Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner chương trình học bổng tháng 06

Tổng hợp 50+ bài tập câu tường thuật lớp 8 có đáp án chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Câu tường thuật (Reported Speech) là một trong những chủ điểm ngữ pháp nền tảng và quan trọng trong chương trình Tiếng Anh lớp 8. Nếu bạn đang ôn tập để làm tốt các bài tập câu tường thuật lớp 8 hoặc chuẩn bị cho các bài kiểm tra định kỳ, thi học kỳ, hay xa hơn là kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 – thì đây là kiến thức bạn không thể bỏ qua.

Để giúp bạn chinh phục dạng bài này một cách tự tin, mình đã tóm tắt kiến thức gồm:

  • Tóm tắt lý thuyết câu tường thuật súc tích, dễ hiểu
  • Hệ thống bài tập câu tường thuật lớp 8 đa dạng từ cơ bản đến nâng cao
  • Đáp án chi tiết kèm giải thích rõ ràng như giáo viên hướng dẫn từng bước

Bắt đầu luyện tập ngay thôi nào!

1. Tóm tắt kiến thức trọng tâm về câu tường thuật lớp 8

Tóm tắt kiến thức
1. Định nghĩa:
Câu tường thuật (Reported Speech), hay còn gọi là câu gián tiếp, là câu được dùng khi muốn thuật lại hoặc kể lại một lời nói gián tiếp.
E.g.:
– Câu trực tiếp: She said, “I am studying English.”
– Câu gián tiếp: She said that she was studying English.
2. Các loại và cấu trúc câu tường thuật
2.1. Câu tường thuật với câu kể (Statement)
Cấu trúc: S + said/told + (that) + S + V (lùi thì)
E.g.:
– “I like music” → He said (that) he liked music.
– “We are playing football” → They said (that) they were playing football.
2.2. Câu tường thuật với câu hỏi Yes/No
Cấu trúc: S + asked + if/whether + S + V (lùi thì)
E.g.:
– “Do you like coffee?” → She asked if I liked coffee.
– “Are you coming?” → He asked whether I was coming.
2.3. Câu tường thuật với câu hỏi Wh-
Cấu trúc: S + asked + Wh-word + S + V (lùi thì)
E.g.:
– “What are you doing?” → She asked what I was doing.
– “Where do you live?” → He asked where I lived.
2.4. Câu tường thuật với câu mệnh lệnh
Cấu trúc:
– Khẳng định: S + told/asked + O + to V
– Phủ định: S + told/asked + O + not to V

E.g.:
– “Open the door!” → She told me to open the door.
– “Don’t be late!” → He asked me not to be late.
3. Một số lỗi sai thường gặp
Quên lùi thì: Nhiều học sinh quên áp dụng quy tắc lùi thì khi động từ tường thuật ở thì quá khứ.
Thay đổi đại từ sai: Không thay đổi đại từ cho phù hợp với ngữ cảnh.
Quên thay đổi trạng từ: Không chuyển đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.
Sử dụng sai từ nối: Dùng sai “if/whether” trong câu hỏi Yes/No hoặc quên từ để hỏi trong câu hỏi Wh-.
Tóm tắt kiến thức trọng tâm về câu tường thuật lớp 8
Tóm tắt kiến thức trọng tâm về câu tường thuật lớp 8

Thực hành thêm các bài tập ngữ pháp lớp 8 khác:

2. Bài tập câu tường thuật lớp 8

Để nắm vững kiến thức câu tường thuật, bạn cần thực hành ôn tập thông qua các bài tập câu tường thuật lớp 8 mình đã tổng hợp bên dưới theo các mức độ từ cơ bản đến nâng cao, bao gồm:

  • Viết lại câu sau cho không đổi nghĩa
  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng
  • Sắp xếp các từ để hoàn thành câu tường thuật hoàn chỉnh
  • Chuyển câu trực tiếp các dạng câu kể, câu mệnh lệnh sang câu gián tiếp.

Cùng mình thực hành ngay!

2.1. Bài tập cơ bản

Bài tập 1: Viết lại câu sau cho không đổi nghĩa

  1. “I am reading a book,” Mary said.
  2. “We went to the cinema yesterday,” they said.
  3. “I will call you tomorrow,” John told me.
  4. “She is cooking dinner now,” he said.
  5. “I have finished my homework,” Tom said.
  6. “We are going to the park,” the children said.
  7. “I bought a new car last week,” she said.
  8. “I can speak three languages,” he said.
  9. “We will visit our grandparents next Sunday,” they said.
  10. “I was watching TV at 8 o’clock,” she said.

Đáp ánGiải thích
1. Mary said that she was reading a book.Chuyển thì hiện tại tiếp diễn “am reading” thành quá khứ tiếp diễn “was reading”, đổi đại từ “I” thành “she”.
2. They said that they had gone to the cinema the day before.Chuyển thì quá khứ đơn “went” thành quá khứ hoàn thành “had gone”, đổi “yesterday” thành “the day before”.
3. John told me that he would call me the next day.Chuyển “will call” thành “would call”, đổi “tomorrow” thành “the next day”, đổi “I” thành “he”.
4. He said that she was cooking dinner then.Chuyển thì hiện tại tiếp diễn “is cooking” thành quá khứ tiếp diễn “was cooking”, đổi “now” thành “then”.
5. Tom said that he had finished his homework.Chuyển thì hiện tại hoàn thành “have finished” thành quá khứ hoàn thành “had finished”, đổi “I” thành “he”.
6. The children said that they were going to the park.Chuyển “are going” thành “were going”, đổi “We” thành “they”.
7. She said that she had bought a new car the week before.Chuyển quá khứ đơn “bought” thành quá khứ hoàn thành “had bought”, đổi “last week” thành “the week before”.
8. He said that he could speak three languages.Chuyển “can” thành “could”, đổi “I” thành “he”.
9. They said that they would visit their grandparents the following Sunday.Chuyển “will visit” thành “would visit”, đổi “next Sunday” thành “the following Sunday”.
10. She said that she had been watching TV at 8 o’clock.Chuyển quá khứ tiếp diễn “was watching” thành quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been watching”.

Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng

Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng
Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng

1. “I will go to the market,” she said.

  • A. She said that she will go to the market.
  • B. She said that she would go to the market.
  • C. She said that I would go to the market.
  • D. She said that she goes to the market.

2. “Can you help me?” he asked her.

  • A. He asked her can she help him.
  • B. He asked her if she could help him.
  • C. He asked her if she can help him.
  • D. He asked her that she could help him.

3. “Where are you going?” she asked him. 

  • A. She asked him where was he going. 
  • B. She asked him where he was going. 
  • C. She asked him where he is going. 
  • D. She asked him where you were going.

4. “Please open your books,” the teacher said.

  • A. The teacher said to open your books.
  • B. The teacher told the students to open their books.
  • C. The teacher asked the students open their books.
  • D. The teacher told the students opened their books.

5. “I will help you,” my friend said. 

  • A. My friend said that he will help me. 
  • B. My friend said that he would help me. 
  • C. My friend said that I would help him. 
  • D. My friend said that he would help you.

6. “We have been waiting for an hour,” they complained. 

  • A. They complained that they have been waiting for an hour. 
  • B. They complained that we had been waiting for an hour. 
  • C. They complained that they had been waiting for an hour. 
  • D. They complained that they were waiting for an hour.

7. “Can you swim?” she asked her brother. 

  • A. She asked her brother if he can swim. 
  • B. She asked her brother if he could swim. 
  • C. She asked her brother can he swim. 
  • D. She asked her brother could he swim.

8. “I must go now,” he said. 

  • A. He said that he must go then. 
  • B. He said that he had to go then. 
  • C. He said that he must go now. 
  • D. He said that I had to go then.

9. “We didn’t see the movie,” they said. 

  • A. They said that they don’t see the movie. 
  • B. They said that they didn’t see the movie. 
  • C. They said that they hadn’t seen the movie. 
  • D. They said that we hadn’t seen the movie.

10. “Turn off the lights,” mother said to me. 

  • A. Mother told me turn off the lights. 
  • B. Mother told me to turn off the lights. 
  • C. Mother told me turning off the lights. 
  • D. Mother told me turned off the lights.

Đáp ánGiải thích
1. B“Will” → lùi thì → “would”, “I” → “she” (cùng chủ ngữ)
2. BCâu hỏi Yes/No question → dùng “if”, “Can” → “could”, “you” → “she”, “me” → “him”
3. BCâu hỏi Wh- giữ nguyên từ để hỏi “where”, chuyển “are going” thành “was going”.
4. BCâu mệnh lệnh → dùng “told + O + to V”, “your” → “their” (đổi đại từ cho đúng)
5. BChuyển “will help” thành “would help”, đổi “I” thành “he”, “you” thành “me”.
6. CChuyển thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành quá khứ hoàn thành tiếp diễn, đổi “We” thành “they”.
7. BCâu hỏi với “Can” chuyển thành “could”, dùng “if” cho câu hỏi Yes/No.
8. BChuyển “must” thành “had to”, đổi “now” thành “then”.
9. CChuyển quá khứ đơn “didn’t see” thành quá khứ hoàn thành “hadn’t seen”.
10. BCâu mệnh lệnh khẳng định dùng cấu trúc “told + O + to V”.

Bài tập 3: Sắp xếp các từ để hoàn thành câu tường thuật hoàn chỉnh

  1. said / she / that / studying / was / English / she
  2. asked / he / me / if / coffee / liked / I
  3. told / teacher / the / us / to / homework / do / our
  4. said / they / that / had / they / finished / work / their
  5. asked / she / him / where / lived / he
  6. told / mother / me / not / late / to / be
  7. said / he / that / would / he / tomorrow / come
  8. asked / I / her / if / busy / was / she
  9. told / boss / the / employees / to / harder / work
  10. said / she / that / seen / had / she / movie / the

Đáp ánGiải thích
1. She said that she was studying English.Sắp xếp theo cấu trúc câu tường thuật với “that”, lùi thì từ hiện tại tiếp diễn sang quá khứ tiếp diễn.
2. He asked me if I liked coffee.Câu hỏi Yes/No dùng “if”, lùi thì từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn.
3. The teacher told us to do our homework.Câu mệnh lệnh khẳng định dùng “to V”.
4. They said that they had finished their work.Lùi thì từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ hoàn thành.
5. She asked him where he lived.Câu hỏi Wh- giữ nguyên từ để hỏi, lùi thì.
6. Mother told me not to be late.Câu mệnh lệnh phủ định dùng “not to V”.
7. He said that he would come tomorrow.Chuyển “will” thành “would”.
8. I asked her if she was busy.Câu hỏi Yes/No với “be” lùi thì.
9. The boss told employees to work harder.Câu mệnh lệnh khẳng định.
10. She said that she had seen the movie.Lùi thì từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ hoàn thành.

2.2. Bài tập nâng cao

Bài tập 1: Chuyển các câu sau sang câu tường thuật

  1. “I am tired,” she said.
  2. “We go to school every day,” they said.
  3. “He is playing the guitar,” Tom said.
  4. “She has finished her homework,” Mom said.
  5. “I will call you later,” he said.
  6. “My brother likes football,” she said.
  7. “We visited our grandparents yesterday,” they said.
  8. “I can speak English well,” she said.
  9. “I have been here before,” he said.
  10. “They are watching a movie,” John said.

Đáp ánGiải thích chi tiết
1. She said that she was tired.Động từ “am” → “was” (lùi thì hiện tại đơn → quá khứ đơn). Đại từ “I” → “she”.
2. They said that they went to school every day.“go” → “went” (lùi thì). Chủ ngữ giữ nguyên là “they”.
3. Tom said that he was playing the guitar.“is playing” → “was playing” (hiện tại tiếp diễn → quá khứ tiếp diễn). “he” là đại từ thay cho “he”.
4. Mom said that she had finished her homework.“has finished” → “had finished” (hiện tại hoàn thành → quá khứ hoàn thành). Đại từ “she”.
5. He said that he would call me later.“will” → “would”. Đại từ “you” → “me”.
6. She said that her brother liked football.“likes” → “liked”. “My brother” → “her brother”.
7. They said that they had visited their grandparents the day before.“visited” → “had visited” (quá khứ đơn → quá khứ hoàn thành). “yesterday” → “the day before”.
8. She said that she could speak English well.“can” → “could”. Đại từ giữ nguyên.
9. He said that he had been there before.“have been” → “had been”. “here” → “there”.
10. John said that they were watching a movie.“are watching” → “were watching”. Đại từ “they” giữ nguyên.

Bài tập 2: Chuyển các câu hỏi sau sang câu tường thuật

Bài tập 2: Chuyển các câu hỏi sau sang câu tường thuật
Bài tập 2: Chuyển các câu hỏi sau sang câu tường thuật
  1. “Are you hungry?” Mom asked.
  2. “Why are you wearing a jacket?” Dad asked me.
  3. “Where do you live?” he asked.
  4. “Do you like apples?” she asked.
  5. “Have they left for school yet?” she asked.
  6. “Why are you crying?” she asked.
  7. “What time does the bus arrive?” he wanted to know.
  8. “Can Anna come to the party?” Jenny asked.
  9. “How do you go to school?” the teacher asked.
  10. “Can you swim?” he asked.

Đáp ánGiải thích chi tiết
1. Mom asked if I was hungry.Câu Yes/No → dùng “if”. “are” → “was”. “you” → “I”.
2. Dad asked me why I was wearing a jacket.Đây là câu hỏi có từ để hỏi “why” nên giữ nguyên “why” trong câu gián tiếp → “are wearing” → lùi thì thành “was wearing”. “you” → “I” (đổi đại từ cho phù hợp với “me”).
3. He asked where I lived.“do you live” → “I lived” (lùi thì). Không đảo ngữ trong câu gián tiếp.
4. She asked if I liked apples.Câu Yes/No → “if”. “do like” → “liked”.
5. She asked if they had left for school yet.Câu hỏi Yes/No → dùng “if” trong câu gián tiếp. “Have left” → lùi thì thành “had left”. Không cần thay đổi đại từ vì vẫn là “they”.
6. She asked why I was crying.“are crying” → “was crying”. Giữ từ để hỏi “why”.
7. He wanted to know what time the bus arrived.Câu có từ để hỏi “what time” → giữ nguyên. “does arrive” → lùi thì thành “arrived”. Không đảo ngữ trong câu tường thuật.
8. Jenny asked if Anna could come to the party.Yes/No question → dùng “if”. → “Can” → lùi thì thành “could”. Không đổi tên riêng “Anna”.
9. The teacher asked how I went to school.“do go” → “went”. Giữ từ “how”.
10. He asked if I could swim.“can” → “could”. Câu hỏi Yes/No → dùng “if”.

Bài tập 3: Chuyển các câu mệnh lệnh, yêu cầu sau sang câu gián tiếp

  1. “Open the window,” she told me.
  2. “Don’t be late,” Mom said.
  3. “Please help me,” he asked.
  4. “Bring your science notebook tomorrow,” the teacher told us.
  5. “Don’t leave your bag here,” Mom warned me.
  6. “Turn off the TV,” Dad told us.
  7. “Be quiet,” the librarian said.
  8. “Clean your room,” Mom told me.
  9. “Please wait for me,” she said.
  10. “Please speak more clearly,” the coach said to me.

Đáp ánGiải thích chi tiết
1. She told me to open the window.Mệnh lệnh → dùng “told + O + to V”.
2. Mom said not to be late.Phủ định → dùng “not to V”. Không cần “told” nếu không có tân ngữ.
3. He asked me to help him.“Please” → dùng “asked”. “me” → “him”.
4. The teacher told us to bring our science notebook the next day.Mệnh lệnh → dùng “told + O + to V”. “your” → “our” (đổi đại từ). “tomorrow” → lùi thời gian thành “the next day”.
5. Mom warned me not to leave my bag there.Phủ định → “not to + V”. “your” → “my”, “here” → “there” (lùi trạng từ). Động từ chính là “warned” (cảnh báo).
6. Dad told us to turn off the TV.Cấu trúc cơ bản mệnh lệnh.
7. The librarian told us to be quiet.Không có phủ định, nên “to V”.
8. Mom told me to clean my room.“your” → “my”. Mệnh lệnh thường.
9. She asked me to wait for her.Lời yêu cầu → “asked + to V”. “me” → “her”.
10. The coach asked me to speak more clearly.“Please” → dùng “asked” (thể hiện lịch sự). Cấu trúc: asked + O + to V. “you” → “me” → không cần đổi đại từ vì “me” đã đúng.

3. Kết luận

Việc nắm vững câu tường thuật không chỉ giúp bạn cải thiện điểm số trong các bài kiểm tra mà còn là nền tảng quan trọng để chuẩn bị tốt cho kỳ thi vào lớp 10. Thông qua bộ bài tập câu tường thuật lớp 8 với đáp án chi tiết này, bạn đã có thể ôn tập một cách có hệ thống từ kiến thức cơ bản đến nâng cao.

Để thành thạo câu tường thuật, bạn cần luyện tập thường xuyên và chú ý đến những quy tắc quan trọng như lùi thì, thay đổi đại từ và trạng từ thời gian. Đặc biệt, hãy chú ý đến những lỗi sai thường gặp để tránh mắc phải trong quá trình làm bài.

Hãy tiếp tục ôn luyện thêm các kiến thức ngữ pháp tại chuyên mục Tiếng Anh THCS & THPT của Vietop English và đừng ngần ngại để lại bình luận nếu bạn cần hỗ trợ thêm. Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong học tập!

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Popup chương trình học bổng tháng 06

Chinh phục tiếng Anh cùng Vietop

Hơn 21.220+ học viên đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, tự tin giao tiếp và mở rộng cơ hội học tập – nghề nghiệp. Đăng ký ngay để không bỏ lỡ cơ hội!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h