Câu tường thuật (Reported Speech) là một trong những chủ điểm ngữ pháp nền tảng và quan trọng trong chương trình Tiếng Anh lớp 8. Nếu bạn đang ôn tập để làm tốt các bài tập câu tường thuật lớp 8 hoặc chuẩn bị cho các bài kiểm tra định kỳ, thi học kỳ, hay xa hơn là kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 – thì đây là kiến thức bạn không thể bỏ qua.
Để giúp bạn chinh phục dạng bài này một cách tự tin, mình đã tóm tắt kiến thức gồm:
- Tóm tắt lý thuyết câu tường thuật súc tích, dễ hiểu
- Hệ thống bài tập câu tường thuật lớp 8 đa dạng từ cơ bản đến nâng cao
- Đáp án chi tiết kèm giải thích rõ ràng như giáo viên hướng dẫn từng bước
Bắt đầu luyện tập ngay thôi nào!
1. Tóm tắt kiến thức trọng tâm về câu tường thuật lớp 8
Tóm tắt kiến thức |
1. Định nghĩa: Câu tường thuật (Reported Speech), hay còn gọi là câu gián tiếp, là câu được dùng khi muốn thuật lại hoặc kể lại một lời nói gián tiếp. E.g.: – Câu trực tiếp: She said, “I am studying English.” – Câu gián tiếp: She said that she was studying English. 2. Các loại và cấu trúc câu tường thuật 2.1. Câu tường thuật với câu kể (Statement) Cấu trúc: S + said/told + (that) + S + V (lùi thì) E.g.: – “I like music” → He said (that) he liked music. – “We are playing football” → They said (that) they were playing football. 2.2. Câu tường thuật với câu hỏi Yes/No Cấu trúc: S + asked + if/whether + S + V (lùi thì) E.g.: – “Do you like coffee?” → She asked if I liked coffee. – “Are you coming?” → He asked whether I was coming. 2.3. Câu tường thuật với câu hỏi Wh- Cấu trúc: S + asked + Wh-word + S + V (lùi thì) E.g.: – “What are you doing?” → She asked what I was doing. – “Where do you live?” → He asked where I lived. 2.4. Câu tường thuật với câu mệnh lệnh Cấu trúc: – Khẳng định: S + told/asked + O + to V – Phủ định: S + told/asked + O + not to V E.g.: – “Open the door!” → She told me to open the door. – “Don’t be late!” → He asked me not to be late. 3. Một số lỗi sai thường gặp – Quên lùi thì: Nhiều học sinh quên áp dụng quy tắc lùi thì khi động từ tường thuật ở thì quá khứ. – Thay đổi đại từ sai: Không thay đổi đại từ cho phù hợp với ngữ cảnh. – Quên thay đổi trạng từ: Không chuyển đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. – Sử dụng sai từ nối: Dùng sai “if/whether” trong câu hỏi Yes/No hoặc quên từ để hỏi trong câu hỏi Wh-. |

Thực hành thêm các bài tập ngữ pháp lớp 8 khác:
- Trọn bộ 100+ bài tập viết lại câu lớp 8 có đáp án chi tiết
- Bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 8 có đáp án từ cơ bản đến nâng cao
- 199+ bài tập câu bị động lớp 8 trong tiếng Anh
2. Bài tập câu tường thuật lớp 8
Để nắm vững kiến thức câu tường thuật, bạn cần thực hành ôn tập thông qua các bài tập câu tường thuật lớp 8 mình đã tổng hợp bên dưới theo các mức độ từ cơ bản đến nâng cao, bao gồm:
- Viết lại câu sau cho không đổi nghĩa
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng
- Sắp xếp các từ để hoàn thành câu tường thuật hoàn chỉnh
- Chuyển câu trực tiếp các dạng câu kể, câu mệnh lệnh sang câu gián tiếp.
Cùng mình thực hành ngay!
2.1. Bài tập cơ bản
Bài tập 1: Viết lại câu sau cho không đổi nghĩa
- “I am reading a book,” Mary said.
- “We went to the cinema yesterday,” they said.
- “I will call you tomorrow,” John told me.
- “She is cooking dinner now,” he said.
- “I have finished my homework,” Tom said.
- “We are going to the park,” the children said.
- “I bought a new car last week,” she said.
- “I can speak three languages,” he said.
- “We will visit our grandparents next Sunday,” they said.
- “I was watching TV at 8 o’clock,” she said.
Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng

1. “I will go to the market,” she said.
- A. She said that she will go to the market.
- B. She said that she would go to the market.
- C. She said that I would go to the market.
- D. She said that she goes to the market.
2. “Can you help me?” he asked her.
- A. He asked her can she help him.
- B. He asked her if she could help him.
- C. He asked her if she can help him.
- D. He asked her that she could help him.
3. “Where are you going?” she asked him.
- A. She asked him where was he going.
- B. She asked him where he was going.
- C. She asked him where he is going.
- D. She asked him where you were going.
4. “Please open your books,” the teacher said.
- A. The teacher said to open your books.
- B. The teacher told the students to open their books.
- C. The teacher asked the students open their books.
- D. The teacher told the students opened their books.
5. “I will help you,” my friend said.
- A. My friend said that he will help me.
- B. My friend said that he would help me.
- C. My friend said that I would help him.
- D. My friend said that he would help you.
6. “We have been waiting for an hour,” they complained.
- A. They complained that they have been waiting for an hour.
- B. They complained that we had been waiting for an hour.
- C. They complained that they had been waiting for an hour.
- D. They complained that they were waiting for an hour.
7. “Can you swim?” she asked her brother.
- A. She asked her brother if he can swim.
- B. She asked her brother if he could swim.
- C. She asked her brother can he swim.
- D. She asked her brother could he swim.
8. “I must go now,” he said.
- A. He said that he must go then.
- B. He said that he had to go then.
- C. He said that he must go now.
- D. He said that I had to go then.
9. “We didn’t see the movie,” they said.
- A. They said that they don’t see the movie.
- B. They said that they didn’t see the movie.
- C. They said that they hadn’t seen the movie.
- D. They said that we hadn’t seen the movie.
10. “Turn off the lights,” mother said to me.
- A. Mother told me turn off the lights.
- B. Mother told me to turn off the lights.
- C. Mother told me turning off the lights.
- D. Mother told me turned off the lights.
Bài tập 3: Sắp xếp các từ để hoàn thành câu tường thuật hoàn chỉnh
- said / she / that / studying / was / English / she
- asked / he / me / if / coffee / liked / I
- told / teacher / the / us / to / homework / do / our
- said / they / that / had / they / finished / work / their
- asked / she / him / where / lived / he
- told / mother / me / not / late / to / be
- said / he / that / would / he / tomorrow / come
- asked / I / her / if / busy / was / she
- told / boss / the / employees / to / harder / work
- said / she / that / seen / had / she / movie / the
2.2. Bài tập nâng cao
Bài tập 1: Chuyển các câu sau sang câu tường thuật
- “I am tired,” she said.
- “We go to school every day,” they said.
- “He is playing the guitar,” Tom said.
- “She has finished her homework,” Mom said.
- “I will call you later,” he said.
- “My brother likes football,” she said.
- “We visited our grandparents yesterday,” they said.
- “I can speak English well,” she said.
- “I have been here before,” he said.
- “They are watching a movie,” John said.
Bài tập 2: Chuyển các câu hỏi sau sang câu tường thuật

- “Are you hungry?” Mom asked.
- “Why are you wearing a jacket?” Dad asked me.
- “Where do you live?” he asked.
- “Do you like apples?” she asked.
- “Have they left for school yet?” she asked.
- “Why are you crying?” she asked.
- “What time does the bus arrive?” he wanted to know.
- “Can Anna come to the party?” Jenny asked.
- “How do you go to school?” the teacher asked.
- “Can you swim?” he asked.
Bài tập 3: Chuyển các câu mệnh lệnh, yêu cầu sau sang câu gián tiếp
- “Open the window,” she told me.
- “Don’t be late,” Mom said.
- “Please help me,” he asked.
- “Bring your science notebook tomorrow,” the teacher told us.
- “Don’t leave your bag here,” Mom warned me.
- “Turn off the TV,” Dad told us.
- “Be quiet,” the librarian said.
- “Clean your room,” Mom told me.
- “Please wait for me,” she said.
- “Please speak more clearly,” the coach said to me.
3. Kết luận
Việc nắm vững câu tường thuật không chỉ giúp bạn cải thiện điểm số trong các bài kiểm tra mà còn là nền tảng quan trọng để chuẩn bị tốt cho kỳ thi vào lớp 10. Thông qua bộ bài tập câu tường thuật lớp 8 với đáp án chi tiết này, bạn đã có thể ôn tập một cách có hệ thống từ kiến thức cơ bản đến nâng cao.
Để thành thạo câu tường thuật, bạn cần luyện tập thường xuyên và chú ý đến những quy tắc quan trọng như lùi thì, thay đổi đại từ và trạng từ thời gian. Đặc biệt, hãy chú ý đến những lỗi sai thường gặp để tránh mắc phải trong quá trình làm bài.
Hãy tiếp tục ôn luyện thêm các kiến thức ngữ pháp tại chuyên mục Tiếng Anh THCS & THPT của Vietop English và đừng ngần ngại để lại bình luận nếu bạn cần hỗ trợ thêm. Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong học tập!