Banner back to school 3

40+ bài tập câu hỏi đuôi đặc biệt kèm lời giải chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Từ những cuộc trò chuyện hàng ngày đến các bài thuyết trình quan trọng, câu hỏi đuôi – tag questions luôn xuất hiện như một phần ngữ pháp không thể thiếu. Ngoài việc giúp chúng ta xác nhận thông tin, câu hỏi đuôi còn thể hiện sự lịch sự, và tạo ra những cuộc hội thoại tự nhiên hơn.

Vậy, câu hỏi đuôi có những dạng thường gặp và đặc biệt nào? Chúng ta cần chú ý gì đối với những câu hỏi đuôi dạng đặc biệt?

Hãy cùng mình khám phá 40+ bài tập câu hỏi đuôi đặc biệt để làm phong phú vốn từ vựng và nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh.

Bài viết bao gồm:

  • Tổng quan về câu hỏi đuôi đặc biệt.
  • 40+ bài tập câu hỏi đuôi đặc biệt tiếng Anh.
  • Download bài tập câu hỏi đuôi đặc biệt tiếng Anh.

Nào, cùng mình làm bài thôi!

1. Tổng quan về câu hỏi đuôi đặc biệt

Trước hết, chúng ta sẽ xem lại lần nữa kiến thức về câu hỏi đuôi đặc biệt

Tóm tắt kiến thức
1. Định nghĩa: Câu hỏi đuôi là một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh, được đặt ở cuối câu để xác nhận thông tin hoặc bày tỏ sự nghi ngờ.

2. Cấu trúc cơ bản: Mệnh đề chính + trợ động từ + đại từ nhân xưng?
E.g.:
+ She is a student, isn’t she? (Cô ấy là sinh viên, phải không?)
+ They went to the supermarket yesterday, didn’t they? (Họ đã đi siêu thị hôm qua, phải không?)

3. Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt: Không tuân theo quy tắc chung về sự đối lập giữa mệnh đề chính và câu hỏi đuôi. Các trường hợp đặc biệt kể đến như sau:

Câu mệnh lệnh, đề nghị:
+ Đề nghị: Let’s + V, shall we? (Chúng ta hãy …, được chứ?)
+ Xin phép: Let me + V, will you? (Hãy để tôi …, được không?)
+ Đề nghị giúp đỡ: Let’s + V, can you? (Hãy …, bạn thấy ổn không?)

– Câu có các trạng từ phủ định: Rarely (hiếm khi), hardly (hầu như không), never (không bao giờ), … -> câu hỏi đuôi dùng dạng khẳng định.
E.g.: She hardly ever goes out, does she? (Cô ấy hầu như không bao giờ ra ngoài, phải không?)

– Câu có các từ mang nghĩa phủ định: Nobody (không ai), nothing (không có gì), … ->  câu hỏi đuôi dùng dạng khẳng định.
E.g.: Nobody knows the answer, do they? (Không ai biết câu trả lời, phải không?)

– Câu với “I am …”
+ Mệnh đề chính khẳng định: I am a teacher, aren’t I? (Tôi là một giáo viên, phải không?)
+ Mệnh đề chính phủ định: I am not a student, am I? (Tôi không phải là một sinh viên, phải không?)

– Câu với động từ khuyết thiếu have to/ has to/ had to -> Câu hỏi đuôi dùng do/ does/ did ở phủ định và ngược lại
E.g.: I have to do it, don’t I? (Tôi phải làm điều đó, đúng không?)

– Các trường hợp khác: Câu với used to, ought to, need, dare …
E.g.: She needs to do it, needn’t she? (Cô ấy cần phải làm điều đó, phải không?)

Mời bạn tham khảo phần hình ảnh tóm tắt ở dưới về câu hỏi đuôi dạng đặc biệt:

Tổng quan về câu hỏi đuôi đặc biệt
Tổng quan về câu hỏi đuôi đặc biệt

Thực hành thêm các dạng bài tập sau:

2. Bài tập câu hỏi đuôi đặc biệt

Tiếp theo, mời bạn cùng mình đến với phần bài tập câu hỏi đuôi, với nhiều loại bài tập khác nhau giữa câu hỏi đuôi thường và câu hỏi đuôi đặc biệt, bao gồm:

  • Điền câu hỏi đuôi phù hợp vào chỗ trống.
  • Chọn câu hỏi đuôi đúng để điền vào chỗ trống.
  • Chọn câu hỏi đuôi đúng.
  • Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng.
  • Viết lại câu không thay đổi nghĩa

Exercise 1: Fill the suitable question tag in the blanks

(Bài tập 1: Điền câu hỏi đuôi phù hợp vào chỗ trống)

Fill the suitable question tag in the blanks
Fill the suitable question tag in the blanks
  1. You like pizza, ……….?
  2. She is coming to the party, ……….?
  3. They haven’t finished their homework yet, ……….?
  4. We should leave now, ……….?
  5. It’s a beautiful day, ……….?
  6. He can swim very well, ……….?
  7. You won’t be late, ……….?
  8. Let’s go to the movies, ……….?
  9. I am tall, ……….?
  10. They must study harder, ……….?

Đáp ánGiải thích
1. don’t youĐộng từ chính “like” là hiện tại đơn, câu khẳng định thì câu hỏi đuôi phủ định.
2. isn’t sheĐộng từ chính “is coming” ở hiện tại tiếp diễn, câu khẳng định thì câu hỏi đuôi phủ định.
3. have theyĐộng từ chính “haven’t finished” là hiện tại hoàn thành, câu phủ định thì câu hỏi đuôi khẳng định.
4. shouldn’t weĐộng từ khiếm khuyết “should,” câu khẳng định thì câu hỏi đuôi phủ định.
5. isn’t itĐộng từ “is” ở hiện tại đơn, câu khẳng định thì câu hỏi đuôi phủ định.
6. can’t heĐộng từ khiếm khuyết “can,” câu khẳng định thì câu hỏi đuôi phủ định.
7. will youĐộng từ “won’t be” ở tương lai đơn, câu phủ định thì câu hỏi đuôi khẳng định.
8. shall weCâu đề nghị với “let’s,” câu hỏi đuôi thường dùng “shall we”.
9. aren’t ICâu khẳng định với “I am” có câu hỏi đuôi là “aren’t I” do ngoại lệ trong tiếng Anh.
10. mustn’t theyĐộng từ khiếm khuyết “must,” câu khẳng định thì câu hỏi đuôi phủ định.

Exercise 2: Choose the correct question tag to fill in the blank

(Bài tập 2: Chọn câu hỏi đuôi đúng để điền vào chỗ trống)

1. You’re tired, ……….?

  • A. are you
  • B. aren’t you
  • C. isn’t he
  • D. aren’t I

2. She’s going to the concert, ……….?

  • A. isn’t he
  • B. isn’t she
  • C. is she
  • D. will she

3. They haven’t eaten yet, ……….?

  • A. haven’t they
  • B. didn’t they
  • C. have they
  • D. do they

4. We should be there by now, ……….?

  • A. must we
  • B. mustn’t we
  • C. aren’t we
  • D. shouldn’t we

5. It’s raining outside, ……….?

  • A. isn’t it
  • B. aren’t it
  • C. isn’t it
  • D. will it

6. You’re attending the conference next week, ……….?

  • A. will you
  • B. aren’t you
  • C. are you
  • D. are you not

7. She wouldn’t have forgotten to bring her umbrella if she’d checked the weather forecast, ……….?

  • A. would she
  • B. will she
  • C. wouldn’t she
  • D. won’t she

8. He couldn’t have known about the surprise party, ……….?

  • A. could she
  • B. could he
  • C. can he
  • D. can’t he

9. You won’t be needing any help with the presentation tomorrow, ……….?

  • A. won’t you
  • B. are you
  • C. aren’t you
  • D. will you

10. I have just made a serious mistake, ……….?

  • A. hadn’t I
  • B. haven’t I
  • C. didn’t I
  • D. did I

Đáp ánGiải thích
1. BCâu khẳng định với “are,” câu hỏi đuôi phải phủ định là “aren’t you.”
2. BCâu khẳng định với “is,” câu hỏi đuôi phải phủ định là “isn’t she.”
3. CCâu phủ định với “haven’t,” câu hỏi đuôi phải khẳng định là “have they.”
4. DCâu khẳng định với “should,” câu hỏi đuôi phải phủ định là “shouldn’t we.”
5. ACâu khẳng định với “is,” câu hỏi đuôi phải phủ định là “isn’t it.”
6. BCâu khẳng định với “are,” câu hỏi đuôi phải phủ định là “aren’t you.”
7. A.Câu khẳng định với “wouldn’t have,” câu hỏi đuôi phải khẳng định là “would she.”
8. BCâu phủ định với “couldn’t have,” câu hỏi đuôi phải khẳng định là “could he.”
9. DCâu phủ định với “won’t,” câu hỏi đuôi phải khẳng định là “will you.”
10. BCâu khẳng định với “have,” câu hỏi đuôi phải phủ định là “haven’t I.”

Exercise 3: Choose the correct question tag 

(Bài tập 3: Chọn câu hỏi đuôi đúng)

Choose the correct question tag
Choose the correct question tag
  1. They must finish the project today, must they/ mustn’t they?
  2. She’s never been to Ha Noi, hasn’t she/ has she?
  3. We could go for a walk, could we/ couldn’t we?
  4. It’s not our fault, is it/ isn’t it?
  5. They’re coming to the party, aren’t they/ are they?
  6. I am afraid Tim is very sick, aren’t I/ isn’t he?
  7. Juliette won’t mind if I use her book, won’t she/ will she?
  8. The girl needs to go to school now, does she/ needn’t she?
  9. Gilles will come to the seminar tonight, will he/ won’t he?
  10. Alexandra never acts so rudely, does she/ doesn’t she?

Đáp ánGiải thích
1. mustn’t they?Câu khẳng định với “must,” câu hỏi đuôi phải phủ định là “mustn’t they.”
2. has she?Câu phủ định với “never,” câu hỏi đuôi phải khẳng định là “has she.”
3. couldn’t we?Câu khẳng định với “could,” câu hỏi đuôi phải phủ định là “couldn’t we.”
4. is it?Câu phủ định với “not,” câu hỏi đuôi phải khẳng định là “is it.”
5. aren’t they?Câu khẳng định với “are,” câu hỏi đuôi phải phủ định là “aren’t they.”
6. isn’t he?Câu khẳng định về Tim với “is,” câu hỏi đuôi phải phủ định là “isn’t he.”
7. will she?Câu phủ định với “won’t,” câu hỏi đuôi phải khẳng định là “will she.”
8. does she?“Needs” dùng như động từ thường, câu khẳng định thì câu hỏi đuôi phủ định là “does she.”
9. won’t he?Câu khẳng định với “will,” câu hỏi đuôi phải phủ định là “won’t he.”
10. does she?Câu phủ định với “never,” câu hỏi đuôi phải khẳng định là “does she.”

Exercise 4: Unscramble the words to form the correct sentences

(Bài tập 4: Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng)

1. You/ espresso,/ don’t/ like/ really/ you?

=> ……….…….……….……….……….……….……….……….

2. is/ a/ doctor,/ she?/ She/ isn’t

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

3. Paris/ They/ been/ to/ the/ haven’t/ Olympics,/ see/ to/ they?/ have

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

4. shouldn’t/ this/ We/ new/ restaurant,/ should/ try/ / we?

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

5. He/ the/ he?/ plays/ guitar,/ doesn’t

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

6. be/ on/ won’t/ you?/ will/ time,/ You

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

7. Let’s/ order/ pizza,/ shall/ we?

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

8. finish/ today,/ the/ They/ report/ mustn’t/ they?/ must

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

1. You don’t really like espresso, do you?

=> Giải thích: Đây là một câu hỏi đuôi (tag question). Câu chính là phủ định “You don’t really like espresso,” nên câu hỏi đuôi phải là khẳng định “do you?” để xác nhận thông tin. 

Cấu trúc: Câu phủ định, trợ động từ + chủ ngữ?

2. She is a doctor, isn’t she?

=> Giải thích: Câu này là một câu khẳng định với “She is a doctor,” nên câu hỏi đuôi phải là phủ định “isn’t she?” để kiểm tra thông tin. 

Cấu trúc: Câu khẳng định, trợ động từ phủ định + chủ ngữ?

3. They haven’t been to Paris to see the Olympics, have they?

=> Giải thích: Đây là một câu phủ định “They haven’t been to Paris,” nên câu hỏi đuôi phải là khẳng định “have they?” Cấu trúc: Câu phủ định, trợ động từ + chủ ngữ?

4. We should try this new restaurant, shouldn’t we?

=> Giải thích: Câu này là một câu khẳng định với “We should try this new restaurant,” nên câu hỏi đuôi phải là phủ định “shouldn’t we?” 

Cấu trúc: Câu khẳng định, trợ động từ phủ định + chủ ngữ?

5. He plays the guitar, doesn’t he?

=> Giải thích: Câu này là một câu khẳng định với “He plays the guitar,” nên câu hỏi đuôi phải là phủ định “doesn’t he?” 

Cấu trúc: Câu khẳng định, trợ động từ phủ định + chủ ngữ?

6. You will be on time, won’t you?

=> Giải thích: Câu này là một câu khẳng định với “You will be on time,” nên câu hỏi đuôi phải là phủ định “won’t you?” 

Cấu trúc: Câu khẳng định, trợ động từ phủ định + chủ ngữ?

7. Let’s order pizza, shall we?

=> Giải thích: Với câu bắt đầu bằng “Let’s,” câu hỏi đuôi thường sử dụng “shall we?” để đề nghị hoặc rủ rê. 

Cấu trúc: Let’s + động từ, shall + chủ ngữ?

8. They must finish the report today, mustn’t they?

=> Giải thích: Câu này là một câu khẳng định với “They must finish the report today,” nên câu hỏi đuôi phải là phủ định “mustn’t they?” 

Cấu trúc: Câu khẳng định, trợ động từ phủ định + chủ ngữ?

Exercise 5: Rewrite the sentences without changing their meaning

(Bài tập 5: Viết lại câu không thay đổi nghĩa)

Rewrite the sentences without changing their meaning
Rewrite the sentences without changing their meaning

1. There are a lot of people here, is that right?

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

2. Shall we go out tonight?

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

3. This isn’t very interesting, don’t you think?

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

4. Is it true that you wouldn’t tell anyone?

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

5. You must go out now, right?

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

6. Please don’t drop that vase.

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

7. Is it right that he’d never met her before?

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

8. Things are going well these days, no?

=> ……….……….……….……….……….……….……….……….

1. There are a lot of people here, aren’t there?

=> Giải thích: Đây là câu khẳng định với động từ “are,” nên câu hỏi đuôi sử dụng “aren’t there?” để kiểm tra thông tin. 

Cấu trúc: Câu khẳng định, trợ động từ phủ định + chủ ngữ?

2. Let’s go out tonight, shall we?

=> Giải thích: Câu đề nghị với “Shall we” có thể được viết lại bằng cách sử dụng “Let’s” để rủ rê hoặc đề nghị, và câu hỏi đuôi là “shall we?” 

Cấu trúc: Let’s + động từ, shall + chủ ngữ?

3. This isn’t very interesting, is it?

=> Giải thích: Câu phủ định “This isn’t very interesting” có thể sử dụng câu hỏi đuôi khẳng định “is it?” để kiểm tra thông tin. 

Cấu trúc: Câu phủ định, trợ động từ + chủ ngữ?

4. You wouldn’t tell anyone, would you?

=> Giải thích: Câu gián tiếp “Is it true that” có thể được viết lại thành câu trực tiếp với câu hỏi đuôi. Câu chính là “You wouldn’t tell anyone” (phủ định) nên câu hỏi đuôi là khẳng định “would you?”

Cấu trúc: Câu phủ định, trợ động từ + chủ ngữ?

5. You must go out now, needn’t you?

=> Giải thích: Câu khẳng định “You must go out now” sử dụng câu hỏi đuôi “mustn’t you?” để xác nhận sự bắt buộc. Trong câu hỏi đuôi, nếu câu chính là khẳng định, câu hỏi đuôi sẽ là phủ định. “Must” trong câu chính được thay thế bằng “needn’t” trong câu hỏi đuôi.

Cấu trúc: Câu khẳng định, trợ động từ phủ định + chủ ngữ?

6. Don’t drop that vase, will you?

=> Giải thích: Câu gốc là một yêu cầu. Câu viết lại sử dụng cấu trúc khẳng định “You won’t drop that vase” với câu hỏi đuôi “will you?” để xác nhận yêu cầu không làm rơi cái bình. Câu chính phủ định, nên câu hỏi đuôi sẽ là khẳng định.

Cấu trúc: Câu phủ định, trợ động từ + chủ ngữ?

7. He’d never met her before, had he?

=> Giải thích: Câu hỏi gián tiếp “Is it right that…?” được viết lại thành câu khẳng định với câu hỏi đuôi. Câu chính “He’d never met her before” là phủ định, nên câu hỏi đuôi sẽ là khẳng định “had he?” để xác nhận thông tin.

Cấu trúc: Câu phủ định, trợ động từ + chủ ngữ?

8. Things are going well these days, aren’t they?

=> Giải thích: Câu khẳng định “Things are going well these days” sử dụng câu hỏi đuôi “aren’t they?” để xác nhận thông tin. Trong câu hỏi đuôi, nếu câu chính là khẳng định, câu hỏi đuôi sẽ là phủ định. Trợ động từ “are” trong câu chính được lặp lại ở dạng phủ định “aren’t” trong câu hỏi đuôi.

Cấu trúc: Câu khẳng định, trợ động từ phủ định + chủ ngữ?

3. Download bài tập câu hỏi đuôi đặc biệt

Để luyện tập nhiều hơn và thành thạo dạng ngữ pháp này, bạn hãy nhấp vào liên kết bên dưới và tải về file PDF tổng hợp các bài tập câu hỏi đuôi đặc biệt, được chia sẻ hoàn toàn miễn phí.

4. Lời kết

Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt chắc chắn là một thử thách đối với nhiều người học tiếng Anh. Tuy nhiên, với sự kiên trì và luyện tập thường xuyên, mình tin rằng bạn hoàn toàn có thể chinh phục được điểm ngữ pháp hữu ích này và áp dụng tốt vào giao tiếp, cũng như vào những bài thi nói như IELTS Speaking.

Trước khi kết thúc, sau đây là một số lưu ý nhỏ để chúng ta không mắc lỗi khi sử dụng câu hỏi đuôi trong tiếng Anh:

  • Trong câu hỏi đuôi, sau dấu phẩy, ta đảo ngược chủ ngữtrợ động từ trong mệnh đề chính.
  • Câu hỏi đuôi thường trái ngược với mệnh đề chính về khẳng định và phủ định.
  • Chọn trợ động từ phù hợp với thì và thể của động từ chính trong mệnh đề chính.
  • Lưu ý các trường hợp đặc biệt nêu trên.
  • Nên dùng câu hỏi đuôi trong văn nói hơn thay vì văn viết.

Bạn hãy để lại bình luận bên dưới nếu còn bất kỳ câu hỏi nào cho phần bài tập câu hỏi đuôi đặc biệt trong tiếng Anh, để được đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tại IELTS Vietop hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.

Hẹn các bạn ở những bài viết sau!

Tài liệu tham khảo:

  • Question tags | LearnEnglish – British Council: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/question-tags – Truy cập ngày 13-08-2024
  • Oxford Learner’s Dictionaries: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/topic/ – Truy cập ngày 13-08-2024
  • Cambridge Dictionary: https://dictionary.cambridge.org/ – Truy cập ngày 13-08-2024
Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school 3
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên