Bạn đã học qua các thì tương lai trong tiếng Anh như “will”, “be going to”, hay “will have been” chưa? Dù lý thuyết không khó, nhưng khi làm bài tập, bạn đã từng phân vân không biết nên chọn “will go” hay “is going to go”? Hoặc loay hoay giữa “will be doing” và “will have done”?
Là người từng học và ôn luyện IELTS, mình hiểu rõ cảm giác bị rối bởi các thì tương lai – vì chúng khá giống nhau về mặt ý nghĩa nhưng lại có cấu trúc và cách dùng riêng biệt. Nhầm lẫn là điều rất phổ biến nếu bạn không luyện tập đủ.
Đó là lý do mình biên soạn bài viết này: Tổng hợp toàn bộ bài tập về các thì tương lai – chia theo từng dạng bài, từng mức độ, có đáp án và giải thích chi tiết, giúp bạn tự tin chinh phục chủ điểm ngữ pháp này.
1. Tóm tắt lý thuyết các thì tương lai trong tiếng Anh
Trước khi làm bài tập, chúng ta hãy ôn lại kiến thức cơ bản của 5 thì tương lai phổ biến:
Kiến thức trọng tâm |
1. Simple Future Tense (Tương lai đơn) Cấu trúc: – Khẳng định: S + will + V (bare) – Phủ định: S + will not (won’t) + V – Nghi vấn: Will + S + V? Dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next week/month/year, soon, in the future, someday E.g.: – Sophia will visit her grandparents tomorrow. (Sophia sẽ thăm ông bà vào ngày mai.) – Will they join the party next weekend? (Họ sẽ tham dự bữa tiệc vào cuối tuần tới chứ?) 2. Near Future Tense (Tương lai gần – be going to) Cấu trúc: – Khẳng định: S + am/is/are + going to + V – Phủ định: S + am/is/are + not + going to + V – Nghi vấn: Am/Is/Are + S + going to + V? Dấu hiệu nhận biết: kế hoạch đã định, dự định, dự báo có căn cứ E.g.: – James and John are going to watch a movie tonight. (James và John sẽ xem phim tối nay.) – Is Olivia going to study abroad next year? (Olivia có định du học năm tới không?) 3. Future Continuous Tense (Tương lai tiếp diễn) Cấu trúc: – Khẳng định: S + will be + V-ing – Phủ định: S + will not be + V-ing – Nghi vấn: Will + S + be + V-ing? Dấu hiệu nhận biết: at this time tomorrow, at 5 p.m. next Monday, in the evening next week… E.g.: – I will be studying at 8 p.m. tonight. (Tôi sẽ đang học lúc 8 giờ tối nay.) – Will you be using the computer tomorrow morning? (Bạn có dùng máy tính sáng mai không?) 4. Future Perfect Tense (Tương lai hoàn thành) Cấu trúc: – Khẳng định: S + will have + V3/ed – Phủ định: S + will not have + V3/ed – Nghi vấn: Will + S + have + V3/ed? Dấu hiệu nhận biết: by tomorrow, by the end of this year, by 5 p.m., before, by the time… E.g.: – Emma’s sister will have finished the project by next Monday. (Chị của Emma sẽ hoàn thành dự án trước thứ Hai tới.) – Will Tom and Sophia have left before we arrive? (Tom và Sophia sẽ rời đi trước khi chúng ta đến chứ?) 5. Future Perfect Continuous Tense (Tương lai hoàn thành tiếp diễn) Cấu trúc: – Khẳng định: S + will have been + V-ing – Phủ định: S + will not have been + V-ing – Nghi vấn: Will + S + have been + V-ing? Dấu hiệu nhận biết: for + khoảng thời gian + by/before + thời điểm trong tương lai E.g.: – By next year, Ethan will have been working here for 10 years. (Tính đến năm sau, Ethan sẽ làm việc ở đây được 10 năm.) – Will you have been studying English for 5 years by the end of this course? (Tính đến cuối khóa học này, bạn sẽ học tiếng Anh được 5 năm chưa?) |

Xem thêm:
- 119+ bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Tổng hợp 200+ bài tập thì tương lai gần có đáp án chi tiết
- Khám phá bộ 150+ bài tập thì tương lai đơn từ bản đến nâng cao
2. Bài tập về các thì tương lai trong tiếng Anh
Sau khi ôn tập nhanh các thì tương lai trong tiếng Anh, cùng mình thực hành các bài tập về các thì tương lai trong tiếng Anh để vận dụng hiệu quả thông qua các dạng bài tập sau:
- Chia dạng đúng của động từ
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng
- Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng
- Viết lại câu hoàn chỉnh dựa trên từ gợi ý
- Hoàn thành đoạn hội thoại
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ – Tương lai đơn & Tương lai gần
1. I (meet) __________ my friend tomorrow at the cafe.
2. She (visit) __________ her grandparents this weekend.
3. They (not/join) __________ the club next year.
4. We (have) __________ a party on Saturday night.
5. He (not/attend) __________ the meeting because he’s going to be sick.
6. Are you (go) __________ to buy a new phone soon?
7. I think it (rain) __________ tomorrow.
8. Look at those clouds! It (snow) __________ soon.
9. What time (the train/leave) __________?
10. We (not/travel) __________ during the holiday due to the weather forecast.
Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D – Thì tương lai tiếp diễn
1. At 9 a.m. tomorrow, I ______ the final exam.
- A. take
- B. will take
- C. will be taking
- D. am taking
2. This time next week, we ______ on the beach.
- A. are relaxing
- B. will relax
- C. relaxed
- D. will be relaxing
3. She ______ to work at 7 a.m. tomorrow.
- A. won’t be driving
- B. doesn’t drive
- C. isn’t driving
- D. hasn’t driven
4. ______ they ______ dinner at 8 p.m.?
- A. Will / be having
- B. Are / have
- C. Did / have
- D. Do / have
5. Don’t call me at 10. I ______ a meeting.
- A. have
- B. will be having
- C. am having
- D. had
6. What ______ you ______ at this time tomorrow?
- A. do / do
- B. did / do
- C. will / be doing
- D. are / doing
7. I guess he ______ the ceremony.
- A. won’t be attending
- B. doesn’t attend
- C. isn’t attending
- D. hasn’t attended
8. The kids ______ outside all afternoon.
- A. play
- B. are playing
- C. will be playing
- D. have played
9. When you arrive, I ______ a movie.
- A. watch
- B. watched
- C. am watching
- D. will be watching
10. ______ it ______ at this time next week?
- A. Does / rain
- B. Did / rain
- C. Will / be raining
- D. Has / rained
Bài tập 3: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng thì tương lai hoàn thành
1. She will have finish the report by tomorrow.
2. They will has arrived before lunch.
3. I will have be at the station by 10 a.m.
4. Will he has completed the homework?
5. By 2025, I will has been promoted.
6. He won’t have wrote the book by then.
7. You will have be working for five years.
8. Will they have did the task?
9. The plane will have land by 6 p.m.
10. We will has gone before they come.
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng – Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1.
- a. She will have been working here for 5 years.
- b. She will be work here for 5 years.
2.
- a. Will you have been studying all night?
- b. Will you study all night?
3.
- a. They will not been living there.
- b. They will not have been living there.
4.
- a. He will has been waiting.
- b. He will have been waiting.
5.
- a. I will have be sleeping.
- b. I will have been sleeping.
6.
- a. Will she have been traveling by then?
- b. Will she travel by then?
7.
- a. We will have been discussing this for hours.
- b. We will been discuss this for hours.
8.
- a. You will be have been reading.
- b. You will have been reading.
9.
- a. Will it been raining?
- b. Will it have been raining?
10.
- a. They won’t have been working.
- b. They won’t be worked.
Bài tập 5: Viết lại câu hoàn chỉnh dựa trên từ gợi ý
Sắp xếp từ gợi ý thành câu đúng ngữ pháp, chia động từ đúng thì tương lai phù hợp.
1. she/work/for the company/for 3 years/by next June
2. we/go/shopping/this afternoon
3. I/study/all night/for the test
4. they/not/finish/the project/by tomorrow
5. he/drive/to Hanoi/next week
6. you/wait/long/when I arrive/?
7. they/play/football/at 4 p.m.
8. I/read/that book/soon
9. we/have/dinner/at this time/tomorrow
10. you/be/studying/for 3 hours/by the time she arrives/?
11. Linda/move/to Canada/next year
12. I/help/you/after I get home
13. he/not/work/when you call
14. they/not/have/finished/the task/by now/?
15. how long/you/live/here/by 2030/?
Bài tập 6: Hoàn thành đoạn hội thoại – Các thì tương lai
Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống trong đoạn hội thoại sau. Hành động có thể thuộc các thì tương lai đơn, gần, tiếp diễn, hoàn thành hoặc hoàn thành tiếp diễn.
1. A: What will you be doing at 10 a.m. tomorrow?
B: I __________ (present) my research project.
2. A: By next year, she __________ (work) here for 10 years.
3. B: That’s impressive! What about John?
A: He __________ (start) his new job next Monday.
4. B: Are they moving?
A: Yes, they __________ (leave) the city soon.
5. B: Will it be raining tomorrow?
A: According to the forecast, it __________ (rain) all day.
6. A: How long __________ you __________ (study) medicine by 2026?
7. B: I __________ (complete) my degree by then.
3. Kết luận
Các thì tương lai trong tiếng Anh không chỉ quan trọng trong học thuật mà còn được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày khi nói về kế hoạch, dự định hoặc những hành động sẽ xảy ra.
Thông qua việc luyện tập các dạng bài như chia động từ, chọn đáp án đúng, viết lại câu hoặc sửa lỗi sai, bạn sẽ dần làm chủ được cách dùng của từng thì: Từ tương lai đơn, tương lai gần cho đến tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Một số lỗi thường gặp mà bạn nên lưu ý khi thực hành bài tập về các thì tương lai:
- Nhầm lẫn giữa “will” và “be going to”.
- Dùng sai cấu trúc khi diễn tả hành động đang diễn ra trong tương lai.
- Quên mốc thời gian xác định thì cần dùng.
Nếu bạn có thắc mắc nào trong quá trình làm bài, đừng ngại để lại bình luận bên dưới, Vietop English sẽ hỗ trợ bạn giải đáp nhanh chóng. Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm nhiều chủ điểm hay khác tại chuyên mục Tiếng Anh THCS & THPT nhé! Chúc bạn học tốt và tiến bộ mỗi ngày!