Bài tập viết lại câu lớp 9 là một trong những chủ điểm ngữ pháp khá “rắc rối” và dễ khiến học sinh bị lúng túng. Nguyên nhân là vì có quá nhiều dạng bài, khiến việc phân biệt và áp dụng đúng cách trở nên khó khăn. Tuy nhiên, chỉ cần nắm vững lý thuyết và luyện tập thường xuyên, bạn sẽ vượt qua được thử thách này.
Nếu chưa biết bắt đầu từ đâu hay gặp khó khăn trong việc giải quyết các dạng bài tập, tham khảo ngay bài viết dưới đây. Nội dung sẽ giúp bạn:
Tóm tắt lý thuyết về bài tập viết lại câu.
Liệt kê các dạng bài tập viết lại câu lớp 9 thường gặp.
Chia sẻ cách giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.
Hãy cùng ôn luyện và thử sức với các bài tập ngay!
1. Tóm tắt lý thuyết về bài tập viết lại câu lớp 9
Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập những lý thuyết về trạng từ tiếng Anh, bao gồm: Khái niệm, các dạng trạng từ, cách nhận biết, …
Ôn tập lý thuyết
1. Viết lại câu chủ động, câu bị động – Câu chủ động: S + V + O. – Câu bị động: S + be + V3/ Ved + (by + O). 2. Viết lại câu so sánh hơn, hơn nhất lớp 9 – Viết lại câu với cấu trúc so sánh hơn/ kém: + Đối với Adj/ adv ngắn: S1 + V + Adj/ Adv + -er + than. + Đối với Adj/ adv dài: S + V + more + Adj/ Adv + than. + So sánh kém: S + V + less + Adj + than + N. – Viết lại câu với cấu trúc so sánh nhất: + Đối với Adj/ adv ngắn: S + V + the + Adj/ adv + est + N. + Đối với Adj/ adv dài: S + V + the + most + adj + N. + So sánh kém nhất: S + V + the + least + Adj. 3. Viết lại câu câu trực tiếp, gián tiếp – Cấu trúc câu gián tiếp dạng mệnh lệnh/ yêu cầu Câu trực tiếp: S + tell/ request/ require/ … + O + to-infinitive. → Câu gián tiếp: S + told/ requested/ required + O + to-infinitive. – Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi: + Câu hỏi yes-no: S+ asked/ inquired/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S + V. + Câu hỏi Wh: S + asked (+O)/ wanted to know/ required/ wondered + Wh-words + S + V. – Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu cảm thán: S+ said/ told/ exclaimed + that + S + V (lùi thì) + O – Cấu trúc câu gián tiếp dạng trần thuật: S + say (s)/ said + that + S + V. 4. Viết lại câu với cấu trúc đảo ngữ – Đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất S + trợ động từ + never/ rarely/ seldom/ little + V => Đảo ngữ: Never/ Rarely/ Seldom/ Little + trợ động từ + S + V. (không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì) – Cấu trúc đảo ngữ NO SOONER … THAN = HARDLY … WHEN No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V => Đảo ngữ: Hardly + trợ động từ + S + V + when + S + V. – Cấu trúc đảo ngữ NOT ONLY… BUT ALSO S + not only + trợ động từ + V, but also + S + V => Đảo ngữ: Not only + trợ động từ + S + V but S also V. – Cấu trúc đảo ngữ với cấu trúc câu UNTIL/ TILL S + V (phủ định) + O + until + thời gian => Đảo ngữ: Not until/ till + (S + V)/ time + trợ động từ + S + V. (Cho đến khi … thì mới …). 5. Viết lại câu với mệnh đề quan hệ – Who: N (chỉ người) + who + V + O. – Whom: N (chỉ người) + whom + S + O. – Whose: N (chỉ người, vật) + Whose + N + V. – Which: N (chỉ vật) + Which + V + O/ N (chỉ vật) + Which + S + V + O. – That: N (chỉ người, vật) + that + V + O/ N (chỉ người, vật) + that + S + V + O. – When: N (chỉ thời gian) + when + S + V. – Where: N (chỉ nơi chốn) + where + S + V. – Why: N (chỉ nguyên nhân) + why + S + V. 6. Các cấu trúc viết lại câu lớp 9 thông dụng khác – Cấu trúc This is the first time: It/ This/ S + be + the first time + (that) + S + have/ has + P2. – Cấu trúc When did + S + V …: When + did + S+ V … ? -> How long is it/ has it been + since + simple past clauses. – Cấu trúc start/ begin: Start/ begin + to V/V_ing… -> HTHT S + have/ has + Vpp/ ed. – Cấu trúc Too: S + be + too + adj + to_V…/ S +be + too + adj + for sb + to_V… – Cấu trúc Enough: S + be + adj + enough + (for somebody) + to V – Cấu trúc Would rather viết lại: Would rather + V1 + than + V2 => Prefer + V1_ing + to + V2_ing – Cấu trúc Spend time doing sth: S + spend + time/ money + (on) + N/ something => It take/ took (Somebody) + time + to do something. – Cấu trúc like/ enjoy/ love + Ving: S + like/ enjoy/ love + Ving => S + be fond of/ interested in/ keen on + Ving.
Mình đã tóm tắt kiến thức vào bảng để bạn có thể nhớ rõ hơn và làm tốt bài tập viết lại câu lớp 9.
2. Bài tập về trạng từ trong tiếng Anh
Bạn đã hiểu các lý thuyết về bài tập viết lại câu lớp 9 chưa? Để kiến thức này thực sự ghi nhớ, hãy cùng mình luyện tập với các bài tập viết lại câu. Các bài tập sẽ được phân thành nhiều dạng khác nhau, bao gồm:
Viết lại câu từ câu chủ động sang câu bị động.
Viết lại câu với cấu trúc so sánh.
Viết lại câu với câu trực tiếp, gián tiếp.
Viết lại câu với cấu trúc đảo ngữ.
Viết lại câu bằng cách nối hai câu thành một, sử dụng mệnh đề quan hệ.
1. The lesson is explained clearly by the teacher.
=> Giải thích:
Xác định:
Chủ ngữ (S): The teacher
Động từ (V): explains (hiện tại đơn)
Tân ngữ (O): the lesson
Chuyển sang bị động:
The lesson → thành chủ ngữ mới.
Hiện tại đơn (explains) → is explained.
Giữ trạng từ clearly.
Thêm “by the teacher” nếu cần.
2. The new product will be released next week (by the company).
=> Giải thích:
Xác định:
Chủ ngữ (S): The company
Động từ (V): willrelease (tương lai đơn)
Tân ngữ (O): the new product
Chuyển sang bị động:
The new product → thành chủ ngữ mới.
Tương lai đơn (will release) → will be released.
Giữ trạng ngữ next week.
3. The project has been completed successfully.
=> Giải thích:
Xác định:
Chủ ngữ (S): They
Động từ (V): have completed (hiện tại hoàn thành)
Tân ngữ (O): the project
Chuyển sang bị động:
The project → thành chủ ngữ mới.
Hiện tại hoàn thành (have completed) → has been completed.
Giữ trạng từ successfully.
By them có thể bỏ nếu không cần thiết.
4. A report is being written for his boss by him.
=> Giải thích:
Xác định:
Chủ ngữ (S): He
Động từ (V): is writing (hiện tại tiếp diễn)
Tân ngữ (O): a report
Chuyển sang bị động:
A report → thành chủ ngữ mới.
Hiện tại tiếp diễn (is writing) → is being written.
Giữ cụm từ for his boss.
5. A cake will be made for their parents by the children.
=> Giải thích:
Xác định:
Chủ ngữ (S): The children
Động từ (V): will make (tương lai đơn)
Tân ngữ (O): a cake
Chuyển sang bị động:
A cake → thành chủ ngữ mới.
Tương lai đơn (will make) → will be made.
6. A delicious meal was cooked last night by the chef.
=> Giải thích:
Xác định:
Chủ ngữ (S): The chef
Động từ (V): cooked (quá khứ đơn)
Tân ngữ (O): a delicious meal
Chuyển sang bị động:
A delicious meal → thành chủ ngữ mới.
Quá khứ đơn (cooked) → was cooked.
7. The fence has been painted by her this morning.
=> Giải thích:
Xác định:
Chủ ngữ (S): She
Động từ (V): has painted (hiện tại hoàn thành)
Tân ngữ (O): the fence
Chuyển sang bị động:
The fence → thành chủ ngữ mới.
Hiện tại hoàn thành (has painted) → has been painted.
8. A new website is being designed by the company.
=> Giải thích:
Xác định:
Chủ ngữ (S): The company
Động từ (V): is designing (hiện tại tiếp diễn)
Tân ngữ (O): a new website
Chuyển sang bị động:
A new website → thành chủ ngữ mới.
Hiện tại tiếp diễn (is designing) → is being designed.
9. The problem will be solved tomorrow by them.
=> Giải thích:
Xác định:
Chủ ngữ (S): They
Động từ (V): will solve (tương lai đơn)
Tân ngữ (O): the problem
Chuyển sang bị động:
The problem → thành chủ ngữ mới.
Tương lai đơn (will solve) → will be solved.
10. Her homework had been finished before the teacher arrived.
=> Giải thích:
Xác định:
Chủ ngữ (S): She
Động từ (V): had finished (quá khứ hoàn thành)
Tân ngữ (O): her homework
Chuyển sang bị động:
Her homework → thành chủ ngữ mới.
Quá khứ hoàn thành (had finished) → had been finished.
Bạn đang tìm kiếm một khóa học tiếng Anh chất lượng? Khóa học KET PET tại Vietop chính là lựa chọn hoàn hảo với cam kết đầu ra bằng hợp đồng rõ ràng. Tham khảo ngay!
Exercise 2: Rewrite the sentence with comparative structure
(Bài tập 2: Viết lại câu với cấu trúc so sánh)
1. She is more intelligent than her classmates.
=> ……………………………………………………………………..
2. This exam is harder than the last one.
=> ……………………………………………………………………..
3. Tom is taller than Jack.
=> ……………………………………………………………………..
4. This restaurant is more expensive than the one we visited yesterday.
1. Her classmates are less intelligent than she is.
=> Giải thích: Ở câu gốc, more intelligent là dạng so sánh hơn của, diễn đạt việc cô ấy có trí thông minh cao hơn so với các bạn cùng lớp. Khi viết lại, ta dùng less intelligent (ít thông minh hơn) để so sánh theo hướng ngược lại, nghĩa là các bạn cùng lớp kém thông minh hơn cô ấy.
2. The last exam was easier than this one.
=> Giải thích: Ở câu gốc, harder là dạng so sánh hơn của hard, diễn đạt rằng bài kiểm tra này có mức độ khó cao hơn bài kiểm tra trước. Khi viết lại, ta dùng easier (dễ hơn) – từ trái nghĩa của hard – để diễn đạt cùng một sự chênh lệch về mức độ khó nhưng theo hướng ngược lại, tức là bài kiểm tra trước dễ hơn bài kiểm tra này.
3. Jack is shorter than Tom.
=> Giải thích: Ở câu gốc, taller là so sánh hơn của tall, diễn đạt rằng Tom có chiều cao nhỉnh hơn Jack. Khi viết lại, ta dùng shorter (thấp hơn) – từ trái nghĩa của tall – để thể hiện cùng một sự chênh lệch về chiều cao nhưng theo hướng ngược lại, tức là Jack thấp hơn Tom.
4. The restaurant we visited yesterday is cheaper than this one.
=> Giải thích: More expensive là so sánh hơn của expensive (đắt), diễn đạt rằng nhà hàng này có giá cao hơn nhà hàng hôm qua. Khi viết lại, ta sử dụng cheaper (rẻ hơn) – từ trái nghĩa của expensive – để thể hiện cùng một mức độ chênh lệch giá cả nhưng theo hướng ngược lại, nghĩa là nhà hàng hôm qua có giá rẻ hơn nhà hàng này.
5. Your house is smaller than mine.
=> Giải thích: Ở câu gốc, bigger là so sánh hơn của big, diễn đạt rằng nhà của tôi có kích thước lớn hơn nhà của bạn. Khi viết lại, ta dùng smaller (nhỏ hơn) – từ trái nghĩa của big – để thể hiện cùng một sự chênh lệch về kích thước nhưng theo hướng ngược lại, tức là nhà của bạn nhỏ hơn nhà của tôi.
6. I work less efficiently than she does.
=> Giải thích: Ở câu gốc, more efficiently là so sánh hơn của efficiently (làm việc hiệu quả hơn), diễn đạt rằng cô ấy làm việc với năng suất cao hơn tôi. Khi viết lại, ta dùng less efficiently (làm việc kém hiệu quả hơn) để thể hiện cùng một mức độ chênh lệch nhưng theo hướng ngược lại, nghĩa là tôi làm việc kém hiệu quả hơn cô ấy.
7. The weather yesterday was better than today.
=> Giải thích: Ở câu gốc, worse là so sánh hơn của bad (tệ hơn), diễn đạt rằng thời tiết hôm nay kém hơn so với hôm qua. Khi viết lại, ta dùng better (tốt hơn) – từ trái nghĩa của bad – để thể hiện cùng một mức độ chênh lệch về chất lượng thời tiết nhưng theo hướng ngược lại, tức là thời tiết hôm qua tốt hơn hôm nay.
8. That puzzle is easier than this one.
=> Giải thích: Ở câu gốc, more difficult là so sánh hơn của difficult, diễn đạt rằng câu đố này phức tạp hơn câu đố kia. Khi viết lại, ta dùng easier (dễ hơn) – từ trái nghĩa của difficult – để diễn đạt cùng một ý nghĩa nhưng theo hướng ngược lại, nghĩa là câu đố kia dễ hơn câu đố này.
9. Peter runs more slowly than John.
=> Giải thích: Faster là so sánh hơn của fast, diễn đạt rằng John có tốc độ chạy cao hơn Peter. Khi viết lại, ta dùng more slowly (chạy chậm hơn) – từ trái nghĩa của fast – để thể hiện cùng một sự chênh lệch về tốc độ chạy nhưng theo hướng ngược lại, tức là Peter chạy chậm hơn John.
10. My mother is less patient than my father.
=> Giải thích: More patient là so sánh hơn của patient, diễn đạt rằng cha tôi có tính kiên nhẫn cao hơn mẹ tôi. Khi viết lại, ta dùng less patient (ít kiên nhẫn hơn) để giữ nguyên sự so sánh nhưng theo hướng ngược lại, nghĩa là mẹ tôi ít kiên nhẫn hơn cha tôi.
Exercise 3: Rewrite the sentence with direct and indirect speech
(Bài tập 3: Viết lại câu với câu trực tiếp, gián tiếp)
Exercise 3: Rewrite the sentence with direct and indirect speech
1. She said, “I will go to the market.”
=> ……………………………………………………………………..
2. John asked, “Are you coming to the party?”
=> ……………………………………………………………………..
3. “Please pass me the salt,” she said.
=> ……………………………………………………………………..
4. He said, “I don’t like that movie.”
=> ……………………………………………………………………..
5. Tom asked, “What time does the train arrive?”
=> ……………………………………………………………………..
6. She said, “I will finish the report tomorrow.”
=> ……………………………………………………………………..
7. “Could you help me with this project?” he asked.
=> Giải thích: Ở câu gốc, I have rarely seen such a beautiful view có trạng từ chỉ tần suất rarely ở giữa câu. Khi viết lại câu, trạng từ rarely được đưa lên đầu câu, cần đảo ngữ với trợ động từ have. Cấu trúc đảo ngữ: Rarely + have + S + V.
2. Not only did she finish the project, but she also left the office.
=> Giải thích: Ở câu gốc, She finished the project and then left the office có hai hành động nối tiếp. Khi viết lại câu, sử dụng cấu trúc not only … but also, trợ động từ did được đảo lên trước chủ ngữ she. Cấu trúc đảo ngữ: Not only + did + S + V, but S also V.
3. Not only does he play the guitar, but he also sings.
=> Giải thích: Ở câu gốc, He not only plays the guitar but also sings sử dụng cấu trúc not only … but also. Khi viết lại câu, trợ động từ does được đảo lên trước chủ ngữ he để nhấn mạnh cả hai hành động. Cấu trúc đảo ngữ: Not only + does + S + V, but S also V.
4. Not until the last minute did I realize this.
=> Giải thích: Ở câu gốc, I didn’t realize this until the last minute có trạng từ until chỉ thời gian. Khi viết lại câu, trạng từ phủ định didn’t được chuyển thành Not until ở đầu câu, trợ động từ did được đảo lên trước chủ ngữ I. Cấu trúc đảo ngữ: Not until + thời gian + did + S + V.
5. Seldom does he come to class on time.
=> Giải thích: Ở câu gốc, He seldom comes to class on time có trạng từ chỉ tần suất seldom ở giữa câu. Khi viết lại câu, trạng từ seldom được đưa lên đầu câu, cần đảo ngữ với trợ động từ does. Cấu trúc đảo ngữ: Seldom + does + S + V.
6. Hardly had the workers left when the rain started.
=> Giải thích: Ở câu gốc, The workers had hardly left when the rain started có cấu trúc hardly … when. Khi viết lại câu, đảo ngữ xảy ra với trợ động từ had khi hardly đứng đầu câu. Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + V + when + S + V.
7. Not until tomorrow will I finish my homework.
=> Giải thích: Ở câu gốc, I will not finish my homework until tomorrow có trạng từ until chỉ thời gian. Khi viết lại câu, Not until được đưa lên đầu câu và trợ động từ will được đảo lên sau chủ ngữ I. Cấu trúc đảo ngữ: Not until + thời gian + will + S + V.
8. Rarely does she make mistakes in her work.
=> Giải thích: Ở câu gốc, She rarely makes mistakes in her work có trạng từ chỉ tần suất rarely ở giữa câu. Khi viết lại câu, trạng từ rarely được đưa lên đầu câu, cần đảo ngữ với trợ động từ does. Cấu trúc đảo ngữ: Rarely + does + S + V.
9. Not only did I enjoy the concert, but I also met some great people.
=> Giải thích: Ở câu gốc, I not only enjoyed the concert but also met some great people có cấu trúc not only … but also. Khi viết lại câu, trợ động từ did được đảo lên trước chủ ngữ I. Cấu trúc đảo ngữ: Not only + did + S + V, but S also V.
10. Never does he give up, no matter how hard the situation is.
=> Giải thích: Ở câu gốc, He never gives up, no matter how hard the situation is có trạng từ never chỉ tần suất. Khi viết lại câu, trạng từ never được đưa lên đầu câu, cần đảo ngữ với trợ động từ does. Cấu trúc đảo ngữ: Never + does + S + V.
Exercise 5: Rewrite the sentence by joining the two sentences into one, using relative clauses
(Bài tập 5: Viết lại câu bằng cách nối hai câu thành một, sử dụng mệnh đề quan hệ)
Exercise 5: Rewrite the sentence by joining the two sentences into one, using relative clauses
1. The woman is my teacher. She teaches English.
=> ……………………………………………………………………..
2. I met a girl yesterday. She is very friendly.
=> ……………………………………………………………………..
3. The book is on the table. It belongs to John.
=> ……………………………………………………………………..
4. The car is mine. It is parked outside.
=> ……………………………………………………………………..
5. The house is beautiful. We live in it.
=> ……………………………………………………………………..
6. The event was memorable. It took place last week.
=> ……………………………………………………………………..
7. The restaurant is very famous. We ate there last night.
=> ……………………………………………………………………..
8. He gave me the reason. He didn’t want to attend the party.
=> ……………………………………………………………………..
9. The man is coming to the party. You invited him.
=> ……………………………………………………………………..
10. The day was unforgettable. I first met my best friend then.
=> Giải thích: Ở câu gốc, sử dụng the first time để chỉ một sự kiện xảy ra lần đầu tiên. Khi viết lại câu, thay the first time bằng never để diễn đạt rằng sự kiện này chưa từng xảy ra trước đây.
2. How long have you been learning English?
=> Giải thích: Ở câu gốc, sử dụng When để hỏi về thời gian bắt đầu hành động. Khi viết lại câu, thay When bằng How long để chỉ khoảng thời gian kéo dài từ khi bắt đầu đến hiện tại, giữ nguyên ý nghĩa câu hỏi.
3. She started reading the book yesterday.
=> Giải thích: Ở câu gốc, sử dụng began to để chỉ hành động bắt đầu làm gì đó. Khi viết lại câu, thay began to bằng started để chỉ hành động bắt đầu, giữ nguyên ý nghĩa.
4. The problem is so complicated that I can’t solve it.
=> Giải thích: Ở câu gốc, sử dụng too để chỉ mức độ quá phức tạp của vấn đề, khiến người nói không thể giải quyết được. Khi viết lại câu, thay too bằng so và dùng cấu trúc so … that để diễn đạt điều này một cách khác nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa.
5. She is too short to reach the shelf.
=> Giải thích: Ở câu gốc, sử dụng not tall enough để chỉ rằng cô ấy không đủ cao để với tới kệ. Khi viết lại câu, thay not tall enough bằng too short để diễn đạt cùng một ý nhưng với cấu trúc khác.
6. I prefer going to the park to staying at home.
=> Giải thích: Ở câu gốc, sử dụng would rather để chỉ sự lựa chọn hoặc ưu tiên. Khi viết lại câu, thay would rather bằng prefer và thay cấu trúc, nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa về sự lựa chọn.
7. He spends two hours a day playing video games.
=> Giải thích: Ở câu gốc, sử dụng every day để chỉ hành động diễn ra hàng ngày. Khi viết lại câu, thay every day bằng a day để diễn đạt cùng một ý nghĩa.
8. She likes reading books in her free time.
=> Giải thích: Ở câu gốc, sử dụng enjoys để chỉ sự thích thú với hoạt động nào đó. Khi viết lại câu, thay enjoys bằng likes để diễn đạt sự yêu thích tương tự, giữ nguyên ý nghĩa.
3. Tải trọn bộ bài tập về bài tập viết lại câu lớp 9 miễn phí
Dưới đây là bài tập viết lại câu với suggest lớp 9 với đáp án và giải thích chi tiết dưới dạng file pdf hoàn toàn miễn phí, thích hợp cho bạn lưu trữ và xem lại khi cần thiết. Chúc các bạn học tập vui vẻ!
Sau khi hoàn thành bài học về bài tập viết lại câu lớp 9, bạn đã có cơ hội ôn lại và củng cố những kiến thức quan trọng về cấu trúc câu trong tiếng Anh. Đây là kỹ năng rất hữu ích giúp bạn làm quen với các dạng bài tập đa dạng mà thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi.
Để xử lý tốt bài tập viết lại câu, bạn cần chú ý đến một số điểm quan trọng:
Chúc bạn ôn tập tốt và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra về viết lại câu. Nếu còn có thắc mắc, bạn đừng quên comment bên dưới bài viết để Vietop English giải đáp nhé.
Grammar Basics: What Is Sentence Inversion?: https://www.grammarly.com/blog/sentences/what-is-sentence-inversion/ Accessed – 15-02-2025.
Ngọc Hương
Content Writer
Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 là một trong những yếu tố quan trọng giúp người học có thể sử dụng ngôn ngữ này một cách chính xác và hiệu quả. Việc nắm vững cách sử dụng các thì, động từ, và câu bị động
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc để phát triển kỹ năng ngôn ngữ. Việc nắm vững các chủ đề ngữ pháp này không chỉ giúp học sinh
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho học sinh trong quá trình học tiếng Anh. Ở lớp 8, học sinh không chỉ ôn tập lại các kiến thức ngữ pháp căn bản
Garden-path sentence thường bắt đầu bằng một cấu trúc quen thuộc và dễ hiểu nhưng sau đó đột ngột dẫn dắt người đọc vào một hướng khác, buộc họ phải dừng lại và xem xét lại ý nghĩa thực sự của câu. Vậy làm thế
Trong tiếng Anh, subjunctive mood (thức giả định) là một cấu trúc ngữ pháp quan trọng được sử dụng để diễn tả những tình huống giả định, mong muốn, hoặc yêu cầu trái ngược với thực tế. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ
Trong quá trình học tiếng Anh, một trong những khía cạnh tinh tế và thú vị nhất là sự hiện diện của tiền giả định. Tiền giả định là những yếu tố ngữ pháp và từ vựng có khả năng tạo ra những thông tin
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 đôi khi có thể trở thành một thách thức lớn đối với nhiều học sinh. Với nhiều quy tắc mới và cấu trúc phức tạp hơn, việc nắm bắt và ứng dụng ngữ pháp đúng cách là điều không
Việc sử dụng chính xác this, that, these, và those là một kỹ năng cơ bản nhưng quan trọng trong tiếng Anh, giúp bạn chỉ định rõ ràng đối tượng trong không gian và thời gian. Để nâng cao sự tự tin và chính xác
Ngọc Hương
31.03.2025
Chinh phục tiếng Anh cùng Vietop
Hơn 21.220+ học viên đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, tự tin giao tiếp và mở rộng cơ hội học tập – nghề nghiệp. Đăng ký ngay để không bỏ lỡ cơ hội!