of our volunteers, you just need to fill in an application form on our websites.

  • Come out: appear / be published or produced: xuất hiện / phát hành, xuất bản.

Ex: The newest novel of Marc Levy will come out this December.

  • Blow up: explode or be destroyed by an explosion / become very angry

Ex: The car blew up when it hit the wall: nổ tung / nổi giận

His attitude annoyed me and I blew up.

  • Build up: become greater, stronger or larger in number.

Ex: Carbon dioxide in the atmosphere is building up due to exhausted emissions from factories and vehicles.

  • Hang on: hold on (ask sb to wait for a short time) / depend on sth: đợi một lát / phụ thuộc hoàn toàn.

Ex: Let’s me check it again. Would you like to hand on: 

My final results hangs on this dissertation.

  • Think up = come up with = conceive of sth: nghĩ ra ý gì đó.

Ex: He has thought up a really good design for a solar powered car.

  • Go astray: become lost; to be stolen / go in the wrong direction or to have the wrong result: lạc mất / đi lạc, nhầm phương hướng.

Ex: Several letters went astray or were not delivered.

The argument is so complex, a reader might easily go astray.

  • Move in (into) / move out: go to a new house and begin to live there / leave your home and go to live somewhere else: dọn đến nhà mới / dọn ra khỏi nhà

Ex: When will you move into your new flat?

Numerous citizens have recently moved out ò the city and gone to live in the country.

  • Come across: cross a room, river, road… / meet or find sth or sb by chance: băng qua / bắt gặp.

Ex: Now you are all at the entrance. To get to the barn, go straight ahead, come across a bridge and turn left. It is at the end of the road.

I came across a TV show about protecting the environment and it really fired me up.

  • Read up on: read a lot about sth in order to learn about it.

Ex: I have been reading up on all the reference books but found nothing.

  • Settle down: start to have a calmer way of life, living in one place: ổn định cuộc sống.

Ex: He finally gets married and settles down.

  • Eat out = dine out: have a meal in a restaurant rather than at home

Ex: In some special occasions, my family usually eats out in a fine-dining restaurant.

  • Get together: collect people or things in one place: tụ hợp với nhau, họp mặt

Ex: In the weekend, my family usually hosts a get-together for our relatives to come and have dinner.

  • Grow apart: stop having a close relationship with somebody over a period of time: nói về mối quan hệ không còn thân thiết như xưa

Ex: As we got older, we just grew apart.

  • Put up with:  accept somebody/ something that is annoying, unpleasant, etc. without complaining, (= tolerate) : khoan dung, chịu đựng

Ex: I’m not going to put up with their smoking any longer.

Một số Phrasal Verbs thông dụng trong IELTS
Một số Phrasal Verbs thông dụng trong IELTS

7.2. Reading and Writing

  • Catch up with: reach the same level or standard with sth/sb: bắt kịp

Ex: We need to catch up with the development of technology.

  • Figure out: tìm ra/ khám phá ra

Ex: Figuring out effective solutions of traffic jam in Vietnam has been a persistent problem. 

  • Point out = indicate : chỉ ra

Ex: It must be pointed out that this new drug is not a miracle cure.

  • Carry on: continue doing something: tiếp tục

Ex: Our younger generation will carry on the long tradition of Tet holiday.

  • Wear off: gradually disappear or stop : biến mất

Ex: Any new fashion trends will soon wear off; only style stands.

  • Split up: divide something into smaller parts

Ex: The profits were not split up equally among board members. That’s why they are arguing.

  • End up with: finally be at a certain state after experiencing a lot.

Ex: The number of tourists travelling to Cuba was on the increase (to 450.000 people) from June to September and finally ended up with 300.000 in the last quarter.

  • Run out of: use up or finish a supply of something: hết, cạn kiệt

Ex: Natural resources will soon run out as exceeding human impact such as overfishing, deforestation and oil exploitation.

  • Cut down: reduce the size, amount or number of something / make sth fall down by cutting it: cắt giảm / chặt, đốn (cây)

Ex: Recycling cuts down on waste.

  • Get rid of = rule out = leave out = do away with: loại bỏ

Ex: The latest nuclear weapon developments rule out the possibility of peace.

  • Opt out of: choose not to take part in something: chọn không tham gia vào…

Ex: Britain opted out of European Union in March 2019.

  • Sort out: organize something successfully: sắp xếp.

Ex: Sorting out traffic jam in mega cities is always problematic.

  • Fall behind: fail to keep level with somebody/something: tụt lại 

Ex: Developing countries are falling far behind, especially in terms of technology and education.

  • Die out = become extinct: tuyệt chủng.

Ex: A wide range of species are on the verge of dying out.

  • Heat up: become hot or warm: nóng lên

Ex: Our globe is heated up by the greenhouse effect.

  • Spring up: appear or develop quickly and/or suddenly: xuất hiện bất chợt

Ex: Play areas for children are springing up all over the place.

  • Mount up = get much larger: chồng chất, ngày càng nhiều

Ex: National debts in Vietnam are mounting up if the government does not deal with it immediately.

  • Bring about = make sth happen

Ex: Depression among the young is brought about by stress, especially from their friends and families.

  • Centre around: xoay quanh

Ex: Overall, the nightlife of each city centres around bars, beer clubs and hotels.

  • Drop out: no longer take part in or be part of something / leave school, college, etc. without finishing your studies: xa rời tổ chức nào đó / bỏ học

Ex: There is a danger that when people lose their jobs they drop out of society altogether.

Thousands of students drop out each year because they cannot find study interesting.

  • Deal with = cope with = handle: solve a problem, perform a task: đối phó với

Ex: Dealing with young offenders is always more challenging.

  • Slack off: do something more slowly or with less energy than before: lười làm việc, làm việc không có năng lượng.

Ex: Most of the workers usually slack off when national holidays are near.

  • Lay off: sa thải

Ex: Due to bankruptcy, the company has to lay off 200 employees.

  • Throw away: vứt bỏ

Ex: People needs to develop a habit of not throwing away trash on the street.

  • Use up: use all of something so that there is none left: sử dụng

Ex: Humans have been using up the Earth’s resources.

  • Sum up: state the main points of something in a short and clear form (=summarize): tóm lại

Ex: To sum up, from my perspective, the benefits of advertising clearly outweigh its drawbacks.

  • Bring up: care for a child, teaching him or her how to behave (=raise): nuôi nấng.

Ex: One of typical social convention is that child-rearing and bringing them up are only women’s role in the family.

8. Một số tài liệu học Phrasal Verbs hay nhất

  • Phrasal Verb Organizer – John Flower
  • Phrasal Verbs in Action Through Pictures – Stephen Curtis
  • Chinh Phục Cụm Động Từ Tiếng Anh – tác giả Trang Anh (NXB Đại Học Sư Phạm)
  • English for everyone – English phrasal verbs: learn and practise more than 1,000 English phrasal verbs
  • Oxford Phrasal Verbs Dictionary
  • Oxford Learner’s Dictionaries
  • Cambridge Dictionary
  • Purdue Online Writing Lab | Overview of Two-Part (Phrasal) Verbs (Idioms)

Qua bài viết trên, hy vọng Vietop đã có thể giúp các bạn hệ thống lại kiến thức về Phrasal Verbs – cụm động từ trong tiếng Anh cũng như học thêm được một số Phrasal Verbs cần thiết trong giao tiếp hằng ngày và trong các kỳ thi như IETLS. Chúc các bạn học tốt!

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h