Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Tổng hợp 80+ bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 có đáp án

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Đối với mình, thì hiện tại đơn là một trong những điểm ngữ pháp dễ mắc lỗi sai nếu bạn không nắm vững kiến thức. Ngày trước mình thường phân vân không biết nên dùng “do” hay “does”, không biết khi nào thêm “s/es” vào động từ – nhất là khi chia cho các chủ ngữ số ít.

Nhưng sau một thời gian làm đi làm lại các bài tập, mình bắt đầu hiểu ra quy luật và không còn thấy nó khó như lúc đầu nữa. Việc luyện tập thường xuyên thực sự giúp mình hình thành phản xạ và tự tin hơn rất nhiều khi làm bài kiểm tra.

Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ với bạn:

  • Tóm tắt kiến thức lý thuyết quan trọng của thì hiện tại đơn lớp 7.
  • Các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và giải thích chi tiết.
  • Mẹo và lưu ý dễ nhớ để tránh những lỗi sai thường gặp.

Giờ thì cùng mình bắt đầu ôn luyện và chinh phục thì hiện tại đơn ngay nhé!

1. Ôn tập lý thuyết thì hiện tại đơn lớp 7

Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản bạn đã được học ở chương trình lớp 6. Vậy đối với chương trình học lớp 7 thì điểm ngữ pháp này có gì khác biệt? Thì hiện tại đơn ở lớp 7 không chỉ yêu cầu bạn chia đúng động từ, mà còn phải hiểu khi nào dùng, dùng sao cho đúng ngữ cảnh, và diễn đạt như thế nào để tự nhiên nhất.

So với lớp 6, thì hiện tại đơn lớp 7 có nhiều điểm mới:

  • Từ vựng phong phú hơn: Thay vì những động từ quen thuộc như go, have, play, bạn sẽ bắt gặp những động từ như volunteer, prefer, participate, recycle… trong các bài tập vận dụng. Điều này giúp bạn mở rộng vốn từ và sử dụng tiếng Anh linh hoạt hơn.
  • Sử dụng trạng từ tần suất thường xuyên hơn: Bạn sẽ luyện tập nhiều với always, usually, sometimes, never… và cần biết đặt đúng vị trí của chúng trong câu.
  • Áp dụng vào ngữ cảnh thực tế và học thuật: Không chỉ là những câu về hoạt động thường ngày, bạn sẽ thực hành thì hiện tại đơn với các chủ đề như môi trường, sức khỏe, dịch vụ cộng đồng… Những tình huống gần gũi với đời sống nhưng cũng giúp bạn phát triển tư duy học thuật.
  • Kỹ năng chuyển đổi câu được yêu cầu cao hơn: Bạn sẽ học cách biến đổi câu khẳng định sang phủ định hoặc câu hỏi, viết lại câu với từ gợi ý, hoặc thêm trạng từ vào cho hợp lý.

Cùng mình ôn tập kiến thức thông qua hình ảnh sau:

Thì hiện tại đơn là gì
Thì hiện tại đơn là gì

Xem thêm các bài tập lớp 7 khác:

2. Bài tập thì hiện tại đơn lớp 7

Sau khi bạn đã nắm được tổng quan kiến thức về thì hiện tại đơn trong chương trình tiếng Anh lớp 7, cùng mình thực hành các bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao với các dạng bài:

  • Gạch dưới dạng đúng của động từ
  • Chuyển các câu sau thành câu phủ định
  • Hoàn thành câu hỏi với Do/Does/Am/Is/Are
  • Chia động từ trong ngoặc
  • Hoàn thành câu với từ để hỏi

Bây giờ, cùng mình thực hành các bài tập thì hiện tại đơn lớp 7.

2.1. Bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 cơ bản

Bài 1: Gạch dưới dạng đúng của động từ

  1. My brother (go / goes) to school every morning.
  2. They (play / plays) football after class.
  3. She (do / does) her homework in the evening.
  4. We (have / has) English on Mondays.
  5. I (watch / watches) TV at 8 p.m.
  6. The cat (sleep / sleeps) on the sofa.
  7. Tom and Jerry (live / lives) in the same house.
  8. My mother (cook / cooks) dinner every day.
  9. I (like / likes) to read comic books.
  10. Her friends (visit / visits) her on Sundays.

Đáp ánGiải thích
1. goes‘My brother’ là ngôi thứ ba số ít → động từ thêm -es.
2. play‘They’ là số nhiều → giữ nguyên động từ.
3. does‘She’ là ngôi thứ ba số ít → dùng does.
4. have‘We’ là số nhiều → giữ nguyên động từ.
5. watch‘I’ đi với V nguyên mẫu → không thêm -s.
6. sleeps‘The cat’ là ngôi thứ ba số ít → thêm -s.
7. live‘Tom and Jerry’ là số nhiều → động từ không đổi.
8. cooks‘My mother’ là ngôi thứ ba số ít → thêm -s.
9. like‘I’ → giữ nguyên động từ.
10. visit‘Her friends’ là số nhiều → giữ nguyên.

Bài 2: Chuyển các câu sau thành câu phủ định

  1. She likes apples.
  2. They go to school.
  3. He watches TV at night.
  4. My dad works on Sundays.
  5. John and James play badminton every weekend.
  6. Anna drinks milk every morning.
  7. The cat sleeps on the sofa.
  8. I study English on Mondays.
  9. Ethan brushes his teeth after lunch.
  10. Emma’s friends help me with homework.

Đáp ánGiải thích
1. She doesn’t like apples.‘She’ là ngôi thứ ba số ít → dùng ‘does not’ + V1
2. They don’t go to school.‘They’ là số nhiều → dùng ‘do not’ + V1
3. He doesn’t watch TV at night.‘He’ → dùng ‘does not’, động từ trở về nguyên mẫu: watch
4. My dad doesn’t work on Sundays.‘My dad’ là ngôi thứ ba số ít → ‘does not work’
5. John and James don’t play badminton every weekend.‘John and James’ → dùng ‘do not’ + play
6. Anna doesn’t drink milk every morning.‘Anna’ là ngôi thứ ba số ít → ‘does not drink’
7. The cat doesn’t sleep on the sofa.‘The cat’ là ngôi thứ ba số ít → ‘does not sleep’
8. I don’t study English on Mondays.‘I’ → dùng ‘do not’ + study
9. He doesn’t brush his teeth after lunch.‘He’ → dùng ‘does not’, động từ trở về nguyên mẫu: brush
10. Emma’s friends don’t help me with homework.‘Emma’s friends’ là số nhiều → dùng ‘do not help’

Bài 3: Hoàn thành câu hỏi với Do/Does/Am/Is/Are

  1. ___ you like pizza?
  2. ___ Olivia go to school every day?
  3. ___ Minh and Long play soccer on Saturdays?
  4. ___ your mom cook well?
  5. ___ I late?
  6. ___ we in the right class?
  7. ___ he like music?
  8. ___ they from Japan?
  9. ___ it rain in summer?
  10. ___ you a student?

Đáp ánGiải thích
1. Do‘You’ → dùng trợ động từ ‘Do’
2. Does‘Olivia’ là ngôi thứ ba số ít → dùng ‘Does’
3. Do‘Minh and Long’ là số nhiều → dùng ‘Do’
4. Does‘Your mom’ là ngôi thứ ba số ít → dùng ‘Does’
5. Am‘I’ → dùng động từ to be → ‘Am’
6. Are‘We’ → to be số nhiều → ‘Are’
7. Does‘He’ → dùng ‘Does’
8. Are‘They’ → to be số nhiều → ‘Are’
9. Does‘It’ → dùng ‘Does’ vì đây là câu với động từ thường
10. Are‘You’ → to be số nhiều → ‘Are’

Bài 4: Chia động từ trong ngoặc

  1. She (study) English every day.
  2. They (have) lunch at noon.
  3. He (watch) TV after dinner.
  4. Rose’s father (read) newspapers in the morning.
  5. I (go) to school by bike.
  6. James and Olivia (do) homework in the evening.
  7. The sun (rise) in the east.
  8. Rose’s daughter and Mary’s son (play) in the park.
  9. It (rain) a lot in October.
  10. Anna and Mary (cook) together on Sundays.

Đáp ánGiải thích
1. studies‘She’ → ngôi thứ ba số ít → động từ ‘study’ chuyển thành ‘studies’
2. have‘They’ → số nhiều → động từ giữ nguyên
3. watches‘He’ → động từ ‘watch’ chuyển thành ‘watches’
4. reads‘Rose’s father’ → ngôi thứ ba số ít → ‘reads’
5. go‘I’ → giữ nguyên động từ
6. do‘James and Olivia’ → số nhiều → giữ nguyên động từ
7. rises‘The sun’ → ngôi thứ ba số ít → thêm ‘-s’: rises
8. play‘Rose’s daughter and Mary’s son’ là số nhiều → giữ nguyên: play
9. rains‘It’ → ngôi thứ ba số ít → thêm -s: rains
10. cook‘Anna and Mary’ là số nhiều → giữ nguyên: cook

2. Bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 nâng cao

Bài 1: Hoàn thành câu hỏi với từ để hỏi

  1. ______ do you go to school?
  2. ______ does Anna eat for breakfast?
  3. ______ do John and Ethan play after school?
  4. ______ do your parents live?
  5. ______ does James do in his free time?
  6. ______ do you usually get up?
  7. ______ does she go jogging?
  8. ______ do Hong and Duong have English class?
  9. ______ does your sister read?
  10. ______ do Uncle John and James ride their bikes?

Đáp ánGiải thích
1. WhenHỏi về thời gian → When do you go to school?
2. WhatHỏi về đồ ăn → What does Anna eat for breakfast?
3. WhatHỏi về hoạt động sau giờ học → What do John and Ethan play after school?
4. WhereHỏi về nơi ở → Where do your parents live?
5. WhatHỏi về hoạt động → What does James do in his free time?
6. What timeHỏi về thời gian dậy → What time do you usually get up?
7. WhenHỏi về thời điểm chạy bộ → When does she go jogging?
8. WhenHỏi về thời điểm học → When do Hong and Duong have English class?
9. WhatHỏi về sách → What does your sister read?
10. WhereHỏi về địa điểm đạp xe → Where do Uncle John and James ride their bikes?

Bài 2: Viết lại câu với trạng từ chỉ tần suất

  1. I go to the gym. (always)
  2. She is late for school. (never)
  3. They play soccer on Sundays. (often)
  4. My dad watches TV. (usually)
  5. I eat breakfast. (sometimes)
  6. He forgets his homework. (rarely)
  7. The dog barks at night. (always)
  8. We go camping. (usually)
  9. She sings in the bathroom. (often)
  10. I am tired after work. (sometimes)

Đáp ánGiải thích
1. I always go to the gym.Trạng từ ‘always’ đặt trước động từ thường.
2. She is never late for school.Trạng từ ‘never’ đặt sau ‘to be’.
3. They often play soccer on Sundays.Trạng từ ‘often’ đặt trước động từ.
4. My dad usually watches TV.Trạng từ ‘usually’ đặt trước động từ.
5. I sometimes eat breakfast.Trạng từ ‘sometimes’ đặt trước động từ.
6. He rarely forgets his homework.Trạng từ ‘rarely’ đặt trước động từ.
7. The dog always barks at night.Trạng từ ‘always’ đặt trước động từ.
8. We usually go camping.Trạng từ ‘usually’ đặt trước động từ.
9. She often sings in the bathroom.Trạng từ ‘often’ đặt trước động từ.
10. I am sometimes tired after work.Trạng từ ‘sometimes’ đặt sau ‘to be’.

Bài 3: Hoàn thành câu với từ gợi ý

  1. Olivia’s sister / go / school / every day
  2. Ethan and John / play / football / at weekend
  3. Sihan / like / read / books
  4. Emma / do / homework / in the evening
  5. Elsa / watch / TV / after dinner
  6. Uncle Ethan and James’s sister / have / English / on Monday
  7. Rose’s cat / sleep / under the table
  8. Olivia / cook / dinner / every night
  9. I / be / tired / after work
  10. They / be / happy / at school

Đáp ánGiải thích
1. Olivia’s sister goes to school every day.Thêm -es cho ‘go’ vì ‘Olivia’s sister’ là ngôi thứ ba số ít.
2. Ethan and John play football at weekend.‘Ethan and John’ là số nhiều, giữ nguyên động từ.
3. Sihan likes to read books.‘Sihan’ chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít + likes, động từ thêm s.
4. Emma does homework in the evening.‘Emma’ + does + homework.
5. Elsa watches TV after dinner.‘Elsa’ → watch + es.
6. Uncle Ethan and James’s sister have English on Monday.‘Uncle Ethan and James’s sister’ → động từ nguyên mẫu.
7. The cat sleeps under the table.‘Cat’ là ngôi thứ ba số ít → thêm s.
8. Anna cooks dinner every night.‘Anna’ là ngôi thứ ba số ít.
9. I am tired after work.Dùng to be cho tính từ.
10. They are happy at school.‘They’ → to be → are.

Bài 4: Tìm và sửa lỗi sai trong câu

  1. She go to school every day.
  2. I plays the guitar.
  3. They doesn’t like milk.
  4. He don’t study at night.
  5. My dog sleep on the bed.
  6. We watches TV in the evening.
  7. Does she likes coffee?
  8. The sun rise in the east.
  9. Tom and Jerry lives together.
  10. He brush his teeth in the morning.

Đáp ánGiải thích
1. go → goes‘She’ → ngôi thứ ba số ít → thêm -es.
2. plays → play‘I’ → giữ nguyên động từ.
3. doesn’t → don’t‘They’ → số nhiều → dùng ‘don’t’.
4. don’t → doesn’t‘He’ → dùng ‘doesn’t’.
5. sleep → sleeps‘My dog’ → ngôi thứ ba số ít.
6. watches → watch‘We’ → động từ giữ nguyên.
7. likes → likeSau ‘Does’ → động từ nguyên mẫu.
8. rise → rises‘The sun’ → ngôi thứ ba số ít.
9. lives → live‘Tom and Jerry’ là số nhiều.
10. brush → brushes‘He’ → thêm -es cho động từ.

3. Kết luận

Thì hiện tại đơn không chỉ là điểm ngữ pháp đầu tiên trong chương trình lớp 7, mà còn là nền tảng để bạn học tốt các thì khác về sau. Qua việc luyện tập các dạng bài từ cơ bản đến nâng cao, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách chia động từ, cách dùng trạng từ tần suất, và rèn được kỹ năng đặt câu đúng ngữ pháp.

Trong quá trình ôn tập, hãy lưu ý một số lỗi sai dễ gặp như: quên thêm s/es với chủ ngữ số ít, nhầm giữa do/does, hoặc đặt sai vị trí trạng từ trong câu. Đây là những lỗi phổ biến nhưng hoàn toàn có thể tránh được nếu bạn luyện tập thường xuyên và kiểm tra kỹ đáp án.

Hy vọng bài viết này giúp bạn tự tin hơn khi làm bài tập thì hiện tại đơn lớp 7. Đừng ngần ngại để lại bình luận nếu bạn có thắc mắc, hoặc bạn có thể tham khảo thêm kiến thức hay khác tại chuyên mục Tiếng Anh THCS&THPT tại Vietop English.

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Chương trình đôi bạn cùng tiến

Chinh phục tiếng Anh cùng Vietop

Hơn 21.220+ học viên đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, tự tin giao tiếp và mở rộng cơ hội học tập – nghề nghiệp. Đăng ký ngay để không bỏ lỡ cơ hội!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h