Mặc dù câu điều kiện(conditional sentences) là một trong những điểm ngữ pháp tiếng Anh quen thuộc nhưng một số bạn vẫn còn gặp nhiều vấn đề khi gặp các dạng bài tập liên quan. Thường khó khăn đều có nguyên do từ việc ta hãy còn chưa nắm được cách phân biệt và sử dụng các dạng câu điều kiện.
Qua bài viết hôm nay, mình sẽ cùng các bạn hệ thống lại kiến thức các câu điều kiện 1, 2, 3 và hỗn hợp 2 dạng, thông qua việc làm bài tập câu điều kiện nâng cao có đáp án chi tiết, giúp bạn đạt điểm tốt hơn trong các kỳ thi. Những phần chính trong bài sẽ bao gồm:
Tóm tắt lý thuyết câu điều kiện từ cơ bản tới nâng cao.
Thực hành làm 139+ bài tập về câu điều kiện nâng cao.
Đáp án và giải thích chi tiết cho các dạng bài tập.
Cùng học ngay!
1. Tóm tắt lý thuyết câu điều kiện nâng cao trong tiếng Anh
Trước hết, ta sẽ xem qua phần lý thuyết về các câu điều kiện nâng cao.
Tóm tắt kiến thức
1. Cấu trúc các câu điều kiện nâng cao – Câu điều kiện hỗn hợp 2 – 3: Điều kiện không có thật, kết quả trong quá khứ. If + S + V2/ -ed, S + could/ would/ … + have + V3/ -ed S + could/ would/ … + have + V3/ -ed + if + S + V2/ -ed – Câu điều kiện hỗn hợp 3 – 2: Điều kiện không có thật ở quá khứ, kết quả ở hiện tại. If + S + had + V3/ -ed, S + could/ would/ should/ …+ V-infinitive S + could/ would/ should/ …+ V-infinitive + if + S + had + V3/ -ed – Câu điều kiện với unless: Có nghĩa là “trừ khi” và có thể dùng unless để thay thế cho if … not … (nếu … không …). – Một số từ có thể thay thế cho “if”: Even if, only if, what if, as long as, so long as, provided that, providing, suppose, supposing, … Câu điều kiện nâng cao loại 2: If it weren’t for + danh từ. Câu điều kiện nâng cao loại 3: If it hadn’t been for + danh từ. Lưu ý: But for + danh từ dùng cho câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3. 2. Đảo ngữ của câu điều kiện – Đảo ngữ câu điều kiện loại 0 và 1: Thêm “Should” vào mệnh đề điều kiện sau đó đưa “Should” ra trước mệnh đề điều kiện rồi bỏ từ “If”. – Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Thêm “Were to” vào mệnh đề điều kiện nếu câu chưa có “Were”, rồi đưa “Were” ra trước trước mệnh đề điều kiện, sau đó bỏ từ “If”. – Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Đưa “Had” ra trước mệnh đề điều kiện, sau đó bỏ từ “If”.
Mời bạn xem qua phần tóm tắt những lý thuyết về các loại câu điều kiện nâng cao.
Để giúp bạn thực hành và thành thạo hơn cách sử dụng điểm ngữ pháp này, bên dưới là một số dạng bài tập câu điều kiện nâng cao được mình tổng hợp từ những nguồn uy tín, Các dạng bài bao gồm:
Câu này nói về một điều kiện không có thật trong quá khứ: “Nếu bạn tôi đã không quá bận” => dùng cấu trúc MĐĐK loại 3, dẫn đến một kết quả đang xảy ra ở thực tại: Thì bây giờ chúng tôi đã đang đi ăn với nhau => dùng cụm động từ tương lai trong quá khứ Would be + V-ing.
2. A
Câu này nói về một điều kiện không có thật trong quá khứ: “Nếu Lan bắt kịp xe buýt” => dùng cấu trúc MĐĐK loại 3, dẫn đến một kết quả ở thực tại: Thì cô ấy đã không trễ làm => mệnh đề kết quả cấu trúc câu ĐK loại 2.
3. A
Câu này nói về một điều kiện không có thật ở hiện tại: “Nếu tôi được hỏi” (thực chất là không) và dẫn tới kết quả nếu điều kiện đó có thật: “Thì tôi sẽ nói suy nghĩ của mình” => dùng cấu trúc MĐĐK loại 2 cho cả 2 vế.
4. B
Câu này nói về một điều kiện không có thật trong quá khứ: “Nếu cô ấy làm đúng theo lời bố” => dùng cấu trúc MĐĐK loại 3, dẫn đến một kết quả xảy ra ở thực tại: Thì bây giờ cô ấy đã không bị lạc => dùng cụm động từ tương lai trong quá khứ Would (not) be + V3/ -ed.
5. D
Câu hỏi này nói về một điều kiện không có thật ở hiện tại: “Nếu họ đi chơi mà không rủ bạn” và dẫn tới kết quả nếu điều kiện đó có thật: “Thì bạn có buồn không” => dùng cấu trúc MĐĐK loại 2 cho cả 2 vế.
6. A
Câu hỏi này nói về một điều kiện không có thật ở hiện tại: “Nếu trời mưa vào ngày cưới của bạn” và dẫn tới kết quả nếu điều kiện đó có thật: “Thì bạn sẽ làm gì” => dùng cấu trúc MĐĐK loại 2 cho cả 2 vế.
7. B
Câu này là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Đưa “Had” ra trước mệnh đề điều kiện, sau đó bỏ “If” => Chọn câu B. studied để phù hợp với cấu trúc câu điều kiện loại 3. (Nếu trước đó tôi chăm học hơn, tôi đã đậu kì thi đầu vào.)
8. C
Câu này là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 0: Thêm “Should” vào MĐĐK rồi đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If” => Chọn câu C. Tell để phù hợp cấu trúc câu điều kiện loại 0. (Nếu bạn gặp anh ta, hãy nói cho anh ta về điều đó.)
Exercise 2: Put the correct form of verbs into the gaps
(Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ vào ô trống)
If you ………. (expose) phosphorus to air, It ………. (burn).
If you ………. (heat) ice, it ………. (turn) into water.
If you ………. (not hurry) up, you ………. (be) late for school
If you ………. (stand) in the rain yesterday, you ………. (be) sick now.
If I ………. (find) your glasses, I ………. (tell) you.
What ………. you ………. (do) if you ………. (be) him?
………. the books ………. (be) cheaper, I ………. (buy) them all.
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một sự thật hiển nhiên, cấu trúc: If + S + V(s/es), S + V(s/es). Ta giữ nguyên động từ gốc expose với chủ ngữ You và thêm s/es với động từ đi cùng chủ ngữ It: burn => burns.
2. heat, turns
Tương tự câu 1, câu điều kiện loại 0 diễn tả một sự thật hiển nhiên, cấu trúc: If + S + V(s/es), S + V(s/es). Ta giữ nguyên động từ gốc heat với chủ ngữ You và thêm s/es với động từ đi cùng chủ ngữ It: turn => turns.
3. don’t hurry, will be
Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định về một sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, cấu trúc: If + S + V (s/ es), S + will + V-infinitive. Ở đây với chủ ngữ You, ta chuyển động từ not hurry => don’t hurry (mệnh đề if) và động từ be => will be (mệnh đề kết quả)
4. hadn’t stood, wouldn’t be
Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 3, kết quả loại 2”. Cấu trúc: If + S + had (not)+ V3/ -ed, S + would/ could/ might + V-infinitive. Điều kiện xảy ra trong quá khứ dẫn đến kết quả ở hiện tại. (Nếu bạn không đứng trong mưa tối qua, thì bây giờ bạn đã không bị bệnh.)
5. find, will tell
Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định về một sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, cấu trúc: If + S + V (s/ es), S + will + V-infinitive. Ở đây với chủ ngữ I, ta giữ nguyên động từ find (mệnh đề if) và chuyển động từ tell => will tell (mệnh đề kết quả)
6. would … do, were
Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định về một sự việc không thể xảy ra trong hiện tại, ở đây là câu hỏi cho nên ta sẽ có cấu trúc: What + would/ should + S + V-infinitive + if + S + V-ed? Ta chuyển do => would you do và be => were.
7. Had … been, would have bought
Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định về một sự việc đã không xảy ra trong quá khứ và người nói tiếc về điều đó, cấu trúc đảo ngữ như sau: Had + S + V3/ -ed, S + would/ should + have + V3/ -ed. Ta chuyển be => Had the books been và buy => would have bought.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: thêm “Should” vào MĐĐK rồi đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If”.
2. Should Emmy not hurry, she will be late.
=> Giải thích: Tương tự câu 1, câu này là câu điều kiện loại 1 nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: thêm “Should” vào MĐĐK rồi đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If”.
3. Had we known about that problem earlier, we would have fixed it by now.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách đưa “Had” ra trước mệnh đề điều kiện, sau đó bỏ “If”.
4. Were I to have money, I would lend you some.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách thêm “Were to” vào mệnh đề điều kiện nếu câu chưa có “Were”, sau đó đưa “Were” ra trước trước mệnh đề điều kiện, rồi bỏ “If”.
5. Had you told me about your problem, I could have helped you.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách đưa “Had” ra trước mệnh đề điều kiện, sau đó bỏ “If”.
6. Were I your mother, I would insist you learn harder.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2 có sẵn to be (were), nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: đưa “Were” ra trước trước mệnh đề điều kiện, rồi bỏ “If”.
7. Should our boss call, let me know immediately.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách thêm “Should” vào MĐĐK rồi đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If”.
8. Were I a millionaire, I would buy a big villa.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2 có sẵn to be (were), nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách đưa “Were” ra trước trước mệnh đề điều kiện, rồi bỏ “If”.
Exercise 4: Choose the correct answer A or B
(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng A hoặc B)
1. I don’t have any breakfast if I ………. to school late.
A. go
B. will go
2. He wouldn’t be sleepy now if he ………. early.
A. didn’t wake up
B. hadn’t woken up
3. We would have returned in time if the sea ………. so stormy.
A. wasn’t
B. hadn’t been
4. Unless you ………. enough, you won’t win the race.
A. practise
B. don’t practise
5. If he orders coffee in a restaurant, he .……… cappuccino.
A. would have
B. usually has
6. If we needed your help, we ………. you know.
A. would let
B. let
7. Where will we stay if the hotel ………. full?
A. will be
B. is
8. If you ………. in summer, would you apply for a job?
A. will graduate
B. graduated
9. If the flight had been cancelled, how ………. to Cairo?
A. had we got
B. would we have got
10. Were California a country, it ………. one of the world’s largest economies.
Câu điều kiện loại 1 , cấu trúc If + S + V (s/ es), S + will + V-infinitive. Trong câu này, “I go to school late” (tôi đi học muộn) diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai. Do đó, đáp án chính xác là A. go (Nếu tôi đi học muộn, tôi sẽ không ăn bữa sáng).
2. B
Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 3, kết quả loại 2”. Cấu trúc: S + would/ could/ might + V-infinitive + if + S + had (not)+ V3/ -ed. Điều kiện xảy ra trong quá khứ dẫn đến kết quả ở hiện tại. Ta có “he hadn’t woken up early” (anh ấy không thức dậy sớm) diễn tả một điều kiện không thực tế xảy ra trong quá khứ. Do đó, đáp án chính xác là B. hadn’t woken up (anh ấy không ngủ gật bây giờ nếu anh ấy không thức dậy sớm).
3. B
Câu điều kiện ở đây là loại 3 , cấu trúc If + S + had (not)+ V3/ -ed, S + would (not) + have + V3/ -ed. Trong trường hợp này, “the sea hadn’t been so stormy” (biển không bão lớn như vậy) diễn tả một điều kiện không thực tế xảy ra trong quá khứ. Do đó, đáp án chính xác là B. hadn’t been. (Chúng tôi đã trở lại đúng giờ nếu biển không bão lớn như vậy).
4. A
Câu điều kiện loại 1 , cấu trúc If + S + V (s/ es), S + will + V-infinitive, được đảo ngữ thành Unless + S + V (s/ es), S + won’t + V-infinitive để diễn tả một điều kiện không thực tế. Do đó, đáp án chính xác là A. practise (Trừ khi bạn luyện tập đủ, bạn sẽ không thể chiến thắng cuộc đua).
5. B
Câu điều kiện loại 0, cấu trúc If + S + V (s/ es), S + V (s/ es). Trong trường hợp này, “he usually has cappuccino” (anh ấy thường uống cappuccino) diễn tả một sự thật hiển nhiên, một thói quen chung. Do đó, đáp án chính xác là B. usually has (Nếu anh ấy mua cà phê trong nhà hàng, anh ấy thường uống cappuccino).
6. A
Câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed, S + would/ should (not) + V-infinitive. Trong trường hợp này, “we would let you know” (chúng tôi sẽ cho bạn biết) diễn tả một điều kiện không thực tế trong hiện tại. Do đó, đáp án chính xác là A. would let (Nếu chúng tôi cần sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi sẽ cho bạn biết).
7. B
Câu điều kiện loại 1 , cấu trúc If + S + V (s/ es), S + will + V-infinitive. Ta có “the hotel is full” (khách sạn hết chỗ) diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Do đó, đáp án chính xác là B. is (Nếu khách sạn hết chỗ, chúng ta sẽ ở đâu?)
8. B
Câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed, S + would/ should (not) + V-infinitive. Trong câu này, “you graduated in summer” (bạn tốt nghiệp vào mùa hè) diễn tả một điều kiện không thực tế trong hiện tại. Do đó, đáp án chính xác là B. graduated (Nếu bạn tốt nghiệp vào mùa hè, bạn có đi xin việc không?).
9. B
Câu điều kiện ở đây là loại 3, cấu trúc If + S + had (not)+ V3/ -ed, S + would (not) + have + V3/ -ed. Trong câu này, “the flight had been cancelled” (chuyến bay đã bị hủy) diễn tả một điều kiện không thực tế xảy ra trong quá khứ. Do đó, đáp án chính xác là B. would we have got (Nếu chuyến bay đã bị hủy, chúng ta đã đến Cairo bằng cách nào?).
10. A
Câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed, S + would/ should (not) + V-infinitive. Đây là một câu đảo ngữ với Were phía trước. Trong câu này, “Were California a country” (California là một đất nước) diễn tả một điều kiện không thực tế. Do đó, đáp án chính xác là A. would be (Nếu California là một quốc gia, nó sẽ sở hữu một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới).
Exercise 5: Rewrite the sentences below using conditional sentences
(Bài tập 5: Viết lại câu sử dụng câu điều kiện)
1. I have to get used to Western culture because I will move to Spain. (use inversion)
=> ………………………………………………………………
2. My brother is tired now because he went home late yesterday.
=> ………………………………………………………………
3. She did the homework carefully so she got a high score today.
=> ………………………………………………………………
4. It rained yesterday so I got sick today. (use inversion)
=> ………………………………………………………………
5. She missed the film’s end so she doesn’t know who the murderer was.
=> ………………………………………………………………
6. We can’t reach Jade’s house now because we didn’t ask for directions.
=> ………………………………………………………………
7. Since Cherry is an only child, her parents have spoiled her. (use inversion)
=> ………………………………………………………………
8. Oliver didn’t learn English in high school, so he doesn’t have many job opportunities.
=> ………………………………………………………………
9. I am not rich so I didn’t buy that car last month. (use inversion)
=> ………………………………………………………………
10. Marker pens are in the cupboard if you ever need one. (use inversion)
Nếu trong đề cho “use inversion”, ta sẽ ứng dụng các cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện cho phù hợp.
1. Should I move to Spain, I will have to get used to Western culture.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách thêm “Should” vào MĐĐK rồi đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If”.
2. If my brother hadn’t gone home late yesterday, he wouldn’t be tired now.
My brother wouldn’t be tired now if he hadn’t gone home late yesterday.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, ta có thể áp dụng cấu trúc: If + S + had (not) + V3/ -ed, S + would/ should + have + V3/ -ed hoặc ngược lại.
3. If she hadn’t done the homework carefully, she wouldn’t get a high score today.
She wouldn’t get a high score today if she hadn’t done the homework carefully.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 3, kết quả loại 2”. Cấu trúc: S + would/ could/ might + V-infinitive + if + S + had (not)+ V3/ -ed, hoặc ngược lại.
4. Had it not rained yesterday, I wouldn’t get sick today.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: đưa “Had” ra trước mệnh đề điều kiện, sau đó bỏ “If”.
5. If she hadn’t missed the end of the film, she would know who the murderer was.
She would know who the murderer was if she hadn’t missed the end of the film.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, ta có thể áp dụng cấu trúc: If + S + had (not) + V3/ -ed, S + would/ should + have + V3/ -ed hoặc ngược lại.
6. We would reach Jade’s house now if we had asked for directions earlier.
If we had asked for directions earlier, we would reach Jade’s house now.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 3, kết quả loại 2”. Cấu trúc: S + would/ could/ might + V-infinitive + if + S + had (not)+ V3/ -ed, hoặc ngược lại.
7. If Cherry weren’t an only child, her parents wouldn’t have spoiled her.
Cherry’s parents wouldn’t have spoiled her if she weren’t an only child.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 2, kết quả loại 3” – điều kiện không thể xảy ra, kết quả trong quá khứ. Cấu trúc: If + S + V2/ -ed, S + would/ could/ may/ might + have + V3, hoặc ngược lại.
Chú ý: với mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 2, ta dùng were (not) với mọi chủ ngữ.
8. If Oliver had learned English in high school, he would have had many job opportunities.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 3, kết quả loại 2”. Cấu trúc: S + would/ could/ might + V-infinitive + if + S + had (not)+ V3/ -ed, hoặc ngược lại.
9. Were I rich, I would have bought that car last month.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện hỗn hợp dạng “điều kiện loại 2, kết quả loại 3” – điều kiện không thể xảy ra, kết quả trong quá khứ.
Mệnh đề điều kiện loại 2 có sẵn to be (were), nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: đưa “Were” ra trước trước mệnh đề điều kiện, rồi bỏ “If”.
10. Should you ever need a marker pen, they are in the cupboard.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, nên ta áp dụng đảo ngữ bằng cách: thêm “Should” vào MĐĐK rồi đưa “Should” ra trước “If”, sau đó bỏ “If”.
3. Download trọn bộ bài tập câu điều kiện nâng cao
Sau khi làm 5 bài tập trên, các bạn cũng có thể luyện tập thêm để nâng cao kiến thức và nắm chắc hơn nữa về câu điều kiện nâng cao qua bản PDF của trọn bộ 139+ bài tập dưới đây. Hãy nhanh nhấp vào liên kết để tải về ngay!
Hy vọng với bài viết mình cung cấp, các bạn đã bổ sung và hoàn thiện được kiến thức về các câu điều kiện từ nâng cao. Mình còn một số lưu ý nhỏ gửi đến các bạn khi làm dạng bài tập này:
Thuộc định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng các câu điều kiện 1, 2, 3, hỗn hợp, nâng cao, đảo ngữ, … để dễ dàng phân biệt.
Nắm rõ cách chia thì ở những mốc hiện tại, quá khứ, tương lai, … và ứng dụng đúng vào các loại câu điều kiện.
Thực hành ứng dụng các loại câu điều kiện trên vào các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh hằng ngày.
Trong quá trình làm bài tập câu điều kiện nâng cao, nếu có bất kì thắc mắc nào thì bạn đừng ngần ngại chia sẻ ở phần bình luận để được đội ngũ học thuật của Vietop English hỗ trợ giải đáp, giúp kiến thức ngữ pháp của bạn được củng cố vững hơn.
Chúc các bạn học tốt và hẹn các bạn ở những bài viết sau!
Tài liệu tham khảo:
4 Types of conditional sentences: https://www.grammarly.com/blog/conditional-sentences/ – Truy cập ngày 10-04-2024
Conditional sentences/If-clauses type I, II and III: https://www.ego4u.com/en/cram-up/grammar/conditional-sentences – Truy cập ngày 10-04-2024
Mixed conditional | EF Global Site (English): https://www.ef.com/wwen/english-resources/english-grammar/mixed-conditional/ – Truy cập ngày 10-04-2024
Inversion and conditionals: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/c1-grammar/inversion-conditionals – Truy cập ngày 10-04-2024
Trang Jerry
Content Writer
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
1 thought on “Trọn bộ 139+ bài tập câu điều kiện nâng cao có đáp án chi tiết”
Câu 3 bài 2 phải là were i to have rice for dinner , i wouldn’t feel very hungry now chứ ạ tại vì câu đề cho chỉ chia ở thì QKĐ thôi ạ chứ đau phải QKHT
giải thích giúp em vs ạ
Trong tiếng Anh, turn around là một cụm từ quen thuộc và đa nghĩa, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các tình huống công việc. Không chỉ đơn thuần mang nghĩa xoay người, turn around còn bao hàm
Trong tiếng Anh, cụm từ turn over mang nhiều ý nghĩa khác nhau và được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Vì vậy, để tránh gây nhầm lẫn và khó hiểu, ta cần nắm rõ turn over là gì trong từng ngữ cảnh
Tiếp tục chuỗi bài viết cụm động từ với break, chúng ta đã đi qua các cụm break in, break into, … với vô vàn ý nghĩa. Ở bài viết hôm nay, chúng ta sẽ tiếp cận một cụm động từ mới, đơn giản hơn,
Bạn đã từng nghe cụm từ break off trong tiếng Anh và tự hỏi nó có nghĩa là gì chưa? Break off là một cụm động từ phổ biến với nhiều ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau trong ngữ cảnh hàng ngày. Trong
Break away là một cụm từ tiếng Anh thường gặp, mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Vậy break away là gì và được sử dụng ra sao? Vẫn còn vô vàn những thắc mắc xoay quanh cụm từ.
Break vốn là động từ quen thuộc trong tiếng Anh, chỉ sự đập vỡ, hỏng hóc. Tuy vậy, khi kết hợp với các giới từ khác, các cụm động từ lại mang ý nghĩa vô cùng đa dạng. Một trong số các cụm từ đó
Trong tiếng Anh, một số cụm động từ vẫn luôn gây khó khăn cho các bạn học khi ghi nhớ ý nghĩa và mục đích sử dụng. Một trong số ấy chính là cụm từ break into, khi được sử dụng với bốn ngữ nghĩa
Động từ break vốn rất quen thuộc với các bạn học tiếng Anh. Hơn nữa, khi kết hợp với các giới từ khác nhau, như break into, break up, break out, … các cụm động từ lại mang những ý nghĩa vô cùng đa dạng.
Ngọc Hương
26.11.2024
Cùng Vietop chinh phục IELTS
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
Câu 3 bài 2 phải là were i to have rice for dinner , i wouldn’t feel very hungry now chứ ạ tại vì câu đề cho chỉ chia ở thì QKĐ thôi ạ chứ đau phải QKHT
giải thích giúp em vs ạ