Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Tổng hợp 99+ bài tập câu chủ động trong tiếng Anh (có đáp án)

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Trong hành trình chinh phục tiếng Anh, ngữ pháp đóng vai trò vô cùng quan trọng, việc nắm vững các cấu trúc ngữ pháp giúp bạn sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác, hiệu quả và truyền tải thông điệp rõ ràng. 

Một trong những chủ đề ngữ pháp nền tảng mà bạn cần quan tâm chính là câu chủ động active voice. Đây là loại câu cơ bản nhất trong tiếng Anh, khi bạn muốn nói về ai đó thực hiện hành động nào. Vì vậy, nắm vững kiến thức về câu chủ động là cực kỳ cần thiết.

Ở bài viết dưới đây, mình cung cấp đến các bạn 99+ bài tập câu chủ động từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn dễ dàng ôn tập và phân biệt 2 loại câu chủ động – bị động, cũng như trau dồi khả năng ứng dụng ngữ pháp một cách linh hoạt trong giao tiếp tiếng Anh.

Bài viết bao gồm:

  • Tóm tắt về câu chủ động trong tiếng Anh.
  •  99+ bài tập câu chủ động tiếng Anh.
  • Tải về bài tập câu chủ động tiếng Anh

Hãy bắt đầu ngay hành trình chinh phục ngữ pháp thôi!

1. Tóm tắt về câu chủ động trong tiếng Anh

Trước hết, chúng ta sẽ xem lại những kiến thức cần nhớ về câu chủ động.

Tóm tắt kiến thức
1. Định nghĩa: Câu chủ động (active voice) là loại câu trong đó chủ ngữ thực hiện hành động và tác động trực tiếp lên tân ngữ
E.g.: I go to school. (Tôi đi học.)

2. Cấu trúc câu chủ động:
S (chủ ngữ) + V (động từ) + O (tân ngữ)
Chủ ngữ là người hoặc vật thực hiện hành động.
– Chủ ngữ luôn được nêu rõ ràng trong câu.
Động từ được chia ở các thì khác nhau, tùy theo ngữ cảnh của câu.

E.g.: Annie reads books. (Annie đọc sách.)
Chủ ngữ: Annie.
Động từ: Reads – đọc, chia theo hiện tại đơn.
Tân ngữ: Books – sách.

3. Phân biệt câu chủ động và câu bị động:
– Chủ ngữ: 
Câu chủ động: Chủ ngữ thực hiện hành động.
Câu bị động: Chủ ngữ bị tác động bởi hành động.
– Động từ: 
Câu chủ động: Sử dụng động từ ở dạng chủ động.
Câu bị động: Sử dụng trợ động từ “be” + động từ ở dạng quá khứ phân từ (V3).

Lưu ý:
– Tân ngữ trong câu chủ động có thể trở thành chủ ngữ trong câu bị động.
– Câu bị động thường được sử dụng khi ta không biết rõ chủ ngữ hoặc muốn nhấn mạnh vào tân ngữ.

Mời bạn xem qua phần tóm tắt câu chủ động:

Tóm tắt về câu chủ động trong tiếng Anh
Tóm tắt về câu chủ động trong tiếng Anh

Cùng thực hành luyện tập các dạng bài tập sau:

2. Bài tập câu chủ động tiếng Anh

Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu thực hành làm các bài tập về câu chủ động trong tiếng Anh, được tổng hợp từ những đề thi và các nguồn uy tín khác. 

Các dạng bài bao gồm:

  • Chọn đáp án đúng.
  • Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ.
  • Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D.
  • Chuyển câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.
  • Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng.

Exercise 1: Choose the correct answer

(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng)

Choose the correct answer
Choose the correct answer
  1. A car hitted/ hit/ hits me yesterday on my way home.
  2. The students took/ take/ takes the test every month.
  3. She heard the singers sings/ sang/ sing her favorite song at the concert yesterday.
  4. We are having/ have/ has a delicious dinner at the new restaurant.
  5. They watched/ watch/ watches the football match on TV on Mondays.
  6. He painted/ paints/ is painting a beautiful painting for his girlfriend at the moment.
  7. I see the dog runs/ ran/ run in the park every morning.
  8. I had finished/ finish/ finishes my homework before I went to bed yesterday.
  9. She got/ get/ gets a new job last month.
  10. He was/ has been/ is to Paris many times.
Đáp ánGiải thích
Đáp ánGiải thích
1. hitChọn động từ ở quá khứ đơn vì hành động xảy ra trong quá khứ -> Một chiếc xe đâm vào tôi hôm qua trên đường về nhà. (hit là động từ bất quy tắc)
2. takeChọn động từ ở hiện tại đơn vì hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại -> Các học sinh làm bài kiểm tra mỗi tháng.
3. singChọn động từ ở hiện tại đơn vì là dạng động từ không chia sau “heard” trong cấu trúc “heard + O + V” -> Cô ấy nghe các ca sĩ hát bài hát yêu thích của cô ấy tại buổi hòa nhạc hôm qua.
4. are havingChọn động từ ở hiện tại tiếp diễn vì hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. “-> Chúng tôi đang có một bữa tối ngon miệng tại nhà hàng mới.
5. watchChọn động từ ở hiện tại đơn vì hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại -> Họ xem trận đấu bóng đá trên TV vào thứ Hai.
6. is paintingChọn động từ ở hiện tại tiếp diễn vì hành động đang diễn ra tại thời điểm nói -> Anh ấy đang vẽ một bức tranh đẹp cho bạn gái của mình lúc này.
7. runsChọn động từ ở hiện tại đơn vì hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại -> Tôi thấy con chó chạy trong công viên mỗi sáng.
8. had finishedChọn động từ ở quá khứ hoàn thành vì hành động hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ -> Tôi đã làm xong bài tập về nhà trước khi đi ngủ hôm qua.
9. gotChọn động từ ở quá khứ đơn vì hành động xảy ra trong quá khứ -> Cô ấy đã có một công việc mới vào tháng trước.
10. has beenChọn động từ ở hiện tại hoàn thành vì ở đây nói về kinh nghiệm, trải nghiệm -> Anh ấy đã đến Paris nhiều lần.

Exercise 2: Fill in the blanks with the correct form of the verb

(Bài tập 2: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ)

  1. The dog ………. (chase) the ball now.
  2. I ………. (meet) him somewhere before, but I don’t remember.
  3. Last week, the teacher ……… (ask) his students to give a presentation by this Monday.
  4. My friends ……… (like) birdwatching.
  5. He ……… (graduate) in 2023.
  6. She’d published her first poem by the time she ……… (be) twenty. 
  7. The Smiths ……… (send) their children to the UK for higher studies.
  8. The kids ……… (play) together for three hours and a half.
  9. The sky is dark, it ……… (rain) soon.
  10. I ……… (that) that the idea is brilliant.
  11. Mom ……… (talk) on the phone when I came home.
  12. My brother …….… (win) the marathon competition last year.
  13. Jamie couldn’t make a sandwich because she ……… (forget) to buy bread.
  14. Do you know that the Romans ……… (spoke) Latin?
  15. Anna and her sisters ……… (read) War and Peace for a month now. 
Đáp ánGiải thích
1. is chasingChia động từ ở hiện tại tiếp diễn vì hành động đang diễn ra tại thời điểm nói -> Con chó đang đuổi theo quả bóng bây giờ.
2. have metChia động từ ở hiện tại hoàn thành vì hành động đã xảy ra trong quá khứ không xác định thời gian cụ thể -> Tôi đã gặp anh ấy ở đâu đó trước đây, nhưng tôi không nhớ.
3. askedChia động từ ở quá khứ đơn vì hành động xảy ra trong quá khứ -> Tuần trước, giáo viên đã yêu cầu học sinh thuyết trình trước thứ Hai này.
4. likeChia động từ ở hiện tại đơn vì hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại -> Bạn bè của tôi thích ngắm chim.
5. graduatedChia động từ ở quá khứ đơn vì hành động xảy ra trong quá khứ -> Anh ấy tốt nghiệp năm 2023.
6. wasChia động từ ở quá khứ đơn vì hành động xảy ra trong quá khứ -> Cô ấy đã xuất bản bài thơ đầu tiên khi cô ấy hai mươi tuổi.
7. sentChia động từ ở quá khứ đơn vì hành động xảy ra trong quá khứ -> Gia đình Smith đã gửi con cái họ đến Vương quốc Anh để học cao hơn.
8. have been playingChia động từ ở hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại -> Bọn trẻ đã chơi với nhau được ba tiếng rưỡi.
9. is going to rainChia động từ ở tương lai gần vì hành động dự đoán sẽ xảy ra sớm -> Bầu trời tối, trời sắp mưa.
10. thinkChia động từ ở hiện tại đơn vì đây là động từ chỉ trạng thái, không dùng thì tiếp diễn -> Tôi nghĩ rằng ý tưởng đó thật tuyệt vời.
11. was talkingChia động từ ở quá khứ tiếp diễn vì hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ -> Mẹ đang nói chuyện điện thoại khi tôi về nhà.
12. wonChia động từ ở quá khứ đơn vì hành động xảy ra trong quá khứ -> Anh trai tôi đã thắng cuộc thi marathon năm ngoái.
13. had forgottenChia động từ ở quá khứ hoàn thành vì hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ -> Jamie không thể làm bánh sandwich vì cô ấy đã quên mua bánh mì.
14. spokeChia động từ ở quá khứ đơn vì hành động xảy ra trong quá khứ -> Bạn có biết rằng người La Mã nói tiếng Latinh không?
15. have been readingChia động từ ở hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại -> Anna và các chị em của cô đã đọc Chiến tranh và Hòa bình được một tháng.

Exercise 3: Choose the correct answer A, B, C or D

(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng A, B, C or D)

Choose the correct answer A, B, C or D
Choose the correct answer A, B, C or D

1. She always ………. a lot of things when going to the supermarket.

  • A. buy
  • B. buys
  • C. bought
  • D. buying

2. We can’t go along here because the road ……….

  • A. is repairing   
  • B. is repaired
  • C. is being repaired     
  • D. repairs

3. I’m going to go out and ……….

  • A. have cut my hair   
  • B. have my hair cut
  • C. cut my hair     
  • D. my hair be cut

4. Something funny ………. in class yesterday.

  • A. happened    
  • B. was happened
  • C. happens     
  • D. is happened

5. Many US automobiles ………. in Detroit, Michigan.

  • A. manufacture     
  • B. have manufactured
  • C. are manufactured     
  • D. are manufacturing

6. The story I’ve just read ………. Sir Arthur Conan Doyle.

  • A. was written     
  • B. was written by
  • C. was written from     
  • D. wrote by

7. A wedding ring ………. of gold.

  • A. is usually made     
  • B. is usually making
  • C. usually made    
  • D. usually make

8. William is ………. as Bill to his friend.

  • A. known     
  • B. knew
  • C. is known     
  • D. know

9. Please note that references ………. in the examination room.

  • A. not are used     
  • B. is not used
  • C. didn’t used     
  • D. are not used

10. My friend Annie ………. in Boston.

  • A. are born     
  • B. were born
  • C. was born     
  • D. born
Đáp ánGiải thích
1. BChia động từ ở hiện tại đơn vì hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại -> Cô ấy luôn mua rất nhiều thứ khi đi siêu thị.
2. CChọn động từ bị động hiện tại tiếp diễn vì hành động đang diễn ra và bị tác động bởi chủ ngữ khác -> Chúng tôi không thể đi dọc đường này vì đường đang được sửa chữa.
3. BChọn động từ cấu trúc causative (nhờ vả, thuê mướn ai đó làm gì) vì hành động được thực hiện bởi người khác -> Tôi sẽ ra ngoài và đi cắt tóc.
4. AChọn động từ quá khứ đơn vì hành động xảy ra trong quá khứ -> Một điều gì đó vui nhộn đã xảy ra trong lớp hôm qua.
5. CChọn động từ bị động hiện tại đơn vì hành động thường xuyên xảy ra và bị tác động bởi chủ ngữ khác -> Nhiều ô tô Mỹ được sản xuất tại Detroit, Michigan.
6. BChọn động từ bị động quá khứ đơn vì hành động đã xảy ra trong quá khứ và tác giả là người thực hiện hành động -> Câu chuyện tôi vừa đọc được viết bởi Sir Arthur Conan Doyle.
7. AChọn động từ bị động hiện tại đơn vì đây là sự thật, luôn đúng, thường xảy ra và bị tác động bởi chủ ngữ khác -> Một chiếc nhẫn cưới thường được làm bằng vàng.
8. AChọn động từ ở quá khứ phân từ vì đây là cấu trúc bị động -> William được bạn bè gọi là Bill.
9. DChọn động từ bị động hiện tại đơn vì hành động bị cấm và bị tác động bởi chủ ngữ khác -> Xin lưu ý rằng tài liệu tham khảo không được sử dụng trong phòng thi.
10. CChọn động từ quá khứ đơn ở thể bị động vì hành động đã xảy ra trong quá khứ -> Bạn tôi Annie được sinh ra ở Boston.

Exercise 4: Change active sentences into passive sentences and vice versa

(Bài tập 4: Chuyển câu chủ động thành câu bị động và ngược lại)

1. A delicious cake was baked for Anna’s birthday by her mom.

=> Anna’s mom ……….……….……….……….……….……….……….……….

2. They will clean the house before the guests arrive.

=> The house ……….……….……….……….……….……….……….……….

3. The broken computer was repaired by him.

=> He ……….……….……….……….……….……….……….……….

4. The teacher explained the lesson to the students.

=> The lesson ……….……….……….……….……….……….……….……….

5. The meeting has been canceled due to scheduling conflicts.

=> They ……….……….……….……….……….……….……….……….

6. The chef is preparing a special dish for tonight’s dinner.

=> A special dish ……….……….……….……….……….……….……….……….

7. She is doing her homework.

=> Her homework ……….……….……….……….……….……….……….……….

8. He was awarded the Employee of the Month title by the company.

=> The company ……….……….……….……….……….……….……….……….

9. A report on the findings of her research will be written by Mrs White.

=> Mrs White ……….……….……….……….……….……….……….……….

10. Our teacher divides the class into two teams for the group project.

=> The class ……….……….……….……….……….……….……….……….

Giải thích chung về cách làm bài:

Chuyển từ chủ động sang bị động: Đưa chủ ngữ (người hoặc vật thực hiện hành động) xuống làm tân ngữ sau “by” (nếu cần), và đưa tân ngữ (người hoặc vật bị tác động) lên làm chủ ngữ. Thêm dạng bị động của động từ (be + V-ed) vào câu.

Chuyển từ bị động sang chủ động: Đưa tân ngữ (người hoặc vật bị tác động) lên làm chủ ngữ, và đưa chủ ngữ (người thực hiện hành động) vào cuối câu sau “by” nếu cần.

1. Anna’s mom baked a delicious cake for her birthday.

=> Giải thích: Chuyển đổi từ bị động sang chủ động: Chủ ngữ (her mom) + động từ (baked) + tân ngữ (a delicious cake).

2. The house will be cleaned before the guests arrive.

=> Giải thích: Chuyển đổi từ chủ động sang bị động: Tân ngữ (the house) + will be + V-ed (cleaned) + by + chủ ngữ (they).

3. He repaired the broken computer.

=> Giải thích: Chuyển đổi từ bị động sang chủ động: Chủ ngữ (he) + động từ (repaired) + tân ngữ (the broken computer).

4. The lesson was explained to the students by the teacher.

=> Giải thích: Chuyển đổi từ chủ động sang bị động: Tân ngữ (the lesson) + was + V-ed (explained) + by + chủ ngữ (the teacher).

5. They have cancelled the meeting due to scheduling conflicts.

=> Giải thích: Chuyển đổi từ bị động sang chủ động: Chủ ngữ (they) + have + V-ed (cancelled) + tân ngữ (the meeting).

6. A special dish is being prepared for tonight’s dinner by the chef.

=> Giải thích: Chuyển đổi từ chủ động sang bị động: Tân ngữ (a special dish) + is being + V-ed (prepared) + by + chủ ngữ (the chef).

7. Her homework is being done.

=> Giải thích: Chuyển đổi từ chủ động sang bị động, không cần by + chủ ngữ: Tân ngữ (her homework) + is being + V-ed (done).

8. The company awarded him the Employee of the Month title.

=> Giải thích: Chuyển đổi từ bị động sang chủ động: Chủ ngữ (the company) + động từ (awarded) + tân ngữ (him) + bổ ngữ (the Employee of the Month title).

9. Mrs White will write a report on the findings of her research.

=> Giải thích: Chuyển đổi từ bị động sang chủ động: Chủ ngữ (Mrs White) + will + động từ (write) + tân ngữ (a report on the findings of her research).

10. The class is divided into two teams for the group project by our teacher.

=> Giải thích: Chuyển đổi từ chủ động sang bị động: Tân ngữ (the class) + is + V-ed (divided) + by + chủ ngữ (our teacher).

Exercise 5: Unscramble the words to form the correct sentences

(Bài tập 5: Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng)

Unscramble the words to form the correct sentences
Unscramble the words to form the correct sentences

1. dog/ walk/ a/ I/ take/ every day./ for/ the/ after/ school

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

2. reading/ when/ the/ newspaper/ Walter/ was/ phone/ rang.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

3. leaves/ at/ The/ 4 P.M./ train/ last

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

4. called/ They/ the/ due/ to/ off/ concert/ weather./ bad

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

5. travelled/ John/ his/ to/ last week/ New York State/ with/ family.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

6. interrogating/ are/ the/ suspect./ Police/ the

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

7. students/ school/ the/ The/ teacher/ of/ field./ informed/ the

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

8. supermarket/ the/ Ellen/ to/ twice/ goes/ a/ week.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

9. Martin/ birthday/ classmates/ invited/ his/ party./ to/ his

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

10. wakes/ up/ Louis/ homework./ to/ early/ do/ his

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

1. I take the dog for a walk every day after school.

=> Giải thích: Cấu trúc câu đơn có chủ ngữ (I), động từ (take), tân ngữ (the dog), và cụm từ chỉ thời gian (every day after school). Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + cụm từ chỉ thời gian.

2. Walter was reading the newspaper when the phone rang.

=> Giải thích: Cấu trúc câu ghép có mệnh đề chính (Walter was reading the newspaper) và mệnh đề phụ (when the phone rang). Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + mệnh đề phụ.

3. The last train leaves at 4 P.M.

=> Giải thích: Cấu trúc câu đơn có chủ ngữ (The last train), động từ (leaves), và cụm từ chỉ thời gian (at 4 P.M.). Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + cụm từ chỉ thời gian.

4. They called off the concert due to bad weather.

=> Giải thích: Cấu trúc câu đơn có chủ ngữ (They), động từ (called off), tân ngữ (the concert), và cụm từ chỉ lý do (due to bad weather). Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + cụm từ chỉ lý do.

5. John travelled to New York State with his family last week.

=> Giải thích: Cấu trúc câu đơn có chủ ngữ (John), động từ (travelled), tân ngữ (to New York State), cụm từ chỉ người đi cùng (with his family), và cụm từ chỉ thời gian (last week). Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + cụm từ chỉ người đi cùng + cụm từ chỉ thời gian.

6. Police are interrogating the suspect.

=> Giải thích: Cấu trúc câu đơn có chủ ngữ (Police), động từ (are interrogating), và tân ngữ (the suspect). Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ.

7. The teacher informed the students of the school field.

=> Giải thích: Cấu trúc câu đơn có chủ ngữ (The teacher), động từ (informed), tân ngữ (the students), và cụm từ chỉ thông tin (of the school field). Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + cụm từ chỉ thông tin.

8. Ellen goes to the supermarket twice a week.

=> Giải thích: Cấu trúc câu đơn có chủ ngữ (Ellen), động từ (goes), tân ngữ (to the supermarket), và cụm từ chỉ tần suất (twice a week). Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + cụm từ chỉ tần suất.

9. Martin invited his classmates to his birthday party.

=> Giải thích: Cấu trúc câu đơn có chủ ngữ (Martin), động từ (invited), tân ngữ (his classmates), và cụm từ chỉ nơi đến (to his birthday party). Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + cụm từ chỉ nơi đến.

10. Louis wakes up early to do his homework.

=> Giải thích: Cấu trúc câu đơn có chủ ngữ (Louis), động từ (wakes up), cụm từ chỉ thời gian (early), và mục đích (to do his homework). Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + cụm từ chỉ thời gian + mục đích.

3. Download bài tập câu chủ động tiếng Anh

File PDF dưới đây tổng hợp thêm những dạng khác của bài tập câu chủ động tiếng Anh, bao gồm phân biệt câu chủ động và bị động. Bạn hãy nhấp vào liên kết để tải về ngay và luyện tập nhiều hơn để nắm chắc kiến thức.

4. Lời kết

Kết thúc bài viết này, mình hy vọng với 99+ bài tập câu chủ động tiếng Anh, bạn đã sẵn sàng chinh phục chủ đề này, cũng như nắm được cách phân biệt, chuyển đổi câu chủ động – bị động. Dưới đây là một vài lưu ý nhỏ để chúng ta tránh lỗi sai:

  • Xác định đúng chủ ngữ và tân ngữ.
  • Sử dụng đúng động từ ở dạng chủ động.
  • Chú ý đến ngữ cảnh và chọn cách diễn đạt phù hợp.
  • Sử dụng các từ nối phù hợp để kết nối các câu.
  • Kiểm tra kỹ lại đáp án khi làm bài.

Đội ngũ giáo viên tại Vietop English luôn sẵn sàng hỗ trợ các bạn giải đáp mọi câu hỏi về kiến thức tiếng Anh. Hãy để lại bình luận nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về câu chủ động bạn nhé!

Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo:

  • Active vs. Passive voice: What’s the difference?: https://www.grammarly.com/blog/active-vs-passive-voice/ – Truy cập ngày 18-07-2024
  • Oxford Learner’s Dictionaries: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/topic/ – Truy cập ngày 18-07-2024
  • Cambridge Dictionary: https://dictionary.cambridge.org/ – Truy cập ngày 18-07-2024
Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop