Bạn mới học tiếng Anh và loay hoay không biết nên học gì? Vậy thì cùng mình bắt đầu với điểm ngữ pháp cơ bản và phổ biến nhất là thì hiện tại đơn (present simple).
Việc nắm rõ các khía cạnh liên quan của thì hiện tại đơn sẽ giúp bạn tránh những lỗi sai đáng tiếc khi làm bài thi cũng như tạo nền móng, giúp bạn học các kiến thức nâng cao về sau.
Để giúp bạn xây dựng một nền tảng thật vững chắc về thì hiện tại đơn, bài viết này mình sẽ cùng bạn tìm hiểu:
- Nắm được định nghĩa cũng như cách dùng của thì hiện tại đơn.
- Ghi nhớ công thức và dấu hiệu nhận biết dễ dàng.
- Cách chia động từ thì hiện tại đơn sao cho đúng.
- Tránh những lỗi sai thường gặp khi sử dụng.
- Ôn luyện lại kiến thức với bài tập và lời giải chi tiết.
Cùng mình học tất cả kiến thức về thì hiện tại đơn!
Nội dung quan trọng |
– Thì hiện tại đơn (present simple) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng. – Cấu trúc câu thì hiện tại đơn với động từ to be: + Khẳng định: S + am/ is/ are + O. + Phủ định: S + am/ is/ are not + O. + Nghi vấn: Am/ is/ are + S + O? – Cấu trúc câu thì hiện tại đơn với động từ thường. + Khẳng định: S + V (s/ es) + O. + Phủ định: S + don’t/ doesn’t + V_inf + O. + Nghi vấn (yes/ no): Do/ Does + S + V_inf + O? + Nghi vấn (Wh-): Wh- + am/ is/ are (not) + S + N/ Adj? – Dấu hiệu nhận biết: Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: Usually/ often/ frequently/ regularly, seldom/ hardly, never, … |
1. Thì hiện tại đơn là gì? Present simple trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn (present simple) là thì dùng để diễn đạt một hành động hay sự việc mang tính thường xuyên, theo thói quen hoặc lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.
E.g.:
- The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây.) => Sự thật hiển nhiên.
- I wake up at 6 AM every day. (Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng hàng ngày.) => Thói quen của một người.
- The train leaves at 3 PM. (Chuyến tàu ra đi lúc 3 giờ chiều.) => Sự việc mang tính thường xuyên.
- My family lives in Ho Chi Minh City. (Gia đình tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.) => Sự việc diễn ra trong hiện tại.
Xem thêm video dưới đây để nắm rõ hơn các kiến thức cần thiết về thì hiện tại đơn.
2. Công thức thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Để tránh bị rối và nhớ sai khi học công thức thì hiện tại đơn, bạn nên học tách riêng các phần chia động từ to be và động từ thường. Để hiểu rõ hơn về cấu trúc bạn nhớ đọc thêm các ví dụ nhé.
2.1. Thì hiện tại đơn với động từ to be
Mình cùng bắt đầu với công thức thì hiện tại đơn với động từ to be.
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn | |
Công thức | S + be (am/ is/ are) + O Trong đó: I + am He/ she/ it/ danh từ số ít/ danh từ không đếm được + is You/ we/ they/ danh từ số nhiều + are | S + be (am/ is/ are) + not + O Lưu ý: Is not = Isn’t Are not = Aren’t | Am/ is/ are + S + O? Trả lời: Yes, S + am/ is/ are. No, S + am not/ isn’t/ aren’t. Wh- + am/ is/ are (not) + S + N/ Adj? |
Ví dụ | I am a student. (Tôi là học sinh.) She is my friend. (Cô ấy là bạn tôi.) They are my teammates. (Họ là đồng đội của tôi.) | I am not a good boy. (Tôi không phải một chàng trai tốt.) He isn’t a good student. (Anh ấy không phải là một học sinh giỏi.) We aren’t your partners. (Chúng tôi không phải là đối tác của bạn.) | Are you ok? No, I’m not. (Bạn ổn chứ? Không, tôi không ổn.) Is she your girlfriend? Yes, she is. (Cô ấy là bạn gái của bạn? Vâng, đúng là cô ấy.) Who is this boy? (Cậu bé này là ai?) |
Luyện tập bài tập thì hiện tại đơn với động từ to be để hiểu hơn về kiến thức này nhé các bạn.
2.2. Thì hiện tại đơn với động từ thường
Công thức thì hiện tại đơn với động từ thường có gì khác biệt với động từ tobe? Cùng mình tìm hiểu nào!
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn | |
Công thức | S + V (s/ es) + O Trong đó: I/ we/ you/ they/ danh từ số nhiều + V_inf He/ she/ it/ danh từ số ít/ danh từ không đếm được + V (s/ es) | S + do not/ does not + V_inf + O Lưu ý: Do not = Don’t Does not = Doesn’t | Do/ Does + S + V_inf + O? Trả lời: Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Wh- + do/ does (not) + S + V_inf …? |
Ví dụ | She goes to school at 7o’clock. (Cô ấy đến trường trường lúc 7 giờ.) They often go to school by motorbike. (Họ thường đi học bằng xe máy.) She does housework everyday. (Cô ấy làm việc nhà mỗi ngày.) | She doesn’t eat sugar. (Cô ấy không ăn đường.) She doesn’t like banana. (Cô ấy không thích chuối.) I don’t go to work on foot. (Tôi không đi bộ đi làm.) | Does she learn English? (Cô ấy có học tiếng Anh không?) Does she go to work everyday? Yes, she does (Cô ấy có đi làm hàng ngày không? Vâng, cô ấy có.) Why doesn’t he learn IELTS? (Tại sao anh ấy không học IELTS?) |
Trong đó:
Lưu ý quan trọng: Đối với dạng câu phủ định, phần động từ thường, các bạn thường rất hay mắc phải lỗi thêm s hoặc es ở đằng sau động từ. Chú ý phần này bạn nhé!
- Phát âm là /s/ đối với những từ tận cùng là những phụ âm như /ð/, /f/, /k/, /p/, /t/ và sau đuôi các ký tự th, f, k, p, t (thời fong kiến phương tây).
- Phát âm là /iz/ đối với những từ có tận cùng là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/, thông thường là từ tận cùng bằng s, ce, ch, x, sh, z, ge (sáu chạy xe sh zỏm gê).
- Phát âm là /z/ đối với các từ còn lại.
Xem thêm:
- Sự hòa hợp các thì (Sequence of tenses): Công thức, Cách dùng
- 12 thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết, cách dùng và bài tập mới nhất
- Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
3. Cách dùng thì hiện tại đơn
Sau khi đã nắm rõ các lý thuyết cơ bản về thì hiện tại đơn là gì và công thức của nó thì hãy cùng mình vào chi tiết cách dùng thì hiện tại đơn sao cho đúng.
3.1. Diễn tả hành động, sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại ở hiện tại
E.g.:
- I watch TV everyday. (Tôi xem vô tuyến mỗi ngày.) => Việc xem vô tuyến lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.
- He goes to school every morning. (Anh ấy đi đến trường mỗi buổi sáng.) => Anh ấy đi đến trường được lặp đi lặp lại vào mỗi buổi sáng nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “He” nên sử dụng động từ “goes” (thêm es).
- My teacher usually gives us homework. (Giáo viên thường xuyên cho chúng tôi bài về nhà.) => Việc giáo viên giao bài về nhà xảy ra thường xuyên nên ta dùng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my teacher” (tương ứng với “he” hoặc “she”) nên sử dụng động từ “gives” (thêm s).
Lưu ý: Khi diễn tả 1 lời phàn nàn, ta thường dùng cấu trúc S + to be + always + V_ing thay vì dùng với thì hiện tại đơn.
E.g.: Your son is always chatting in class. (Con trai của bạn luôn trò chuyện trong lớp.)
3.2. Diễn tả sự thật hiển nhiên, quy luật chung
E.g.:
- The Earth goes around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.) => Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên sử dụng động từ “goes” (thêm es).
- Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.) => Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “Water” (số ít) nên sử dụng động từ “boils” (thêm s).
- Trees use CO2 and give out O2. (Cây cối dùng khí CO2 và cho ra khí O2.) => Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “Trees” (số nhiều) nên sử dụng động từ “use” ở dạng nguyên mẫu.
3.3. Diễn tả lịch trình, thời gian biểu
E.g.:
- The plane takes off at 5 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 5 giờ sáng hôm nay.)
- The train leaves at 10 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào 10 giờ tối mai.) => Mặc dù việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The plane”, “The train” (số ít, tương ứng với “it”) nên sử dụng động từ “takes”, “leaves” (thêm s).
3.4. Diễn tả cảm xúc, cảm giác, trạng thái của một chủ thể
E.g.:
- I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là một người xấu.) => Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả suy nghĩ nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” ở dạng nguyên mẫu.
- She feels very excited. (Cô ấy cảm thấy rất hào hứng.) => Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “She” nên sử dụng động từ “feels” (thêm s).
- Mai is hungry, she wants something to eat as soon as possible. (Mai thấy đói, cô ấy muốn tìm gì đó để ăn càng sớm càng tốt.) => Động từ chính trong câu này là động từ to be diễn tả trạng thái của Mai là đói nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “Mai” (tên riêng, số ít, tương ứng với “she”) nên động từ to be chia ở dạng số ít “is”.
3.5. Diễn tả các hướng dẫn, chỉ dẫn
E.g.:
- Walk straight down the main road and take the first right turn, you will reach Mrs. Lan’s grocery shop. (Đi thẳng theo đường chính và rẽ phải vào đường đầu tiên, bạn sẽ đến cửa hàng tạp hóa của bà Lan.)
- Cut the strawberry into slices and put it on the cake. (Cắt dâu tây thành lát và đặt nó lên bánh.)
3.6. Thì hiện tại đơn dùng trong câu điều kiện loại I, mệnh đề if
Câu điều kiện loại I diễn tả một hành động, sự việc có thực. Nếu giả thiết xảy ra ở hiện tại thì sự việc, hành động đó sẽ diễn ra ở tương lai.
Công thức câu điều kiện loại I:
Mệnh đề if | Mệnh đề chính |
If + S + V (s/ es) | S + will/ can/ may + (not) + V_inf |
E.g.:
- If I get up early in the morning, I will go to school on time. (Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ.) => Câu điều kiện loại I, mệnh đề if sử dụng thì hiện tại đơn. Động từ chính trong câu là “get”, chủ ngữ là “I” nên động từ “get” ở dạng nguyên mẫu.
- If it is a nice day tomorrow, we’ll go to the beach. (Nếu ngày mai trời đẹp, chúng tôi sẽ đi biển.) => Câu điều kiện loại I, mệnh đề if sử dụng thì hiện tại đơn. Động từ chính trong câu là động từ to be, chủ ngữ là “it” nên động từ to be chia ở dang số ít “is”.
4. Dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn
Bạn hãy chú ý những dấu hiệu dưới đây để nhận biết một câu đang sử dụng thì hiện tại đơn hay không.
4.1. Các trạng từ chỉ tần suất
Một số trạng từ chỉ tần suất được sử dụng trong thì hiện tại đơn:
Trạng từ | Phiên âm | ĐỊnh nghĩa |
Always | /ˈɑːl.weɪz/ | Thường xuyên |
Often | /ˈɑːf.tən/ | Thường |
Frequently | /ˈfriː.kwənt.li/ | Thường xuyên |
Sometimes | /ˈsʌm.taɪmz/ | Thỉnh thoảng |
Seldom | /ˈseldəm/ | Hiếm khi |
Rarely | /ˈreə.li/ | Hiếm khi |
Never | /ˈnev.ɚ/ | Không bao giờ |
Generally | /ˈdʒen.ə r.əl.i/ | Nhìn chung |
Regularly | /ˈreɡjələrli/ | Thường xuyên |
E.g.:
- We usually go to the beach. (Chúng tôi thường xuyên đi biển.)
- He always drinks lots of beer. (Anh ấy luôn luôn uống nhiều bia.)
- Wars never solve anything. (Chiến tranh không bao giờ giải quyết được bất cứ điều gì.)
Lưu ý: Các từ nhận biết thì hiện tại đơn này (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, …) thường sẽ đứng trước động từ thường, phía sau động từ to be và trợ động từ.
4.2. Các trạng từ/ cụm từ chỉ thời gian
Trạng từ/ cụm từ chỉ thời gian thường được sử dụng trong câu thì hiện tại đơn gồm:
- Everyday/ week/ month/ year: Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm
- Daily/ weekly/ monthly/ quarterly/ yearly: Hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm
- Once/ twice/ three/ four times … a day/ week/ month/ year: Một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần … mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm.
E.g.:
- We watch TV every afternoon. (Chúng tôi xem truyền hình mỗi trưa.)
- I play volleyball weekly. (Tôi chơi bóng chuyền mỗi tuần.)
- I come home three times a month. (Tôi về nhà ba lần một tháng.)
Ngoài ra, có một số trạng ngữ chỉ thời gian diễn tả lịch trình được sử dụng trong câu thì hiện tại đơn là:
- At + hour
- In the morning/ afternoon
- At night
- On + day
E.g.:
- I wake up and get ready for school at 7 am. (Tôi thức dậy và chuẩn bị đi học lúc 7 giờ.)
- The car from Phu Quoc leaves at 6 am on Monday. (Chuyến xe từ Phú Quốc sẽ rời đi lúc 6 giờ sáng thứ hai.)
4.3. Các động từ diễn tả suy nghĩ, cảm giác, cảm xúc trong hiện tại
Động từ | Phiên âm | Định nghĩa |
Want | /wɒnt/ | Muốn |
Like | /laɪk | Thích |
Love | /lʌv/ | Yêu |
Need | /niːd/ | Cần |
Prefer | /prɪˈfɜːr/ | Thích hơn |
Believe | /bɪˈliːv/ | Tin tưởng |
Think | /θɪŋk/ | Nghĩ |
Contain | /kənˈteɪn/ | Kiềm chế |
Taste | /teɪst/ | Nếm |
Suppose | /səˈpəʊz/ | Cho rằng |
Realize | /ˈrɪə.laɪz/ | Nhận ra |
Understand | /ˌʌn.dəˈstænd/ | Hiểu biết |
Depend | /dɪˈpend/ | Phụ thuộc |
Seem | /siːm/ | Dường như/ có vẻ như |
Know | /nəʊ/ | Biết |
Belong | /bɪˈlɒŋ/ | Thuộc về |
Hope | /həʊp/ | Hy vọng |
Forget | /fəˈɡet | Quên |
Hate | /heɪt/ | Ghét |
Wish | /wɪʃ/ | Ước |
Mean | /miːn/ | Có nghĩa là |
Lack | /læk/ | Thiếu |
Appear | /əˈpɪər/ | Xuất hiện |
Sound | /saʊnd/ | Có vẻ như |
E.g.:
- He prefers watching football to playing it. (Anh ấy thích xem bóng đá hơn là chơi nó.)
- I think it is very important to learn English. (Tôi nghĩ học tiếng Anh rất quan trọng.)
- Your job sounds really interesting. (Công việc của bạn có vẻ thực sự thú vị.)
5. Cách chia động từ thì hiện tại đơn
Để hoàn thành một câu thì hiện tại đơn chính xác, chúng ta cần nắm rõ các quy tắc khi sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn. Dưới đây mình đã liệt kê các cấu trúc câu và những quy tắc đặc biệt (cách chia s/ es) để bạn sử dụng thì hiện tại đơn một cách tự tin và chuẩn xác nhất.
5.1. Thì hiện tại đơn với động từ to be
Câu khẳng định | I am He/ She/ It is You/ We/ They are | He is a teacher. (Anh ấy là giáo viên.) I am a final year student. (Tôi là sinh viên năm cuối.) |
Câu phủ định | I am not He/ She/ It is not You/ We/ They are not | I’m not good at math. (Tôi không giỏi môn toán.) He is not my friend. (Anh ấy không phải bạn của tôi.) |
Câu nghi vấn | Are you/ we/ they? Is he/ she/ it ? | Are you a lawyer? Yes, I am./ No, I’m not. (Bạn có phải là luật sư không? Vâng, đúng vậy./ Không, không phải.) |
5.2. Thì hiện tại đơn với động từ thường
Câu khẳng định | I/ You/ We/ They work. He/ She/It works. | She usually goes to bed at 11pm. (Cô ấy thường đi ngủ lúc 11 giờ tối.) She does yoga everyday. (Cô ấy tập yoga mỗi ngày.) |
Câu phủ định | I/ You/ We/ They do not work. He/ She/ It does not work. | She doesn’t work at the company. (Cô ấy không làm việc tại công ty.) I don’t buy it. (Tôi không mua nó.) |
Câu nghi vấn | Do you/ we/ they work? Does he/ she/ it work? | Q: Does he go to work by car? (Anh ấy có đi làm bằng ô tô không?) A: Yes, he does./ No, he doesn’t. (Có/ Không) |
Bạn lưu ý các quy tắc dưới đây để chia động từ trong thì hiện tại đơn cho đúng.
Thêm s vào sau hầu hết các động từ thường.
Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, động từ sẽ được thêm đuôi s hoặc es. Tuy nhiên, phần lớn động từ được thêm đuôi s.
E.g.: Eat – eats, walk – walks, work – works, learn – learns, …
- Paul never eats breakfast. (Paul không bao giờ ăn sáng.)
- He works at the hospital. (Anh ấy làm việc tại bệnh viện.)
- She walks the dog for an hour every afternoon. (Cô ấy dắt chó đi dạo một giờ vào mỗi buổi chiều.)
Thêm es khi động từ kết thúc bằng “s/ ch/ x/ sh/ z/ g/ o”.
Các từ kết thúc bằng các kí tự “o, s, ch, x, sh, z” khi đi với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít sẽ được thêm es.
E.g.: Watch – watches, wash – washes, mix – mixes, miss – misses, …
- She watches romantic comedies every night. (Cô ấy xem phim hài lãng mạn mỗi tối.)
- My mother washes her motorbike once a year. (Mẹ tôi rửa xe máy mỗi năm một lần.)
- My brother mixes clothes very well. (Anh trai tôi phối đồ rất đẹp.)
- He usually misses the train. (Anh ấy thường hay lỡ chuyến tàu.)
Lưu ý đối với động từ đuôi y, nếu trước y là nguyên âm thì giữ nguyên y và thêm s, nếu là phụ âm thì đổi thành i + es.
Các từ kết thúc bằng “y”, nếu trước “y” là nguyên âm “u, e, o, a, i” thì ta giữ nguyên y và thêm s và nếu là phụ âm thì đổi thành i + es.
E.g.: Study – studies, copy – copies, …
- Ronaldo often flies to Spain to meet his idol. (Ronaldo thường xuyên bay tới Tây Ban Nha để gặp thần tượng của mình.)
- He studies hard to get good grades. (Cậu ấy học hành chăm chỉ để đạt điểm cao.)
Một vài trường hợp đặc biệt bạn cần lưu ý:
Các lưu ý | Ví dụ |
Nếu bắt gặp of trong câu, hãy chia động từ theo danh từ đứng trước nó. | Two bags of cash have been received by the managers. (Hai túi tiền mặt đã được người quản lý nhận được.) |
Nếu bắt gặp or hay nor trong câu, hãy chú ý danh từ đứng gần động từ nhất và chia động từ theo danh từ đó. | Neither John nor his teammates agree with the supervisor’s decision. (Cả John và đồng đội của anh đều không đồng ý với quyết định của người giám sát.) Either the red car or the yellow one is available for rent. (Hoặc là xe màu đỏ hoặc là xe màu vàng có sẵn để thuê.) |
Với những danh từ đứng sau a lot of, some of, all of, none of, half of. Chia động từ theo danh từ đó. | All of the chicken is gone. (Toàn bộ con gà đã biến mất.) All of the chickens are gone. (Toàn bộ số gà đã biến mất.) |
Danh từ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách, trọng lượng, số lượng thì được chia theo số ít. | Five years is long enough for him to think of making a career change. (Năm năm là thời gian đủ dài để anh nghĩ đến việc thay đổi nghề nghiệp.) Five kilometers is too far to walk. (Năm cây số là quá xa để đi bộ.) |
Cùng luyện tập bài tập chia động từ thì hiện tại đơn để hiểu hơn về lý thuyết này nhé!
6. Câu bị động thì hiện tại đơn
Câu bị động thì hiện tại đơn được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng (chủ ngữ) là người hoặc vật chịu tác động của hành động mà không thiết phải chỉ rõ ai là người thực hiện hành động.
6.1. Công thức câu bị động thì hiện tại đơn
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn | |
Công thức | S + am/ is/ are + V3/ _ed + (by O) | S + am/ is/ are + not + V3/ _ed + (by O) | Am/ is /are + S + (not) + V3/ _ed + (by O)? Trả lời: Yes, S + am/ is /are No, S + am not/ isn’t/ aren’t. |
Ví dụ | This tree is planted by my brother. (Cái cây này được trồng bởi anh trai tôi.) The flowers are watered by the gardener every evening. (Các bông hoa được người làm vườn tưới nước vào mỗi buổi tối.) The environment is studied by many scientists. (Môi trường được nghiên cứu bởi các nhà khoa học.) | The walls aren’t painted by my mother. (Các bức tường không phải do mẹ tôi sơn.) The book isn’t written by me. (Quyển sách không phải do tôi viết.) The cake isn’t baked by you. (Bánh không phải do bạn nướng.) | Is your homework done? Yes, it is.(Bài tập của bạn xong chưa? Vâng, nó xong rồi.) Are the apples washed? Yes, they are. (Táo đã được rửa sạch chưa? Vâng, nó được rửa rồi.) Are our coffees ready? No, they aren’t. (Cà phê của chúng tôi đã sẵn sàng chưa? Chưa, nó chưa sẵn sàng.) |
6.2. Phân biệt câu chủ động và câu bị động trong thì hiện tại đơn
Để tránh xảy ra nhầm lẫn cho bạn khi làm bài tập về các câu chủ động và bị động trong thì hiện tại đơn, mình sẽ liệt kê một số khác biệt giữa hai câu này, cùng mình để ý xem nó khác nhau ở những chỗ nào.
Câu chủ động | Câu bị động | |
Khái niệm | Thể hiện hành động do người hoặc vật chủ động thực hiện. | Tập trung vào chủ thể bị tác động bởi một hành động, không nhấn mạnh người hoặc vật thực hiện hành động. |
Công thức | S + V (s/ es) + O | S + am/ is/ are + V3/ _ed + (by O) |
Ví dụ | I usually go swimming every Sunday. (Tôi thường đi bơi vào mỗi chủ nhật.) She often drinks coffee before breakfast. (Cô ấy hay uống cà phê trước mỗi bữa sáng.) | The flowers are watered by my mom everyday. (Những bông hoa được tưới nước bởi mẹ tôi hàng ngày.) The book is written by a famous author.(Cuốn sách được viết bởi một tác giả nổi tiếng.) |
6.3. Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động
Để chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động trong thì hiện tại đơn (present simple), bạn thực hiện theo những bước sau:
- Bước 1: Xác định chủ ngữ (subject) và động từ chủ động (active verb) trong câu chủ động ban đầu.
- Bước 2: Chọn dạng động từ be (am, is, are) phù hợp dựa trên chủ ngữ của câu.
- Chủ ngữ là “I” -> sử dụng “am”.
- Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) và danh từ số ít -> sử dụng “is”.
- Chủ ngữ là các ngôi khác (you, we, they) hoặc danh từ số nhiều -> sử dụng “are”.
- Bước 3: Biến đổi động từ trong câu chủ động về thể bị động, có quy tắc thì thêm ed, bất quy tắc thì sử dụng động từ ở quá khứ phân từ.
- Bước 4: Thêm “by” (bởi) và người hoặc vật thực hiện hành động (nếu cần).
Lưu ý:
- Những nội động từ (là động từ không yêu cầu tân ngữ) thì không dùng ở dạng bị động.
- Nếu chủ ngữ trong câu chịu trách nhiệm cho chính của hành động thì cũng không được chuyển thành câu bị động.
- Người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng với by, vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng với with.
E.g.:
- An gives Nam a lovely gift. (An tặng Nam một món quà dễ thương.) => Nam is given a lovely gift by An. (Nam được tặng một món quà dễ thương từ An.)
- I open the door with a key. (Tôi mở cái cửa với một chiếc chìa khoá.) => The door is opened with a key. (Cái cửa được mở bằng một chiếc chìa khoá.)
- My sister waters the trees every morning. (Chị tôi tưới nước cho cây vào mỗi buổi sáng.) => The trees are watered by my sister every morning. (Những cái cây được chị tôi tưới nước vào mỗi sáng.)
Làm bài tập bị động thì hiện tại đơn để hiểu rõ hơn phần này nha các bạn.
7. Câu hỏi yes/ no trong thì hiện tại đơn
Câu hỏi dạng yes/ no là một dạng câu hỏi phổ biến khác của thì hiện tại đơn. Bạn có thể sử dụng chúng để hỏi thông tin ngắn gọn, đúng hoặc sai, sử dụng trong một số câu hỏi để mở đầu bài nói hoặc để khẳng định hoặc gợi mở thêm những thông tin sau đó.
Câu hỏi với trợ động từ | Câu hỏi với động từ to be | |
Công thức | Do/ Does + S + V? Trả lời: Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. | Am/ is/ are + S + Adj/ N? Trả lời: Yes, S + am/ is/ are. No, S + am not/ isn’t/ aren’t. |
Ví dụ | Do you like me? Yes, I do/ No, I don’t. (Bạn có thích tôi không? Có, tôi có/ Không, tôi không.) Does she go to school by bus? Yes, she does/No, she doesn’t. (Cô ấy có đến trường bằng xe bus không? Có, cô ấy có/Không, cô ấy không.) | Is the woman beautiful? Yes, the woman is/No, the woman isn’t. (Người phụ nữ đó có xinh đẹp không? Có, người phụ nữ đó đẹp/ Không, người phụ nữ đó không đẹp.) Are you a student? Yes, I am/No, I’m not. (Bạn có phải là sinh viên không?Đúng, tôi là sinh viên/ Không, tôi không phải là sinh viên.) |
Xem thêm các thì khác trong tiếng Anh:
- Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous): Công thức, cách dùng và bài tập chi tiết
- Thì hiện tại hoàn thành (present perfect): Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous): Cấu trúc, công dụng và bài giải chi tiết
8. Ứng dụng thì hiện tại đơn vào bài thi IELTS
Sau khi đã nắm rõ các kiến thức cũng như các dạng câu liên quan về thì hiện tại đơn, bạn có thể áp dụng trực tiếp vào bài thi IELTS như các phần dưới đây.
8.1. Ứng dụng vào Writing task 1
Dùng thì hiện tại đơn cho phần giới thiệu biểu đồ/ bản đồ hoặc miêu tả các bước tiến hành trong dạng bài process.
E.g.:
- The chart gives information about UK immigration, emigration and net migration between 1999 and 2008. (Biểu đồ cung cấp thông tin về nhập cư, di cư và di cư ròng ở Vương quốc Anh từ năm 1999 đến năm 2008.) (Dạng bài biểu đồ)
- At the beginning of the process, clay is dug from the ground. The clay is put through a metal grid, and it passes onto a roller where it is mixed with sand and water. (Khi bắt đầu quá trình, đất sét được đào lên khỏi mặt đất. Nó được đưa qua một lưới kim loại và chuyển sang một con lăn, nơi nó được trộn với cát và nước.) (Dạng bài process, miêu tả quá trình)
8.2. Ứng dụng vào Speaking part 1, Speaking part 2, Speaking part 3
E.g.:
- I am a third-year student in Information Technology. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Công nghệ thông tin.) (Mở đầu – Speaking part 1)
- Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng.) (Mở đầu – Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất)
- I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề.) (Mở đầu – Speaking part 3)
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng thì hiện tại đơn để mô tả sự thật trong Speaking part 1, 2, 3
E.g.:
- Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt.) (Sự thật)
- Justin Bieber is famous all over the world. (Justin Bieber nổi tiếng trên toàn thế giới). (Sự thật)
Một số cụm từ thay thế các trạng từ chỉ tần suất để bạn sử dụng trong bài thi IELTS:
(to) have one’s moments= sometimes | I am not usually lazy, but I have my moments. (Tôi thường không lười biếng nhưng thỉnh thoảng thì có.) |
(every) now and then/ again= sometimes | I have to cut down on my sugar intake, but every now and then I indulge myself with some quality dark chocolate. (Tôi phải cắt giảm lượng đường ăn vào, nhưng thỉnh thoảng tôi lại thưởng thức một ít sô cô la đen chất lượng.) |
like clockwork= always | My father walks the dog every morning like clockwork. (Bố tôi thường dắt chó đi dạo mỗi buổi sáng.) |
9. Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án chi tiết
Tới đây bạn đã nắm rõ các kiến thức về thì hiện tại đơn rồi, cùng mình làm thêm các bài tập thì hiện tại đơn bên dưới để nắm vững cách làm và cách sử dụng để có thể ứng dụng vào thực tế.
- Chọn đáp án đúng A hoặc B.
- Điền vào chỗ trống với thì hiện tại đơn.
- Viết lại câu hỏi với thì hiện tại đơn.
Exercise 1: Choose the correct answer A or B
(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng A hoặc B)
1. I play/ plays football every Saturday.
- A. play
- B. plays
2. We don’t like/ likes milk.
- A. like
- B. likes
3. Do your friend go/ goes to school by bike?
- A. go
- B. gose
4. He play/ plays football on Sundays.
- A. play
- B. plays
5. She doesn’t live/ lives in Poland.
- A. live
- B. lives
6. Kate and I tidy/ tidies our rooms everyday.
- A. tidy
- B. tidies
7. Mark doesn’t set/ sets the table.
- A. set
- B. sets
8. Do you like/ likes riding a bike?
- A. like
- B. likes
9. I often help/ helps my mum.
- A. help
- B. helps
10. My dad never do/ does the shopping.
- A. do
- B. does
Exercise 2: Fill in the blank with present simple tense
(Bài tập 2: Điền vào chỗ trống với thì hiện tại đơn)
- It (be) ………. a fact that smart phone (help) ………. us a lot in our life.
- I often (travel) ………. to some of my favorite destinations every summer.
- Our Math lesson usually (finish) ………. at 4.00 p.m.
- The reason why Susan (not eat) ………. meat is that she (be) ………. a vegetarian.
- People in Ho Chi Minh City (be) ………. very friendly and they (smile) ………. a lot.
- The flight (start) ………. at 6 a.m every Thursday.
- Peter (not study) ………. very hard. He never gets high scores.
- I like oranges and she (like) ………. apples.
- My mom and my sister (cook) ………. lunch everyday.
- They (have) ………. breakfast together every morning.
Exercise 3: Rewrite the question with present simple tense
(Bài tập 3: Viết lại câu hỏi với thì hiện tại đơn)
- they/ play/ a game?
- your friend/ sleep/ in the bedroom?
- she/ often/ dream?
- she/ play/ basketball?
- you/ be/ from Hanoi?
- why/ I/ have to clean up?
- when/ she/ go to her Chinese class?
Luyện tập các dạng bài tập thì hiện tại đơn khác nhé các bạn!
- Bỏ túi 100 câu bài tập thì hiện tại đơn có đáp án ngay
- Bài tập thì hiện tại đơn hiện tại tiếp diễn và quá khứ đơn có đáp án
- 150+ bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có đáp án
- 200+ bài tập thì hiện tại đơn câu khẳng định kèm đáp án chi tiết
10. Một số câu hỏi liên quan
Mình đã tổng hợp một số câu hỏi liên quan đến thì hiện tại đơn giúp bạn hiểu rõ hơn về thì này.
10.1. Thì hiện tại đơn dùng để làm gì?
Thì hiện tại đơn (present simple hoặc simple present) là một trong các thì hiện tại trong tiếng Anh, diễn tả các hành động xảy ra ở hiện tại.
Thì hiện tại đơn còn được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen hay những thói quen, tính cách của con người.
10.2. Khi nào thêm s, es ở thì hiện tại đơn?
Trong tiếng Anh, việc thêm s hoặc es vào động từ thường xuyên xảy ra trong thì hiện tại đơn khi động từ đó được sử dụng với các chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít như he/ she/ it hoặc một danh từ số ít khác.
Ngoài ra, bạn cần nắm rõ các quy tắc khi thêm s và es để làm bài tập cho đúng.
10.3. Thì hiện tại đơn khi nào dùng to be khi nào dùng thường?
Bạn sử dụng thì hiện tại đơn với động từ to be khi diễn tả trạng thái, đặc điểm, tính chất, nguồn gốc, xuất xứ, sở hữu còn sử dụng thì hiện tại đơn với động từ thường để diễn tả hành động, sự việc xảy ra thường xuyên, thói quen, sở thích hoặc sự thật hiển nhiên.
10.4. Thì hiện tại đơn khi nào dùng don’t và doesn’t?
Trợ động từ don’t được sử dụng khi chủ ngữ trong câu là i/ you/ we/ they / danh từ số nhiều và sử dụng doesn’t cho các câu có chủ ngữ là he/ she / it/ danh từ số ít.
10.5. Thì hiện tại đơn của have là gì?
Thì hiện tại đơn của động từ “have” có thể thay đổi tùy thuộc vào chủ ngữ. Với chủ ngữ là i/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều bạn sử dụng have và chủ ngữ là he/ she / it/ danh từ số ít bạn sẽ sử dụng has.
11. Kết luận
Thì hiện tại đơn không hề khó chút nào đúng không? Đây là phần ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Anh mà chắc chắn bạn phải thực sự hiểu rõ.
Thì hiện tại đơn không chỉ là cơ sở cho việc diễn đạt về những hành động và trạng thái hiện tại mà còn mang lại sự linh hoạt và tiện lợi trong việc diễn đạt về các sự kiện định kỳ và các sự thật khoa học. Việc hiểu và sử dụng thì này một cách chính xác sẽ giúp cải thiện khả năng giao tiếp và viết tiếng Anh bạn.
Ngoài ra, bạn nhớ tránh một vài lỗi sai thường gặp như:
- Cách thêm s/ es vào động từ.
- Khi nào sử dụng don’t/ doesn’t.
- Lưu ý các trường hợp sử dụng của thì này.
Trong quá trình học và làm bài tập, nếu bạn vẫn còn thắc mắc hoặc gặp bất kỳ lỗi sai nào, hãy comment lỗi mà mình gặp phải để chúng ta cùng nhau học lại nha.
Chúc bạn đạt được điểm số thật cao trong các kỳ thi sắp tới, và dễ dàng chinh phục các kiến thức ngữ pháp khó nhằn khác trong tiếng Anh.
Tài liệu tham khảo:
- Present simple: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-simple – Truy cập ngày 30/04/2024
- “Present Simple” Tense in English Grammar: https://langeek.co/en/grammar/course/12/present-simple – Truy cập ngày 30/04/2024