Đối với các bạn học sinh lớp 8, việc hiểu và sử dụng thì quá khứ tiếp diễn có thể là một thách thức. Rất nhiều lần, các bạn gặp phải vấn đề làm sao để phân biệt giữa thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn, cũng như làm thế nào để áp dụng chúng vào giao tiếp và viết.
Những điều này dẫn đến việc sử dụng sai thì, gây ra sự không rõ ràng và mơ hồ trong việc diễn đạt ý. Và đối với các bạn có ý định luyện thi IELTS, đây là một vấn đề cần phải được khắc phục ngay!
Để giúp bạn vượt qua những khó khăn đó, bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về thì quá khứ tiếp diễn, kèm theo nhiều dạng bài tập thì quá khứ tiếp diễn lớp 8 để các bạn thực hành nhuần nhuyễn.
Hãy cùng mình tìm hiểu và rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ để trở nên thành thạo hơn nhé!
1. Lý thuyết về thì quá khứ tiếp diễn lớp 8 trong tiếng Anh
Trước khi bắt đầu ôn tập lý thuyết về thì quá khứ tiếp diễn lớp 8, chúng ta sẽ đi sâu vào khái niệm và làm rõ cách sử dụng trong các tình huống khác nhau. Việc này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và ý nghĩa của thì, từ đó nâng cao khả năng diễn đạt rõ ràng, đúng ý trong giao tiếp và viết.
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: – Nói về hành động và trạng thái đang diễn ra (xảy ra) xung quanh một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Nó có thể nhấn mạnh rằng hành động hoặc trạng thái đó đã tiếp diễn trong một khoảng thời gian trong quá khứ. + Trường hợp 1: Nhấn mạnh hành động diễn ra trong quá khứ. E.g.: A: Where was Donna last night? (Tối hôm qua, Donna đã ở đâu thế?) B: I’m not sure. I think she was visiting her family. (Tôi không chắc nữa. Hình như cô ấy ghé thăm gia đình thì phải.) + Trường hợp 2: Nhấn mạnh trạng thái trong quá khứ. E.g.: I remember that night. You were wearing that red dress. (Tôi nhớ rằng tối hôm đó, bạn đã mặc chiếc váy màu đỏ đó.) – Khi một sự kiện quan trọng hơn sự kiện khác trong quá khứ, chúng ta có thể sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho sự kiện nền (sự kiện ít quan trọng hơn) và thì quá khứ đơn cho sự kiện chính. E.g.: Lisa was cycling to school when she saw the accident. (Lisa đang đạp xe đến trường [sự kiện nền] khi cô ấy đã nhìn thấy vụ tai nạn [sự kiện chính].) – Đề cập lý do và bối cảnh của các sự kiện: E.g.: I didn’t make the meeting last week; I was traveling to Rome. (Tôi đã không đến cuộc họp vào tuần trước; Tôi đi du lịch đến Rome lúc đó.) 2. Cấu trúc: – Thể khẳng định (+): + I/ He/ She/ It was + V-ing + (trạng từ) + We/ You/ They were + V-ing + (trạng từ) – Thể phủ định (-): + I/ He/ She/ It wasn’t + V-ing + (trạng từ) + We/ You/ They weren’t + V-ing + (trạng từ) – Thể nghi vấn: + Was I/ He/ She/ It + V-ing + (trạng từ)? + Were We/ You/ They + V-ing + (trạng từ)? 3. Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ chỉ thời gian như at that time, while, when, as, during hoặc tham chiếu thời gian cụ thể thường được sử dụng với thì quá khứ tiếp diễn. |
Sau đây là bảng kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn lớp 8 mà mình đã tổng hợp, đừng quên lưu về ôn tập nhé!
2. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn lớp 8 trong tiếng Anh có đáp án chi tiết
Mình biết rằng việc tiếp cận với nhiều dạng bài tập thì quá khứ tiếp diễn lớp 8 sẽ mang lại nhiều lợi ích quý báu. Bạn không chỉ có cơ hội rèn luyện và nắm vững kiến thức về thì này, mà còn phát triển khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt và tự tin hơn.
Vì vậy, mình đã tổng hợp tất cả trong bộ đề dưới đây kèm lời giải và chú thích ở mỗi câu.
Các dạng bài tập sẽ bao gồm:
- Hoàn thành câu với thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn lớp 8.
- Nối các câu đúng với chức năng của thì quá khứ tiếp diễn lớp 8.
- Viết lại cụm từ với dạng đúng của thì quá khứ tiếp diễn lớp 8.
- Chuyển câu từ hiện tại đơn sang quá khứ tiếp diễn lớp 8.
Cùng mình bắt đầu nhé!
- Bài tập thì quá khứ tiếp diễn với when và while có đáp án
- 100+ bài tập trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn
- Bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao
Exercise 1: Complete the sentences with the past continuous form of the verbs in brackets
(Bài tập 1: Hoàn thành câu với thì quá khứ tiếp diễn của các cụm từ trong ngoặc kép)
- I ………. (make) my dinner at 8 o’clock last night.
- Joe and Sam ………. (use) the wrong program in IT yesterday.
- Who was that guy you ………. (dance) with at the party?
- Paula ………. (come) home from school when she saw an accident.
- In 1999 my father ………. (live) in Dublin. That’s where he met my mother.
- He ………. (open) the box when he cut his finger.
- This time last week, we ………. (visit) my grandmother.
- I ………. (sit) at the back of the classroom so I couldn’t see the screen.
- Andrew ………. (insert) a photo into his document when the teacher stopped the class.
- I ………. (start) to do my homework when my friend sent me a message.
Exercise 2: Circle the correct options
(Bài tập 2: Khoanh tròn đáp án đúng với ngữ cảnh)
- I listened/ was listening to the radio when I heard/ was hearing this fantastic song.
- When the teacher said/ was saying ‘Stop!’, I still tried/ was still trying to finish the last question.
- I feel really silly! While I danced/ was dancing, I fell/ was falling and broke/ was breaking my elbow.
- Tim played/ was playing a computer game when his mum called/ was calling him for lunch.
- I looked/ was looking for a file on my memory stick when I noticed/ was noticing there was a virus.
- Ron found/ was finding a really interesting website about dance music while he surfed/ was surfing the internet.
- My mum had/ was having breakfast near the computer when she spilled/ was spilling her cup of coffee on the keyboard.
- When you saw/ were seeing me yesterday, I didn’t go/ wasn’t going to school, I went/ was going to the doctor’s – I felt terrible.
- How many pictures did you take/ were you taking while you travelled/ were travelling around Ireland?
- Why did you chat/ were you chatting to Philip while I tried/ was trying to tell you something really important?
Exercise 3: Choose the correct answer
(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng)
1. I ………. my new job yesterday.
- A. started
- B. was starting
2. What ………. at around 8 a.m. this morning?
- A. did you do
- B. were you doing
3. While I was washing the dishes, I suddenly ………. a brilliant idea.
- A. had
- B. was having
4. He didn’t hear the phone ring. He ………. to really loud music.
- A. listened
- B. was listening
5. They ………. the shop when I got there, so I couldn’t go in and buy anything.
- A. already closed
- B. were already closing
6. The teacher told us to stop what we ………..
- A. were doing
- B. did
7. ………. what you were looking for in the library yesterday?
- A. Did you find
- B. Were you finding
8. When I heard the phone ring, I ………. it straight away.
- A. answered
- B. was answering
Exercise 4: Use the verbs in the box in the past continuous tense to complete the text about Peter’s evening
(Bài tập 4: Sử dụng các động từ trong khung ở thì Quá khứ tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn về buổi tối của Peter)
text – sit – move – finish – wait – think – rain – carry |
Peter’s appointment
It was a Wednesday evening and as I remember it (1) was raining outside. It was about 4 o’clock in the afternoon and most people (2) ………. work and heading home to enjoy a nice peaceful evening at home. Most people. Not me. I (3) ………. in the doctor’s waiting room. I (4) .………. nervously for my appointment to get my test results. I (5) ………. that it was strange that I was the only person there when the door opened and a man came in. He (6) ………. a large box.
He sat next to me and placed the box on his knees. I didn’t want to chat so I started texting my wife. While I (7) ………. I heard a ‘miaow’ and noticed that the box was (8) ………. It made me jump. The man then apologised and explained that the cat was for the doctor. ‘Is the cat ill?’ I asked the man. ‘No, the cat is really well, it’s the best rat catcher in the county, the doctor won’t be disappointed’.
Exercise 5: Match the two halves of the sentences
(Bài tập 5: Nối hai nửa câu với nhau)
1. Was Jess feeling angry e 2. The children were playing in the garden 3. The shop assistant was chatting on the phone 4. When the earthquake struck 5. The crowd were cheering and dancing 6. When dad came home | a. the people were all sleeping. b. when the music started. c. we were waiting for him. d. when it started to snow. e. when she threw the plate? f. when the customer went to complain. |
Exercise 6: Use the prompts to write sentences using the past continuous and/ or the past simple
(Bài tập 7: Sử dụng gợi ý để viết câu sử dụng quá khứ tiếp diễn và/ hoặc quá khứ đơn)
- Who/ you/ talk to/ when/ I/ arrive?/ Who/ were you talking to/ when/ I/ arrived?
- What/ I/ say/ before/ you/ interrupt/ me?/
- When/ she/ win/ the race/ everyone/ cheering./
- You/ argue/ when/ I/ come in?/
- They always/ visit their Grandmother/ when/ they/ be/ children./
- I/ cook/ dinner/ at the same time as/ you/ do/ your homework./
- The students/ talk/ and laugh/ but when/ teacher/ arrive/ they/ stop./
- I/ not/ expect a present/ so/ this/ is/ a surprise./
Xem thêm các bài tập khác:
- 100+ bài tập câu bị động đặc biệt có đáp án chi tiết
- Bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành kèm đáp án chi tiết
- Bài tập câu điều kiện nâng cao có đáp án chi tiết
3. Tổng hợp 99+ bài tập thì quá khứ tiếp diễn lớp 8
Đây là một bộ sưu tập bài tập đa dạng và chi tiết, được tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy như Oxford và Pearson. Mình khuyến khích các bạn tải về file để có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập và rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ của mình.
Vì vậy, để ôn tập một cách hiệu quả và tiến bộ hơn trong hành trình học tập của mình, hãy download về ngay nhé!
4. Lời kết
Dĩ nhiên, khi làm bài, chúng ta ít nhiều sẽ mắc những lỗi về mặt ngữ pháp hay chỉ vì chúng ta hơi đãng trí! Tuy nhiên, hãy nhớ rằng sự kiên nhẫn và thực hành là chìa khóa để đạt được thành công.
Khi làm bài tập về thì quá khứ tiếp diễn lớp 8, một số lỗi thường gặp của các bạn có thể bao gồm:
- Sử dụng sai cấu trúc câu hoặc nhầm lẫn giữa thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn. Để khắc phục những lỗi này, trước hết, hãy đọc câu hỏi một cách kỹ lưỡng và hiểu rõ yêu cầu của nó. Ngoài ra, nắm vững ngữ cảnh của câu để xác định xem liệu thì quá khứ tiếp diễn có phù hợp hay không.
- Chú ý đến các từ khóa như while, when, as trong câu để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn.
Đừng quên đặt câu hỏi ngay phía dưới cho mình nếu bạn có bất kỳ bâng khuâng nào nhé! Ngoài ra, còn rất nhiều bài tập và tài liệu hay ở chuyện IELTS Grammar trên website Vietop English, hãy tham khảo nhé!
Chúc bạn thuận lợi học tập và phát triển!
Tài liệu tham khảo:
- Past continuous | Oxford: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/grammar/online-grammar/practice/past-perfect-simple-and-past-perfect-continuous_1 – Truy cập ngày 28/05/2024
- Past continuous exercise |Pearson: https://it.pearson.com/content/dam/region-core/italy/pearson-italy/pdf/km0/SSSG – Truy cập ngày 28/05/2024