Từ những cuộc trò chuyện hàng ngày đến các bài thuyết trình quan trọng, câu hỏi đuôi – tag questions luôn xuất hiện như một phần ngữ pháp không thể thiếu. Ngoài việc giúp chúng ta xác nhận thông tin, câu hỏi đuôi còn thể hiện sự lịch sự, và tạo ra những cuộc hội thoại tự nhiên hơn.
Vậy, câu hỏi đuôi có những dạng thường gặp và đặc biệt nào? Chúng ta cần chú ý gì đối với những câu hỏi đuôi dạng đặc biệt?
Hãy cùng mình khám phá 40+ bài tập câu hỏi đuôi đặc biệt để làm phong phú vốn từ vựng và nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh.
Bài viết bao gồm:
- Tổng quan về câu hỏi đuôi đặc biệt.
- 40+ bài tập câu hỏi đuôi đặc biệt tiếng Anh.
- Download bài tập câu hỏi đuôi đặc biệt tiếng Anh.
Nào, cùng mình làm bài thôi!
1. Tổng quan về câu hỏi đuôi đặc biệt
Trước hết, chúng ta sẽ xem lại lần nữa kiến thức về câu hỏi đuôi đặc biệt
Tóm tắt kiến thức |
1. Định nghĩa: Câu hỏi đuôi là một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh, được đặt ở cuối câu để xác nhận thông tin hoặc bày tỏ sự nghi ngờ. 2. Cấu trúc cơ bản: Mệnh đề chính + trợ động từ + đại từ nhân xưng? E.g.: + She is a student, isn’t she? (Cô ấy là sinh viên, phải không?) + They went to the supermarket yesterday, didn’t they? (Họ đã đi siêu thị hôm qua, phải không?) 3. Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt: Không tuân theo quy tắc chung về sự đối lập giữa mệnh đề chính và câu hỏi đuôi. Các trường hợp đặc biệt kể đến như sau: – Câu mệnh lệnh, đề nghị: + Đề nghị: Let’s + V, shall we? (Chúng ta hãy …, được chứ?) + Xin phép: Let me + V, will you? (Hãy để tôi …, được không?) + Đề nghị giúp đỡ: Let’s + V, can you? (Hãy …, bạn thấy ổn không?) – Câu có các trạng từ phủ định: Rarely (hiếm khi), hardly (hầu như không), never (không bao giờ), … -> câu hỏi đuôi dùng dạng khẳng định. E.g.: She hardly ever goes out, does she? (Cô ấy hầu như không bao giờ ra ngoài, phải không?) – Câu có các từ mang nghĩa phủ định: Nobody (không ai), nothing (không có gì), … -> câu hỏi đuôi dùng dạng khẳng định. E.g.: Nobody knows the answer, do they? (Không ai biết câu trả lời, phải không?) – Câu với “I am …” + Mệnh đề chính khẳng định: I am a teacher, aren’t I? (Tôi là một giáo viên, phải không?) + Mệnh đề chính phủ định: I am not a student, am I? (Tôi không phải là một sinh viên, phải không?) – Câu với động từ khuyết thiếu have to/ has to/ had to -> Câu hỏi đuôi dùng do/ does/ did ở phủ định và ngược lại E.g.: I have to do it, don’t I? (Tôi phải làm điều đó, đúng không?) – Các trường hợp khác: Câu với used to, ought to, need, dare … E.g.: She needs to do it, needn’t she? (Cô ấy cần phải làm điều đó, phải không?) |
Mời bạn tham khảo phần hình ảnh tóm tắt ở dưới về câu hỏi đuôi dạng đặc biệt:
Thực hành thêm các dạng bài tập sau:
2. Bài tập câu hỏi đuôi đặc biệt
Tiếp theo, mời bạn cùng mình đến với phần bài tập câu hỏi đuôi, với nhiều loại bài tập khác nhau giữa câu hỏi đuôi thường và câu hỏi đuôi đặc biệt, bao gồm:
- Điền câu hỏi đuôi phù hợp vào chỗ trống.
- Chọn câu hỏi đuôi đúng để điền vào chỗ trống.
- Chọn câu hỏi đuôi đúng.
- Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng.
- Viết lại câu không thay đổi nghĩa
Exercise 1: Fill the suitable question tag in the blanks
(Bài tập 1: Điền câu hỏi đuôi phù hợp vào chỗ trống)
- You like pizza, ……….?
- She is coming to the party, ……….?
- They haven’t finished their homework yet, ……….?
- We should leave now, ……….?
- It’s a beautiful day, ……….?
- He can swim very well, ……….?
- You won’t be late, ……….?
- Let’s go to the movies, ……….?
- I am tall, ……….?
- They must study harder, ……….?
Exercise 2: Choose the correct question tag to fill in the blank
(Bài tập 2: Chọn câu hỏi đuôi đúng để điền vào chỗ trống)
1. You’re tired, ……….?
- A. are you
- B. aren’t you
- C. isn’t he
- D. aren’t I
2. She’s going to the concert, ……….?
- A. isn’t he
- B. isn’t she
- C. is she
- D. will she
3. They haven’t eaten yet, ……….?
- A. haven’t they
- B. didn’t they
- C. have they
- D. do they
4. We should be there by now, ……….?
- A. must we
- B. mustn’t we
- C. aren’t we
- D. shouldn’t we
5. It’s raining outside, ……….?
- A. isn’t it
- B. aren’t it
- C. isn’t it
- D. will it
6. You’re attending the conference next week, ……….?
- A. will you
- B. aren’t you
- C. are you
- D. are you not
7. She wouldn’t have forgotten to bring her umbrella if she’d checked the weather forecast, ……….?
- A. would she
- B. will she
- C. wouldn’t she
- D. won’t she
8. He couldn’t have known about the surprise party, ……….?
- A. could she
- B. could he
- C. can he
- D. can’t he
9. You won’t be needing any help with the presentation tomorrow, ……….?
- A. won’t you
- B. are you
- C. aren’t you
- D. will you
10. I have just made a serious mistake, ……….?
- A. hadn’t I
- B. haven’t I
- C. didn’t I
- D. did I
Exercise 3: Choose the correct question tag
(Bài tập 3: Chọn câu hỏi đuôi đúng)
- They must finish the project today, must they/ mustn’t they?
- She’s never been to Ha Noi, hasn’t she/ has she?
- We could go for a walk, could we/ couldn’t we?
- It’s not our fault, is it/ isn’t it?
- They’re coming to the party, aren’t they/ are they?
- I am afraid Tim is very sick, aren’t I/ isn’t he?
- Juliette won’t mind if I use her book, won’t she/ will she?
- The girl needs to go to school now, does she/ needn’t she?
- Gilles will come to the seminar tonight, will he/ won’t he?
- Alexandra never acts so rudely, does she/ doesn’t she?
Exercise 4: Unscramble the words to form the correct sentences
(Bài tập 4: Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng)
1. You/ espresso,/ don’t/ like/ really/ you?
=> ……….…….……….……….……….……….……….……….
2. is/ a/ doctor,/ she?/ She/ isn’t
=> ……….……….……….……….……….……….……….……….
3. Paris/ They/ been/ to/ the/ haven’t/ Olympics,/ see/ to/ they?/ have
=> ……….……….……….……….……….……….……….……….
4. shouldn’t/ this/ We/ new/ restaurant,/ should/ try/ / we?
=> ……….……….……….……….……….……….……….……….
5. He/ the/ he?/ plays/ guitar,/ doesn’t
=> ……….……….……….……….……….……….……….……….
6. be/ on/ won’t/ you?/ will/ time,/ You
=> ……….……….……….……….……….……….……….……….
7. Let’s/ order/ pizza,/ shall/ we?
=> ……….……….……….……….……….……….……….……….
8. finish/ today,/ the/ They/ report/ mustn’t/ they?/ must
=> ……….……….……….……….……….……….……….……….
Exercise 5: Rewrite the sentences without changing their meaning
(Bài tập 5: Viết lại câu không thay đổi nghĩa)
1. There are a lot of people here, is that right?
=> ……….……….……….……….……….……….……….……….
2. Shall we go out tonight?
=> ……….……….……….……….……….……….……….……….
3. This isn’t very interesting, don’t you think?
=> ……….……….……….……….……….……….……….……….
4. Is it true that you wouldn’t tell anyone?
=> ……….……….……….……….……….……….……….……….
5. You must go out now, right?
=> ……….……….……….……….……….……….……….……….
6. Please don’t drop that vase.
=> ……….……….……….……….……….……….……….……….
7. Is it right that he’d never met her before?
=> ……….……….……….……….……….……….……….……….
8. Things are going well these days, no?
=> ……….……….……….……….……….……….……….……….
3. Download bài tập câu hỏi đuôi đặc biệt
Để luyện tập nhiều hơn và thành thạo dạng ngữ pháp này, bạn hãy nhấp vào liên kết bên dưới và tải về file PDF tổng hợp các bài tập câu hỏi đuôi đặc biệt, được chia sẻ hoàn toàn miễn phí.
4. Lời kết
Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt chắc chắn là một thử thách đối với nhiều người học tiếng Anh. Tuy nhiên, với sự kiên trì và luyện tập thường xuyên, mình tin rằng bạn hoàn toàn có thể chinh phục được điểm ngữ pháp hữu ích này và áp dụng tốt vào giao tiếp, cũng như vào những bài thi nói như IELTS Speaking.
Trước khi kết thúc, sau đây là một số lưu ý nhỏ để chúng ta không mắc lỗi khi sử dụng câu hỏi đuôi trong tiếng Anh:
- Trong câu hỏi đuôi, sau dấu phẩy, ta đảo ngược chủ ngữ và trợ động từ trong mệnh đề chính.
- Câu hỏi đuôi thường trái ngược với mệnh đề chính về khẳng định và phủ định.
- Chọn trợ động từ phù hợp với thì và thể của động từ chính trong mệnh đề chính.
- Lưu ý các trường hợp đặc biệt nêu trên.
- Nên dùng câu hỏi đuôi trong văn nói hơn thay vì văn viết.
- …
Bạn hãy để lại bình luận bên dưới nếu còn bất kỳ câu hỏi nào cho phần bài tập câu hỏi đuôi đặc biệt trong tiếng Anh, để được đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tại Vietop English hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.
Hẹn các bạn ở những bài viết sau!
Tài liệu tham khảo:
- Question tags | LearnEnglish – British Council: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/question-tags – Truy cập ngày 13-08-2024
- Oxford Learner’s Dictionaries: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/topic/ – Truy cập ngày 13-08-2024
- Cambridge Dictionary: https://dictionary.cambridge.org/ – Truy cập ngày 13-08-2024