Phrasal Verb là một chủ đề đặc biệt mà bất kỳ các bạn nào theo đuổi môn tiếng Anh đều phải học. Đây cũng là một yếu tố để phân biệt giữa một người học tiếng Anh và native speaker. Vì vậy, hôm nay Vietop sẽ giúp bạn tổng hợp tất tần tật về Phrasal Verb with Make thông dụng nhất!
Phrasal verbs with “Make”
Phrasal Verbs “Make” | Ý nghĩa | Ví dụ |
Make after something | Đuổi theo cái gì đó | The dog is making after the ball. (Chú chó đang đuổi theo quả bóng) |
Make away with something | Cướp, trộm cái gì | The thief made away with the diamond last night. (Tối qua kẻ trộm đã trộm mất kim cương.) |
Make do with something | Dùng cái gì đó thay tạm | There isn’t a fork here, so she makes do with the chopsticks. (Không có dĩa ở đây nên cô ấy dùng đũa thay.) |
Make for something | Di chuyển đến một địa điểm nào đó | David put on his jacket and made for the forest. (David khoác áo lên và đi vào khu rừng.) |
Make something into something | Thay đổi cái gì thành cái gì đó khác | The little girl made a piece of paper into a flower. (Cô gái nhỏ biến một mẩu giấy thành một bông hoa.) |
Make it | Đến nơi hoặc đạt được kết quả | We made it!( Chúng ta đã làm được!) |
Make it up to something | Bồi thường, đền cho việc làm sai | He promised to make it up to his girlfriend because he broke the vase. (Anh ấy hứa sẽ đền cho bạn gái vì anh ấy đã làm vỡ bình hoa.) |
Make of somebody | Có ý kiến, quan điểm về cá nhân nào đó | I think Mike is an interesting boy. What do you make of him? (Tôi nghĩ Mike là một người con trai thú vị. Bạn nghĩ sao về anh ấy?) |
Make off with something | Trộm cái gì đó | The robber made off all of the money.(Tên cướp đã trộm hết tiền rồi.) |
Make out | Hôn nhau | They already made out on their first date. (Họ đã hôn nhau vào ngày hẹn hò đầu tiên.) |
Make something out | Có thể nghe, thấy, hiểu về điều gì đó | The doctor couldn’t make out what was wrong with the patient. (Bác sĩ không thể phát hiện ra bệnh tình của bệnh nhân.) |
Make out | Viết séc | She made out a cheque for about 5000 dollars. (Cô ấy viết một tờ séc trị giá 5000 đô-la) |
Make towards | Đi đến địa điểm nào đó | They made toward the park. (Họ đi đến công viên.) |
Make up | Hòa hoãn (xung đột) | After the conflict, they finally made up. (Sau cuộc xung đột, cuối cùng họ cũng làm hòa.) |
Make something up | Dựng chuyện | It’s a rumor that she got pregnant, but that’s not true. She made it up. (Có tin đồn rằng cô ấy đã có thai, nhưng không phải. Cô ấy đã dựng chuyện lên.) |
Make up for something | Bù đắp cho việc không có một cái gì đó | It’s been a long time since the last time I had a holiday, so I decided to have a trip to make up for lost time. (Đã lâu rồi tôi chưa được nghỉ ngơi nên tôi quyết định đi chơi để bù đắp khoảng thời gian mất mát đó.) |
Xem thêm: Cấu trúc Make và những cụm từ thông dụng với Make
Bài luyện tập
Bài 1: Use the verb Give (in the correct tense) with one of the prepositions from the box. You can use the preposition more than once.
For Up Of Out Off
- We went to the cinema this morning to watch Avatar 2, but I didn’t honestly know what to …… the fighting scene. Just seemed strange to me.
- How strange the show is! I can’t …. what it’s supposed to be.
- Someone ….. with the Starry Night picture at the museum last night.
- We had a horrible quarrel last night, but we eventually …… and are fine again now.
- First she said she was going to study abroad, then we discovered she ….. the whole tale.
- After the bus got delayed, we managed to …. thirty minutes and still caught the plane on time.
- If you get lost and don’t have a map, …. the nearest police station and ask directions there.
- Peter …. that his leg was broken, so he wouldn’t have to go to school for the afternoon.
Bài 2: Choose the correct preposition
- It took them a long time to make (up/off/over) after their quarrel.
- They’re indecisive and can not make (up/out/out of) their mind.
- Can you understand her speech? I can’t make (out/up/off with).
- My friends made (up/off/out) that the math problem was really difficult, but I found it very easy.
- The performance was so boring that half of the audience were making (up/for/out) the exits after a quarter of an hour.
- What did you make (of/off/out) the book? I think it’s really fantastic.
- He made (for/up/off with) the story because he was scared that he had to tell the truth.
- It started to rain heavily, so we made (up/out/for) the nearest hotel.
- People make (up/out/for) that Tony’s really miserable, but I find him rather interesting.
- Thieves made (up/off/off with) over ninety thousand pounds.
Bài 3: Match the phrasal verb with the correct English meaning
- Make up
- Make out
- Make for
- Make off
- Make of
- Make after
- Chase
- Invent a story
- Steal
- Go in a certain direction
- Have an opinion about somebody/something
- To be able to see, hear, understand something
Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh
Đáp án
Bài 1: Use the verb Give (in the correct tense) with one of the prepositions from the box. You can use the preposition more than once.
1. make of | 2. make out | 3. made off | 4. made up |
5. made up | 6. make up | 7. make for | 8. made out |
Bài 2: Choose the correct answer
1. up | 2. up | 3. out | 4. out | 5. for |
6. of | 7. up | 8. for | 9. out | 10. off with |
Bài 3: Match the phrasal verb with the correct English meaning
- B 2. F 3. D 4. C 5. E 6. A
Hy vọng qua bài viết này, Vietop đã giúp bạn hiểu hơn về phần Phrasal Verbs với động từ Make. Chúc bạn chinh phục thành công từ vựng môn tiếng Anh!