Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner website workshop AI

Học ngay 55+ bài tập về các thì tương lai có đáp án chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Bạn đã học qua các thì tương lai trong tiếng Anh như “will”, “be going to”, hay “will have been” chưa? Dù lý thuyết không khó, nhưng khi làm bài tập, bạn đã từng phân vân không biết nên chọn “will go” hay “is going to go”? Hoặc loay hoay giữa “will be doing” và “will have done”?

Là người từng học và ôn luyện IELTS, mình hiểu rõ cảm giác bị rối bởi các thì tương lai – vì chúng khá giống nhau về mặt ý nghĩa nhưng lại có cấu trúc và cách dùng riêng biệt. Nhầm lẫn là điều rất phổ biến nếu bạn không luyện tập đủ.

Đó là lý do mình biên soạn bài viết này: Tổng hợp toàn bộ bài tập về các thì tương lai – chia theo từng dạng bài, từng mức độ, có đáp án và giải thích chi tiết, giúp bạn tự tin chinh phục chủ điểm ngữ pháp này.

1. Tóm tắt lý thuyết các thì tương lai trong tiếng Anh

Trước khi làm bài tập, chúng ta hãy ôn lại kiến thức cơ bản của 5 thì tương lai phổ biến:

Kiến thức trọng tâm
1. Simple Future Tense (Tương lai đơn)
Cấu trúc:
– Khẳng định: S + will + V (bare)
– Phủ định: S + will not (won’t) + V
– Nghi vấn: Will + S + V?
Dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next week/month/year, soon, in the future, someday
E.g.:
– Sophia will visit her grandparents tomorrow. (Sophia sẽ thăm ông bà vào ngày mai.)
– Will they join the party next weekend? (Họ sẽ tham dự bữa tiệc vào cuối tuần tới chứ?)

2. Near Future Tense (Tương lai gần – be going to)
Cấu trúc:
– Khẳng định: S + am/is/are + going to + V
– Phủ định: S + am/is/are + not + going to + V
– Nghi vấn: Am/Is/Are + S + going to + V?
Dấu hiệu nhận biết: kế hoạch đã định, dự định, dự báo có căn cứ
E.g.:
– James and John are going to watch a movie tonight. (James và John sẽ xem phim tối nay.)
– Is Olivia going to study abroad next year? (Olivia có định du học năm tới không?)

3. Future Continuous Tense (Tương lai tiếp diễn)
Cấu trúc:
– Khẳng định: S + will be + V-ing
– Phủ định: S + will not be + V-ing
– Nghi vấn: Will + S + be + V-ing?
Dấu hiệu nhận biết: at this time tomorrow, at 5 p.m. next Monday, in the evening next week…
E.g.:
– I will be studying at 8 p.m. tonight. (Tôi sẽ đang học lúc 8 giờ tối nay.)
– Will you be using the computer tomorrow morning? (Bạn có dùng máy tính sáng mai không?)

4. Future Perfect Tense (Tương lai hoàn thành)
Cấu trúc:
– Khẳng định: S + will have + V3/ed
– Phủ định: S + will not have + V3/ed
– Nghi vấn: Will + S + have + V3/ed?
Dấu hiệu nhận biết: by tomorrow, by the end of this year, by 5 p.m., before, by the time…
E.g.:
– Emma’s sister will have finished the project by next Monday. (Chị của Emma sẽ hoàn thành dự án trước thứ Hai tới.)
– Will Tom and Sophia have left before we arrive? (Tom và Sophia sẽ rời đi trước khi chúng ta đến chứ?)

5. Future Perfect Continuous Tense (Tương lai hoàn thành tiếp diễn)
Cấu trúc:
– Khẳng định: S + will have been + V-ing
– Phủ định: S + will not have been + V-ing
– Nghi vấn: Will + S + have been + V-ing?
Dấu hiệu nhận biết: for + khoảng thời gian + by/before + thời điểm trong tương lai
E.g.:
– By next year, Ethan will have been working here for 10 years. (Tính đến năm sau, Ethan sẽ làm việc ở đây được 10 năm.)
– Will you have been studying English for 5 years by the end of this course? (Tính đến cuối khóa học này, bạn sẽ học tiếng Anh được 5 năm chưa?)
Tóm tắt lý thuyết các thì tương lai trong tiếng Anh
Tóm tắt lý thuyết các thì tương lai trong tiếng Anh

Xem thêm:

2. Bài tập về các thì tương lai trong tiếng Anh

Sau khi ôn tập nhanh các thì tương lai trong tiếng Anh, cùng mình thực hành các bài tập về các thì tương lai trong tiếng Anh để vận dụng hiệu quả thông qua các dạng bài tập sau:

  • Chia dạng đúng của động từ
  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng
  • Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng
  • Viết lại câu hoàn chỉnh dựa trên từ gợi ý
  • Hoàn thành đoạn hội thoại

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ – Tương lai đơn & Tương lai gần

1. I (meet) __________ my friend tomorrow at the cafe.

2. She (visit) __________ her grandparents this weekend.

3. They (not/join) __________ the club next year.

4. We (have) __________ a party on Saturday night.

5. He (not/attend) __________ the meeting because he’s going to be sick.

6. Are you (go) __________ to buy a new phone soon?

7. I think it (rain) __________ tomorrow.

8. Look at those clouds! It (snow) __________ soon.

9. What time (the train/leave) __________?

10. We (not/travel) __________ during the holiday due to the weather forecast.

Đáp ánGiải thích
1. will meet‘tomorrow’ là dấu hiệu thì tương lai đơn. Chủ ngữ ‘I’ → dùng ‘will’ + V: will meet.
2. is going to visit‘this weekend’ là thời điểm đã có kế hoạch. Dùng ‘be going to’ → ‘she is going to visit’.
3. won’t join‘next year’ là dấu hiệu tương lai đơn. ‘They’ → will not join → won’t join.
4. are going to have‘on Saturday night’ và hành động có kế hoạch → thì tương lai gần: ‘are going to have’.
5. won’t attend‘because he’s going to be sick’ → tương lai đơn diễn tả dự đoán → won’t attend.
6. goingCâu hỏi có ‘are you’ và hành động dự định sắp xảy ra → be going to + V: ‘Are you going to buy’.
7. will rain‘I think’ + tương lai dự đoán → dùng thì tương lai đơn: will rain.
8. is going to snow‘Look at those clouds!’ → dấu hiệu rõ ràng sẽ xảy ra → tương lai gần: is going to snow.
9. will the train leaveCâu hỏi với ‘what time’ → tương lai đơn → đảo ‘will’ lên đầu: ‘will the train leave’.
10. will not travel‘due to the weather forecast’ → dự đoán → tương lai đơn: will not travel.

Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D – Thì tương lai tiếp diễn

1. At 9 a.m. tomorrow, I ______ the final exam.

  • A. take
  • B. will take
  • C. will be taking
  • D. am taking

2. This time next week, we ______ on the beach.

  • A. are relaxing
  • B. will relax
  • C. relaxed
  • D. will be relaxing

3. She ______ to work at 7 a.m. tomorrow.

  • A. won’t be driving
  • B. doesn’t drive
  • C. isn’t driving
  • D. hasn’t driven

4. ______ they ______ dinner at 8 p.m.?

  • A. Will / be having
  • B. Are / have
  • C. Did / have
  • D. Do / have

5. Don’t call me at 10. I ______ a meeting.

  • A. have
  • B. will be having
  • C. am having
  • D. had

6. What ______ you ______ at this time tomorrow?

  • A. do / do
  • B. did / do
  • C. will / be doing
  • D. are / doing

7. I guess he ______ the ceremony.

  • A. won’t be attending
  • B. doesn’t attend
  • C. isn’t attending
  • D. hasn’t attended

8. The kids ______ outside all afternoon.

  • A. play
  • B. are playing
  • C. will be playing
  • D. have played

9. When you arrive, I ______ a movie.

  • A. watch
  • B. watched
  • C. am watching
  • D. will be watching

10. ______ it ______ at this time next week?

  • A. Does / rain
  • B. Did / rain
  • C. Will / be raining
  • D. Has / rained

Đáp ánGiải thích
1. C‘At 9 a.m. tomorrow’ là thời điểm xác định trong tương lai → dùng thì tương lai tiếp diễn: will be taking.
2. D‘This time next week’ là dấu hiệu tương lai tiếp diễn → ‘will be relaxing’.
3. ATương lai tiếp diễn phủ định: will not be + V-ing → ‘won’t be driving’.
4. ACâu hỏi thì tương lai tiếp diễn → Will + S + be + V-ing → ‘Will they be having’.
5. BHành động đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai → ‘will be having’.
6. C‘At this time tomorrow’ → tương lai tiếp diễn. Câu hỏi: will + S + be + V-ing.
7. A‘I guess’ + dự đoán tương lai → phủ định tương lai tiếp diễn: ‘won’t be attending’.
8. C‘All afternoon’ → hành động kéo dài trong tương lai → tương lai tiếp diễn: ‘will be playing’.
9. DHành động đang xảy ra tại thời điểm trong tương lai → ‘will be watching’.
10. CCâu hỏi thời tiết tương lai → will + it + be + V-ing → ‘Will it be raining?’

Bài tập 3: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng thì tương lai hoàn thành

1. She will have finish the report by tomorrow.

2. They will has arrived before lunch.

3. I will have be at the station by 10 a.m.

4. Will he has completed the homework?

5. By 2025, I will has been promoted.

6. He won’t have wrote the book by then.

7. You will have be working for five years.

8. Will they have did the task?

9. The plane will have land by 6 p.m.

10. We will has gone before they come.

Đáp ánGiải thích
1. will have finished‘by tomorrow’ là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành. Cấu trúc đúng: will have + V3. Trong câu, ‘finish’ là nguyên thể nên sai → phải dùng quá khứ phân từ ‘finished’.
2. will have arrived‘before lunch’ chỉ mốc hoàn thành → thì tương lai hoàn thành. Sau ‘will’ cần là ‘have’, không chia thành ‘has’. → ‘will have arrived’ là đúng.
3. will have been‘by 10 a.m.’ là mốc tương lai → dùng thì tương lai hoàn thành. Sau ‘have’ phải là V3 → ‘been’, không phải ‘be’.
4. Will he have completedCâu nghi vấn thì tương lai hoàn thành cần cấu trúc: Will + S + have + V3. Câu gốc sai vì dùng ‘has’ thay vì ‘have’.
5. will have been‘By 2025’ → tương lai hoàn thành. ‘Will has’ sai ngữ pháp, đúng là ‘will have’, theo sau là V3 ‘been’.
6. will have written‘by then’ là mốc tương lai → tương lai hoàn thành. ‘wrote’ là V2, sai; đúng là V3 ‘written’.
7. will have beenCâu sai vì dùng ‘be’ thay vì V3 ‘been’ sau ‘have’. Đáp án đúng: ‘will have been’.
8. have doneCâu hỏi thì tương lai hoàn thành cần ‘have’ + V3. ‘did’ là V2 → sai. Đúng là ‘done’.
9. will have landed‘by 6 p.m.’ là dấu hiệu hoàn thành. Động từ cần chia ở V3 → ‘landed’, không phải nguyên mẫu.
10. will have gone‘will has’ sai vì sau ‘will’ phải là ‘have’. Cấu trúc đúng: will have + V3 → ‘gone’.

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng – Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1.

  • a. She will have been working here for 5 years.
  • b. She will be work here for 5 years.

2.

  • a. Will you have been studying all night?
  • b. Will you study all night?

3.

  • a. They will not been living there.
  • b. They will not have been living there.

4.

  • a. He will has been waiting.
  • b. He will have been waiting.

5.

  • a. I will have be sleeping.
  • b. I will have been sleeping.

6.

  • a. Will she have been traveling by then?
  • b. Will she travel by then?

7.

  • a. We will have been discussing this for hours.
  • b. We will been discuss this for hours.

8.

  • a. You will be have been reading.
  • b. You will have been reading.

9.

  • a. Will it been raining?
  • b. Will it have been raining?

10.

  • a. They won’t have been working.
  • b. They won’t be worked.

Đáp ánGiải thích
1. a‘for 5 years’ chỉ khoảng thời gian kéo dài đến một thời điểm trong tương lai → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Câu a đúng: cấu trúc ‘will have been + V-ing’.
Câu b sai vì ‘will be work’ không đúng ngữ pháp.
2. a‘all night’ cho thấy hành động kéo dài → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Câu a đúng: ‘will you have been studying…?’.
Câu b dùng thì tương lai đơn, không phù hợp.
3. b‘will not been’ sai vì thiếu ‘have’.
Câu b đúng: cấu trúc phủ định ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là ‘will not have been + V-ing’.
4. b‘will has’ sai vì sau ‘will’ phải là ‘have’.
Câu b đúng: thì tương lai hoàn thành tiếp diễn → ‘will have been waiting’.
5. b‘have be’ sai vì sau ‘have’ cần dùng V3 → ‘been’.
Câu b đúng: ‘will have been sleeping’.
6. a‘by then’ là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành hoặc hoàn thành tiếp diễn.
Câu a đúng: ‘Will she have been traveling…?’.
7. a‘for hours’ là dấu hiệu hành động kéo dài trong tương lai → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Câu a đúng: ‘will have been discussing’.
8. b‘will be have been’ là sai cấu trúc.
Câu b đúng: ‘will have been + V-ing’.
9. b‘Will it been’ thiếu ‘have’ → sai cấu trúc.
Câu b đúng: câu hỏi thì tương lai hoàn thành tiếp diễn → ‘Will it have been raining?’
10. aCâu a đúng: phủ định ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Câu b sai vì dùng bị động không đúng thì.

Bài tập 5: Viết lại câu hoàn chỉnh dựa trên từ gợi ý

Sắp xếp từ gợi ý thành câu đúng ngữ pháp, chia động từ đúng thì tương lai phù hợp.

1. she/work/for the company/for 3 years/by next June

2. we/go/shopping/this afternoon

3. I/study/all night/for the test

4. they/not/finish/the project/by tomorrow

5. he/drive/to Hanoi/next week

6. you/wait/long/when I arrive/?

7. they/play/football/at 4 p.m.

8. I/read/that book/soon

9. we/have/dinner/at this time/tomorrow

10. you/be/studying/for 3 hours/by the time she arrives/?

11. Linda/move/to Canada/next year

12. I/help/you/after I get home

13. he/not/work/when you call

14. they/not/have/finished/the task/by now/?

15. how long/you/live/here/by 2030/?

Đáp ánGiải thích
1. She will have been working for the company for 3 years by next June.‘for 3 years by next June’ là dấu hiệu rõ của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, hành động kéo dài đến một mốc tương lai. Cấu trúc đúng: will have been + V-ing.
2. We are going to go shopping this afternoon.‘this afternoon’ là kế hoạch cụ thể → dùng thì tương lai gần (be going to + V).
3. I will be studying all night for the test.‘all night’ là hành động đang diễn ra trong tương lai → dùng thì tương lai tiếp diễn: will be + V-ing.
4. They won’t have finished the project by tomorrow.‘by tomorrow’ → dấu hiệu thì tương lai hoàn thành. Phủ định dùng: will not have + V3.
5. He will drive to Hanoi next week.‘next week’ → dấu hiệu của thì tương lai đơn. Không cần dùng tiếp diễn hay hoàn thành.
6. Will you have been waiting long when I arrive?‘when I arrive’ đi sau một hành động kéo dài trong tương lai → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
7. They will be playing football at 4 p.m.‘at 4 p.m.’ → hành động đang diễn ra tại thời điểm tương lai → dùng thì tương lai tiếp diễn.
8. I will read that book soon.‘soon’ là trạng từ chỉ tương lai chung chung → dùng thì tương lai đơn: will + V.
9. We will be having dinner at this time tomorrow.‘at this time tomorrow’ là thời điểm cụ thể trong tương lai → tương lai tiếp diễn.
10. Will you have been studying for 3 hours by the time she arrives?‘for 3 hours by the time…’ → hành động kéo dài đến thời điểm tương lai → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
11. Linda will move to Canada next year.‘next year’ → dấu hiệu tương lai đơn → will + V.
12. I will help you after I get home.Mệnh đề chính là tương lai đơn, mệnh đề phụ dùng hiện tại đơn. Không dùng will trong mệnh đề phụ.
13. He won’t be working when you call.‘when you call’ là thời điểm cụ thể trong tương lai → dùng thì tương lai tiếp diễn phủ định.
14. Won’t they have finished the task by now?‘by now’ → thì tương lai hoàn thành. Phủ định nghi vấn: won’t + S + have + V3.
15. How long will you have lived here by 2030?‘how long’ + ‘by 2030’ → câu hỏi ở thì tương lai hoàn thành.

Bài tập 6: Hoàn thành đoạn hội thoại – Các thì tương lai

Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống trong đoạn hội thoại sau. Hành động có thể thuộc các thì tương lai đơn, gần, tiếp diễn, hoàn thành hoặc hoàn thành tiếp diễn.

1. A: What will you be doing at 10 a.m. tomorrow?
    B: I __________ (present) my research project.

2. A: By next year, she __________ (work) here for 10 years.

3. B: That’s impressive! What about John?
    A: He __________ (start) his new job next Monday.

4. B: Are they moving?
    A: Yes, they __________ (leave) the city soon.

5. B: Will it be raining tomorrow?
    A: According to the forecast, it __________ (rain) all day.

6. A: How long __________ you __________ (study) medicine by 2026?

7. B: I __________ (complete) my degree by then.

Đáp ánGiải thích
1. will be presenting‘at 10 a.m. tomorrow’ là thời điểm cụ thể trong tương lai. → dùng thì tương lai tiếp diễn: will be + V-ing → ‘will be presenting’.
2. will have been working‘By next year’ + ‘for 10 years’ → hành động kéo dài đến mốc thời gian trong tương lai. → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been + V-ing.
3. will start‘next Monday’ là thời gian tương lai gần, tuy nhiên trong văn viết đơn giản có thể dùng thì tương lai đơn: will start.
4. are going to leave‘soon’ + dự định rõ ràng → thì tương lai gần: be going to + V → ‘are going to leave’.
5. will be raining‘all day’ + ‘forecast’ → dự báo thời tiết kéo dài → tương lai tiếp diễn: will be + V-ing.
6. will you have been studying‘How long’ + ‘by 2026’ → hỏi hành động kéo dài đến tương lai → thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
7. will have completed‘by then’ → mốc thời gian hoàn thành → thì tương lai hoàn thành: will have + V3 → ‘will have completed’.

3. Kết luận

Các thì tương lai trong tiếng Anh không chỉ quan trọng trong học thuật mà còn được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày khi nói về kế hoạch, dự định hoặc những hành động sẽ xảy ra.

Thông qua việc luyện tập các dạng bài như chia động từ, chọn đáp án đúng, viết lại câu hoặc sửa lỗi sai, bạn sẽ dần làm chủ được cách dùng của từng thì: Từ tương lai đơn, tương lai gần cho đến tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Một số lỗi thường gặp mà bạn nên lưu ý khi thực hành bài tập về các thì tương lai:

  • Nhầm lẫn giữa “will” và “be going to”.
  • Dùng sai cấu trúc khi diễn tả hành động đang diễn ra trong tương lai.
  • Quên mốc thời gian xác định thì cần dùng.

Nếu bạn có thắc mắc nào trong quá trình làm bài, đừng ngại để lại bình luận bên dưới, Vietop English sẽ hỗ trợ bạn giải đáp nhanh chóng. Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm nhiều chủ điểm hay khác tại chuyên mục Tiếng Anh THCS & THPT nhé! Chúc bạn học tốt và tiến bộ mỗi ngày!

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Chương trình đôi bạn cùng tiến

Chinh phục tiếng Anh cùng Vietop

Hơn 21.220+ học viên đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, tự tin giao tiếp và mở rộng cơ hội học tập – nghề nghiệp. Đăng ký ngay để không bỏ lỡ cơ hội!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h