Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

ưu đãi 8/3 banner

100+ bài tập viết lại câu lớp 9 có đáp án và giải thích chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Bài tập viết lại câu lớp 9 là một trong những chủ điểm ngữ pháp khá “rắc rối” và dễ khiến học sinh bị lúng túng. Nguyên nhân là vì có quá nhiều dạng bài, khiến việc phân biệt và áp dụng đúng cách trở nên khó khăn. Tuy nhiên, chỉ cần nắm vững lý thuyết và luyện tập thường xuyên, bạn sẽ vượt qua được thử thách này.

Nếu chưa biết bắt đầu từ đâu hay gặp khó khăn trong việc giải quyết các dạng bài tập, tham khảo ngay bài viết dưới đây. Nội dung sẽ giúp bạn:

  • Tóm tắt lý thuyết về bài tập viết lại câu.
  • Liệt kê các dạng bài tập viết lại câu lớp 9 thường gặp.
  • Chia sẻ cách giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

Hãy cùng ôn luyện và thử sức với các bài tập ngay!

1. Tóm tắt lý thuyết về bài tập viết lại câu lớp 9

Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập những lý thuyết về trạng từ tiếng Anh, bao gồm: Khái niệm, các dạng trạng từ, cách nhận biết, …

Ôn tập lý thuyết
1. Viết lại câu chủ động, câu bị động
Câu chủ động: S + V + O.
Câu bị động: S + be + V3/ Ved + (by + O).
2. Viết lại câu so sánh hơn, hơn nhất lớp 9
– Viết lại câu với cấu trúc so sánh hơn/ kém:
+ Đối với Adj/ adv ngắn: S1 + V + Adj/ Adv + -er + than.
+ Đối với Adj/ adv dài: S + V + more + Adj/ Adv + than.
+ So sánh kém: S + V + less + Adj + than + N.
– Viết lại câu với cấu trúc so sánh nhất:
+ Đối với Adj/ adv ngắn: S + V + the + Adj/ adv + est + N.
+ Đối với Adj/ adv dài: S + V + the + most + adj + N.
+ So sánh kém nhất: S + V + the + least + Adj.
3. Viết lại câu câu trực tiếp, gián tiếp 
– Cấu trúc câu gián tiếp dạng mệnh lệnh/ yêu cầu
Câu trực tiếp: S + tell/ request/ require/ … + O + to-infinitive. → Câu gián tiếp: S + told/ requested/ required + O + to-infinitive.
– Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi: 
+ Câu hỏi yes-no: S+ asked/ inquired/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S + V.
+ Câu hỏi Wh: S + asked (+O)/ wanted to know/ required/ wondered + Wh-words + S + V.
– Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu cảm thán: S+ said/ told/ exclaimed + that + S + V (lùi thì) + O
– Cấu trúc câu gián tiếp dạng trần thuật: S + say (s)/ said + that + S + V.
4. Viết lại câu với cấu trúc đảo ngữ 
Đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất
S + trợ động từ + never/ rarely/ seldom/ little + V => Đảo ngữ: Never/ Rarely/ Seldom/ Little + trợ động từ + S + V. (không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì)
– Cấu trúc đảo ngữ NO SOONER … THAN = HARDLY … WHEN
No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V =>  Đảo ngữ: Hardly + trợ động từ + S + V + when + S + V.
– Cấu trúc đảo ngữ NOT ONLY… BUT ALSO 
S + not only + trợ động từ + V, but also + S + V => Đảo ngữ: Not only + trợ động từ + S + V  but S also V.
– Cấu trúc đảo ngữ với cấu trúc câu UNTIL/ TILL
S + V (phủ định) + O + until + thời gian => Đảo ngữ: Not until/ till + (S + V)/ time + trợ động từ + S + V. (Cho đến khi … thì mới …).
5. Viết lại câu với mệnh đề quan hệ
– Who: N (chỉ người) + who + V + O.
– Whom: N (chỉ người) + whom + S + O.
– Whose: N (chỉ người, vật) + Whose + N + V.
– Which: N (chỉ vật) + Which + V + O/ N (chỉ vật) + Which + S + V + O.
– That: N (chỉ người, vật) + that + V + O/ N (chỉ người, vật) + that + S + V + O.
– When: N (chỉ thời gian) + when + S + V.
– Where: N (chỉ nơi chốn) + where + S + V.
– Why: N (chỉ nguyên nhân) + why + S + V.
6. Các cấu trúc viết lại câu lớp 9 thông dụng khác
Cấu trúc This is the first time: It/ This/ S + be + the first time + (that) + S + have/ has + P2.
– Cấu trúc When did + S + V …: When + did + S+ V … ? -> How long is it/ has it been + since + simple past clauses.
– Cấu trúc start/ begin: Start/ begin + to V/V_ing… -> HTHT S + have/ has + Vpp/ ed.
– Cấu trúc Too: S + be + too + adj + to_V…/ S +be + too + adj + for sb + to_V…
Cấu trúc Enough: S + be + adj + enough + (for somebody) + to V
Cấu trúc Would rather viết lại: Would rather + V1 + than + V2 => Prefer + V1_ing + to + V2_ing
– Cấu trúc Spend time doing sth: S + spend + time/ money + (on) + N/ something => It take/ took (Somebody) + time + to do something.
Cấu trúc like/ enjoy/ love + Ving: S + like/ enjoy/ love + Ving => S + be fond of/ interested in/ keen on + Ving.

Mình đã tóm tắt kiến thức vào bảng để bạn có thể nhớ rõ hơn và làm tốt bài tập viết lại câu lớp 9.

2. Bài tập về trạng từ trong tiếng Anh

Bạn đã hiểu các lý thuyết về bài tập viết lại câu lớp 9 chưa? Để kiến thức này thực sự ghi nhớ, hãy cùng mình luyện tập với các bài tập viết lại câu. Các bài tập sẽ được phân thành nhiều dạng khác nhau, bao gồm:

  • Viết lại câu từ câu chủ động sang câu bị động.
  • Viết lại câu với cấu trúc so sánh.
  • Viết lại câu với câu trực tiếp, gián tiếp.
  • Viết lại câu với cấu trúc đảo ngữ.
  • Viết lại câu bằng cách nối hai câu thành một, sử dụng mệnh đề quan hệ.
  • Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.

Exercise 1: Rewrite the sentence from active to passive voice

(Bài tập 1: Viết lại câu từ câu chủ động sang câu bị động)

Exercise 1: Rewrite the sentence from active to passive voice
Exercise 1: Rewrite the sentence from active to passive voice

1. The teacher explains the lesson clearly.

=> ……………………………………………………………………..

2. The company will release the new product next week.

=> ……………………………………………………………………..

3. They have completed the project successfully.

=> ……………………………………………………………………..

4. He is writing a report for his boss.

=> ……………………………………………………………………..

5. The children will make a cake for their parents.

=> ……………………………………………………………………..

6. The chef cooked a delicious meal last night.

=> ……………………………………………………………………..

7. She has painted the fence this morning.

=> ……………………………………………………………………..

8. The company is designing a new website.

=> ……………………………………………………………………..

9. They will solve the problem tomorrow.

=> ……………………………………………………………………..

10. She had finished her homework before the teacher arrived.

=> ……………………………………………………………………..

1. The lesson is explained clearly by the teacher.

=> Giải thích:

Xác định:

  • Chủ ngữ (S): The teacher
  • Động từ (V): explains (hiện tại đơn)
  • Tân ngữ (O): the lesson

Chuyển sang bị động:

  • The lesson → thành chủ ngữ mới.
  • Hiện tại đơn (explains) → is explained.
  • Giữ trạng từ clearly.
  • Thêm “by the teacher” nếu cần.

2. The new product will be released next week (by the company).

=> Giải thích:

Xác định:

  • Chủ ngữ (S): The company
  • Động từ (V): will release (tương lai đơn)
  • Tân ngữ (O): the new product

Chuyển sang bị động:

  • The new product → thành chủ ngữ mới.
  • Tương lai đơn (will release) → will be released.
  • Giữ trạng ngữ next week.

3. The project has been completed successfully.

=> Giải thích:

Xác định:

  • Chủ ngữ (S): They
  • Động từ (V): have completed (hiện tại hoàn thành)
  • Tân ngữ (O): the project

Chuyển sang bị động:

  • The project → thành chủ ngữ mới.
  • Hiện tại hoàn thành (have completed) → has been completed.
  • Giữ trạng từ successfully.
  • By them có thể bỏ nếu không cần thiết.

4. A report is being written for his boss by him.

=> Giải thích:

Xác định:

  • Chủ ngữ (S): He
  • Động từ (V): is writing (hiện tại tiếp diễn)
  • Tân ngữ (O): a report

Chuyển sang bị động:

  • A report → thành chủ ngữ mới.
  • Hiện tại tiếp diễn (is writing) → is being written.
  • Giữ cụm từ for his boss.

5. A cake will be made for their parents by the children.

=> Giải thích:

Xác định:

  • Chủ ngữ (S): The children
  • Động từ (V): will make (tương lai đơn)
  • Tân ngữ (O): a cake

Chuyển sang bị động:

  • A cake → thành chủ ngữ mới.
  • Tương lai đơn (will make) → will be made.

6. A delicious meal was cooked last night by the chef.

=> Giải thích:

Xác định:

  • Chủ ngữ (S): The chef
  • Động từ (V): cooked (quá khứ đơn)
  • Tân ngữ (O): a delicious meal

Chuyển sang bị động:

  • A delicious meal → thành chủ ngữ mới.
  • Quá khứ đơn (cooked) → was cooked.

7. The fence has been painted by her this morning.

=> Giải thích:

Xác định:

  • Chủ ngữ (S): She
  • Động từ (V): has painted (hiện tại hoàn thành)
  • Tân ngữ (O): the fence

Chuyển sang bị động:

  • The fence → thành chủ ngữ mới.
  • Hiện tại hoàn thành (has painted) → has been painted.

8. A new website is being designed by the company.

=> Giải thích:

Xác định:

  • Chủ ngữ (S): The company
  • Động từ (V): is designing (hiện tại tiếp diễn)
  • Tân ngữ (O): a new website

Chuyển sang bị động:

  • A new website → thành chủ ngữ mới.
  • Hiện tại tiếp diễn (is designing) → is being designed.

9. The problem will be solved tomorrow by them.

=> Giải thích:

Xác định:

  • Chủ ngữ (S): They
  • Động từ (V): will solve (tương lai đơn)
  • Tân ngữ (O): the problem

Chuyển sang bị động:

  • The problem → thành chủ ngữ mới.
  • Tương lai đơn (will solve) → will be solved.

10. Her homework had been finished before the teacher arrived.

=> Giải thích:

Xác định:

  • Chủ ngữ (S): She
  • Động từ (V): had finished (quá khứ hoàn thành)
  • Tân ngữ (O): her homework

Chuyển sang bị động:

  • Her homework → thành chủ ngữ mới.
  • Quá khứ hoàn thành (had finished) → had been finished.

Exercise 2: Rewrite the sentence with comparative structure

(Bài tập 2: Viết lại câu với cấu trúc so sánh)

1. She is more intelligent than her classmates.

=> ……………………………………………………………………..

2. This exam is harder than the last one.

=> ……………………………………………………………………..

3. Tom is taller than Jack.

=> ……………………………………………………………………..

4. This restaurant is more expensive than the one we visited yesterday.

=> ……………………………………………………………………..

5. My house is bigger than yours.

=> ……………………………………………………………………..

6. She works more efficiently than I do.

=> ……………………………………………………………………..

7. The weather today is worse than yesterday.

=> ……………………………………………………………………..

8. This puzzle is more difficult than that one.

=> ……………………………………………………………………..

9. John runs faster than Peter.

=> ……………………………………………………………………..

10. My father is more patient than my mother.

=> ……………………………………………………………………..

1. Her classmates are less intelligent than she is.

=> Giải thích: Ở câu gốc, more intelligent là dạng so sánh hơn của, diễn đạt việc cô ấy có trí thông minh cao hơn so với các bạn cùng lớp. Khi viết lại, ta dùng less intelligent (ít thông minh hơn) để so sánh theo hướng ngược lại, nghĩa là các bạn cùng lớp kém thông minh hơn cô ấy.

2. The last exam was easier than this one.

=> Giải thích: Ở câu gốc, harder là dạng so sánh hơn của hard, diễn đạt rằng bài kiểm tra này có mức độ khó cao hơn bài kiểm tra trước. Khi viết lại, ta dùng easier (dễ hơn) – từ trái nghĩa của hard – để diễn đạt cùng một sự chênh lệch về mức độ khó nhưng theo hướng ngược lại, tức là bài kiểm tra trước dễ hơn bài kiểm tra này.

3. Jack is shorter than Tom.

=> Giải thích: Ở câu gốc, taller là so sánh hơn của tall, diễn đạt rằng Tom có chiều cao nhỉnh hơn Jack. Khi viết lại, ta dùng shorter (thấp hơn) – từ trái nghĩa của tall – để thể hiện cùng một sự chênh lệch về chiều cao nhưng theo hướng ngược lại, tức là Jack thấp hơn Tom.

4. The restaurant we visited yesterday is cheaper than this one.

=> Giải thích: More expensive là so sánh hơn của expensive (đắt), diễn đạt rằng nhà hàng này có giá cao hơn nhà hàng hôm qua. Khi viết lại, ta sử dụng cheaper (rẻ hơn) – từ trái nghĩa của expensive – để thể hiện cùng một mức độ chênh lệch giá cả nhưng theo hướng ngược lại, nghĩa là nhà hàng hôm qua có giá rẻ hơn nhà hàng này.

5. Your house is smaller than mine.

=> Giải thích: Ở câu gốc, bigger là so sánh hơn của big, diễn đạt rằng nhà của tôi có kích thước lớn hơn nhà của bạn. Khi viết lại, ta dùng smaller (nhỏ hơn) – từ trái nghĩa của big – để thể hiện cùng một sự chênh lệch về kích thước nhưng theo hướng ngược lại, tức là nhà của bạn nhỏ hơn nhà của tôi.

6. I work less efficiently than she does.

=> Giải thích: Ở câu gốc, more efficiently là so sánh hơn của efficiently (làm việc hiệu quả hơn), diễn đạt rằng cô ấy làm việc với năng suất cao hơn tôi. Khi viết lại, ta dùng less efficiently (làm việc kém hiệu quả hơn) để thể hiện cùng một mức độ chênh lệch nhưng theo hướng ngược lại, nghĩa là tôi làm việc kém hiệu quả hơn cô ấy.

7. The weather yesterday was better than today.

=> Giải thích: Ở câu gốc, worse là so sánh hơn của bad (tệ hơn), diễn đạt rằng thời tiết hôm nay kém hơn so với hôm qua. Khi viết lại, ta dùng better (tốt hơn) – từ trái nghĩa của bad – để thể hiện cùng một mức độ chênh lệch về chất lượng thời tiết nhưng theo hướng ngược lại, tức là thời tiết hôm qua tốt hơn hôm nay.

8. That puzzle is easier than this one.

=> Giải thích: Ở câu gốc, more difficult là so sánh hơn của difficult, diễn đạt rằng câu đố này phức tạp hơn câu đố kia. Khi viết lại, ta dùng easier (dễ hơn) – từ trái nghĩa của difficult – để diễn đạt cùng một ý nghĩa nhưng theo hướng ngược lại, nghĩa là câu đố kia dễ hơn câu đố này.

9. Peter runs more slowly than John.

=> Giải thích: Faster là so sánh hơn của fast, diễn đạt rằng John có tốc độ chạy cao hơn Peter. Khi viết lại, ta dùng more slowly (chạy chậm hơn) – từ trái nghĩa của fast – để thể hiện cùng một sự chênh lệch về tốc độ chạy nhưng theo hướng ngược lại, tức là Peter chạy chậm hơn John.

10. My mother is less patient than my father.

=> Giải thích: More patient là so sánh hơn của patient, diễn đạt rằng cha tôi có tính kiên nhẫn cao hơn mẹ tôi. Khi viết lại, ta dùng less patient (ít kiên nhẫn hơn) để giữ nguyên sự so sánh nhưng theo hướng ngược lại, nghĩa là mẹ tôi ít kiên nhẫn hơn cha tôi.

Exercise 3: Rewrite the sentence with direct and indirect speech

(Bài tập 3: Viết lại câu với câu trực tiếp, gián tiếp)

Exercise 3: Rewrite the sentence with direct and indirect speech
Exercise 3: Rewrite the sentence with direct and indirect speech

1. She said, “I will go to the market.”

=> ……………………………………………………………………..

2. John asked, “Are you coming to the party?”

=> ……………………………………………………………………..

3. “Please pass me the salt,” she said.

=> ……………………………………………………………………..

4. He said, “I don’t like that movie.”

=> ……………………………………………………………………..

5. Tom asked, “What time does the train arrive?”

=> ……………………………………………………………………..

6. She said, “I will finish the report tomorrow.”

=> ……………………………………………………………………..

7. “Could you help me with this project?” he asked.

=> ……………………………………………………………………..

8. She said, “It is raining outside.”

=> ……………………………………………………………………..

9. Mary asked, “Where did you buy that dress?”

=> ……………………………………………………………………..

10. He said, “I have completed my homework.”

=> ……………………………………………………………………..

1. She said that she would go to the market.

=> Giải thích:

  • Câu trực tiếp là một câu trần thuật.
  • Cấu trúc áp dụng: S + said + that + S + V (lùi thì).
  • Will go (tương lai đơn) lùi về would go.
  • Giữ nguyên to the market vì không cần thay đổi ngữ nghĩa.

2. John asked if I was coming to the party.

=> Giải thích:

  • Câu trực tiếp là một câu hỏi Yes-No.
  • Cấu trúc áp dụng: S + asked + if/ whether + S + V (lùi thì).
  • Are you coming (hiện tại tiếp diễn) lùi về was coming (quá khứ tiếp diễn).
  • Dùng if hoặc whether để nối câu hỏi gián tiếp.

3. She requested me to pass her the salt.

=> Giải thích:

  • Câu trực tiếp là một câu mệnh lệnh/ yêu cầu.
  • Cấu trúc áp dụng: S + told/ requested + O + to-infinitive.
  • Please bị loại bỏ khi chuyển sang câu gián tiếp.
  • Pass chuyển thành to pass theo cấu trúc mệnh lệnh.
  • Me chuyển thành her để phù hợp với đại từ chủ ngữ trong câu gián tiếp.

4. He said that he did not like that movie.

=> Giải thích:

  • Câu trực tiếp là một câu trần thuật.
  • Cấu trúc áp dụng: S + said + that + S + V (lùi thì).
  • Do not like (hiện tại đơn) lùi về did not like (quá khứ đơn).
  • That movie giữ nguyên vì không cần thay đổi.

5. Tom asked what time the train arrived

=> Giải thích:

  • Câu trực tiếp là một câu hỏi Wh.
  • Cấu trúc áp dụng: S + asked + Wh-word + S + V (lùi thì).
  • Does the train arrive (hiện tại đơn) lùi về arrived (quá khứ đơn).
  • Trợ động từ does bị loại bỏ trong câu gián tiếp.

6. She said that she would finish the report the next day.

=> Giải thích:

  • Câu trực tiếp là một câu trần thuật.
  • Cấu trúc áp dụng: S + said + that + S + V (lùi thì).
  • Will finish lùi về would finish.
  • Tomorrow đổi thành the next day để phù hợp với câu gián tiếp.

7. He asked if I could help him with that project.

=> Giải thích:

  • Câu trực tiếp là một câu hỏi Yes-No.
  • Cấu trúc áp dụng: S + asked + if/ whether + S + V.
  • Could giữ nguyên vì đã ở dạng quá khứ của can.
  • Me đổi thành him để phù hợp với chủ ngữ trong câu gián tiếp.
  • This project đổi thành that project.

8. She said that it was raining outside.

=> Giải thích:

  • Câu trực tiếp là một câu trần thuật.
  • Cấu trúc áp dụng: S + said + that + S + V (lùi thì).
  • Is raining (hiện tại tiếp diễn) lùi về was raining (quá khứ tiếp diễn).
  • Outside giữ nguyên vì không cần thay đổi.

9. Mary asked where I had bought that dress

=> Giải thích:

  • Câu trực tiếp là một câu hỏi Wh.
  • Cấu trúc áp dụng: S + asked + Wh-word + S + V (lùi thì).
  • Did you buy (quá khứ đơn) lùi về had bought (quá khứ hoàn thành).
  • Giữ nguyên that dress.

10. He said that he had completed his homework.

=> Giải thích:

  • Câu trực tiếp là một câu trần thuật.
  • Cấu trúc áp dụng: S + said + that + S + V (lùi thì).
  • Have completed (hiện tại hoàn thành) lùi về had completed (quá khứ hoàn thành).
  • My đổi thành his để phù hợp với chủ ngữ.

Exercise 4: Rewrite the sentence with inverted structure

(Bài tập 4: Viết lại câu với cấu trúc đảo ngữ)

1. I have rarely seen such a beautiful view.

=> ……………………………………………………………………..

2. She finished the project and then left the office.

=> ……………………………………………………………………..

3. He not only plays the guitar but also sings.

=> ……………………………………………………………………..

4. I didn’t realize this until the last minute.

=> ……………………………………………………………………..

5. He seldom comes to class on time.

=> ……………………………………………………………………..

6. The workers had hardly left when the rain started.

=> ……………………………………………………………………..

7. I will not finish my homework until tomorrow.

=> ……………………………………………………………………..

8. She rarely makes mistakes in her work.

=> ……………………………………………………………………..

9. I not only enjoyed the concert but also met some great people.

=> ……………………………………………………………………..

10. He never gives up, no matter how hard the situation is.

=> ……………………………………………………………………..

1. Rarely have I seen such a beautiful view.

=> Giải thích: Ở câu gốc, I have rarely seen such a beautiful view có trạng từ chỉ tần suất rarely ở giữa câu. Khi viết lại câu, trạng từ rarely được đưa lên đầu câu, cần đảo ngữ với trợ động từ have. Cấu trúc đảo ngữ: Rarely + have + S + V.

2. Not only did she finish the project, but she also left the office.

=> Giải thích: Ở câu gốc, She finished the project and then left the office có hai hành động nối tiếp. Khi viết lại câu, sử dụng cấu trúc not only … but also, trợ động từ did được đảo lên trước chủ ngữ she. Cấu trúc đảo ngữ: Not only + did + S + V, but S also V.

3. Not only does he play the guitar, but he also sings.

=> Giải thích: Ở câu gốc, He not only plays the guitar but also sings sử dụng cấu trúc not only … but also. Khi viết lại câu, trợ động từ does được đảo lên trước chủ ngữ he để nhấn mạnh cả hai hành động. Cấu trúc đảo ngữ: Not only + does + S + V, but S also V.

4. Not until the last minute did I realize this.

=> Giải thích: Ở câu gốc, I didn’t realize this until the last minute có trạng từ until chỉ thời gian. Khi viết lại câu, trạng từ phủ định didn’t được chuyển thành Not until ở đầu câu, trợ động từ did được đảo lên trước chủ ngữ I. Cấu trúc đảo ngữ: Not until + thời gian + did + S + V.

5. Seldom does he come to class on time.

=> Giải thích: Ở câu gốc, He seldom comes to class on time có trạng từ chỉ tần suất seldom ở giữa câu. Khi viết lại câu, trạng từ seldom được đưa lên đầu câu, cần đảo ngữ với trợ động từ does. Cấu trúc đảo ngữ: Seldom + does + S + V.

6. Hardly had the workers left when the rain started.

=> Giải thích: Ở câu gốc, The workers had hardly left when the rain started có cấu trúc hardly … when. Khi viết lại câu, đảo ngữ xảy ra với trợ động từ had khi hardly đứng đầu câu. Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + V + when + S + V.

7. Not until tomorrow will I finish my homework.

=> Giải thích: Ở câu gốc, I will not finish my homework until tomorrow có trạng từ until chỉ thời gian. Khi viết lại câu, Not until được đưa lên đầu câu và trợ động từ will được đảo lên sau chủ ngữ I. Cấu trúc đảo ngữ: Not until + thời gian + will + S + V.

8. Rarely does she make mistakes in her work.

=> Giải thích: Ở câu gốc, She rarely makes mistakes in her work có trạng từ chỉ tần suất rarely ở giữa câu. Khi viết lại câu, trạng từ rarely được đưa lên đầu câu, cần đảo ngữ với trợ động từ does. Cấu trúc đảo ngữ: Rarely + does + S + V.

9. Not only did I enjoy the concert, but I also met some great people.

=> Giải thích: Ở câu gốc, I not only enjoyed the concert but also met some great people có cấu trúc not only … but also. Khi viết lại câu, trợ động từ did được đảo lên trước chủ ngữ I. Cấu trúc đảo ngữ: Not only + did + S + V, but S also V.

10. Never does he give up, no matter how hard the situation is.

=> Giải thích: Ở câu gốc, He never gives up, no matter how hard the situation is có trạng từ never chỉ tần suất. Khi viết lại câu, trạng từ never được đưa lên đầu câu, cần đảo ngữ với trợ động từ does. Cấu trúc đảo ngữ: Never + does + S + V.

Exercise 5: Rewrite the sentence by joining the two sentences into one, using relative clauses

(Bài tập 5: Viết lại câu bằng cách nối hai câu thành một, sử dụng mệnh đề quan hệ)

Exercise 5: Rewrite the sentence by joining the two sentences into one, using relative clauses
Exercise 5: Rewrite the sentence by joining the two sentences into one, using relative clauses

1. The woman is my teacher. She teaches English.

=> ……………………………………………………………………..

2. I met a girl yesterday. She is very friendly.

=> ……………………………………………………………………..

3. The book is on the table. It belongs to John.

=> ……………………………………………………………………..

4. The car is mine. It is parked outside.

=> ……………………………………………………………………..

5. The house is beautiful. We live in it.

=> ……………………………………………………………………..

6. The event was memorable. It took place last week.

=> ……………………………………………………………………..

7. The restaurant is very famous. We ate there last night.

=> ……………………………………………………………………..

8. He gave me the reason. He didn’t want to attend the party.

=> ……………………………………………………………………..

9. The man is coming to the party. You invited him.

=> ……………………………………………………………………..

10. The day was unforgettable. I first met my best friend then.

=> ……………………………………………………………………..

Dưới đây, mình sẽ hướng dẫn bạn cách làm bài tập nối 2 câu với mệnh đề quan hệ thông thường:

  • Bước 1: Chọn danh từ ở câu đầu tiên và đại từ/ tân ngữ/ danh từ chỉ danh từ đó nằm trong câu thứ hai.
  • Bước 2: Tìm đại từ quan hệ/ trạng từ quan hệ phù hợp với danh từ. 
  • Bước 3: Thay thế đại từ quan hệ/ trạng từ quan hệ vào vị trí đại từ/ tân ngữ/ danh từ ở câu thứ hai. 

Lưu ý: Sẽ có trường hợp sau bước 3, ta còn phải chuyển mệnh đề sau, giờ đã là mệnh đề quan hệ lên vị trí sau danh từ nó bổ trợ. 

Vậy ta có đáp án của các câu như sau:

  1. The woman who teaches English is my teacher.
  2. The girl whom I met yesterday is very friendly.
  3. The book which is on the table belongs to John.
  4. The car which is parked outside is mine.
  5. The house where we live is beautiful.
  6. The event which took place last week was memorable.
  7. The restaurant where we ate last night is very famous.
  8. The reason why he didn’t want to attend the party was given to me.
  9. The man whom you invited is coming to the party.
  10. The day when I first met my best friend was unforgettable.

Exercise 6: Rewrite the sentence so that the meaning remains unchanged.

(Bài tập 6: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi)

1. This is the first time I have seen this movie.

=> ……………………………………………………………………..

2. When did you start learning English?

=> ……………………………………………………………………..

3. She began to read the book yesterday.

=> ……………………………………………………………………..

4. The problem is too complicated for me to solve.

=> ……………………………………………………………………..

5. She is not tall enough to reach the shelf.

=> ……………………………………………………………………..

6. I would rather go to the park than stay at home.

=> ……………………………………………………………………..

7. He spends two hours playing video games every day.

=> ……………………………………………………………………..

8. She enjoys reading books in her free time.

=> ……………………………………………………………………..

1. I have never seen this movie before.

=> Giải thích: Ở câu gốc, sử dụng the first time để chỉ một sự kiện xảy ra lần đầu tiên. Khi viết lại câu, thay the first time bằng never để diễn đạt rằng sự kiện này chưa từng xảy ra trước đây.

2. How long have you been learning English?

=> Giải thích: Ở câu gốc, sử dụng When để hỏi về thời gian bắt đầu hành động. Khi viết lại câu, thay When bằng How long để chỉ khoảng thời gian kéo dài từ khi bắt đầu đến hiện tại, giữ nguyên ý nghĩa câu hỏi.

3. She started reading the book yesterday.

=> Giải thích: Ở câu gốc, sử dụng began to để chỉ hành động bắt đầu làm gì đó. Khi viết lại câu, thay began to bằng started để chỉ hành động bắt đầu, giữ nguyên ý nghĩa.

4. The problem is so complicated that I can’t solve it.

=> Giải thích: Ở câu gốc, sử dụng too để chỉ mức độ quá phức tạp của vấn đề, khiến người nói không thể giải quyết được. Khi viết lại câu, thay too bằng so và dùng cấu trúc so … that để diễn đạt điều này một cách khác nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa.

5. She is too short to reach the shelf.

=> Giải thích: Ở câu gốc, sử dụng not tall enough để chỉ rằng cô ấy không đủ cao để với tới kệ. Khi viết lại câu, thay not tall enough bằng too short để diễn đạt cùng một ý nhưng với cấu trúc khác.

6. I prefer going to the park to staying at home.

=> Giải thích: Ở câu gốc, sử dụng would rather để chỉ sự lựa chọn hoặc ưu tiên. Khi viết lại câu, thay would rather bằng prefer và thay cấu trúc, nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa về sự lựa chọn.

7. He spends two hours a day playing video games.

=> Giải thích: Ở câu gốc, sử dụng every day để chỉ hành động diễn ra hàng ngày. Khi viết lại câu, thay every day bằng a day để diễn đạt cùng một ý nghĩa.

8. She likes reading books in her free time.

=> Giải thích: Ở câu gốc, sử dụng enjoys để chỉ sự thích thú với hoạt động nào đó. Khi viết lại câu, thay enjoys bằng likes để diễn đạt sự yêu thích tương tự, giữ nguyên ý nghĩa.

3. Tải trọn bộ bài tập về bài tập viết lại câu lớp 9 miễn phí

Dưới đây là bài tập viết lại câu với suggest lớp 9 với đáp án và giải thích chi tiết dưới dạng file pdf hoàn toàn miễn phí, thích hợp cho bạn lưu trữ và xem lại khi cần thiết. Chúc các bạn học tập vui vẻ!

4. Kết luận

Sau khi hoàn thành bài học về bài tập viết lại câu lớp 9, bạn đã có cơ hội ôn lại và củng cố những kiến thức quan trọng về cấu trúc câu trong tiếng Anh. Đây là kỹ năng rất hữu ích giúp bạn làm quen với các dạng bài tập đa dạng mà thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi.

Để xử lý tốt bài tập viết lại câu, bạn cần chú ý đến một số điểm quan trọng:

Chúc bạn ôn tập tốt và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra về viết lại câu. Nếu còn có thắc mắc, bạn đừng quên comment bên dưới bài viết để Vietop English giải đáp nhé.

Tài liệu tham khảo: 

  • Relative Clause: https://www.grammarly.com/blog/relative-pronouns/ Accessed – 15-02-2025.
  • Active and passive voice: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/active-passive-voice Accessed – 15-02-2025.
  • Comparative adjectives: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/a1-a2-grammar/comparative-adjectives Accessed – 15-02-2025.
  • Grammar Basics: What Is Sentence Inversion?: https://www.grammarly.com/blog/sentences/what-is-sentence-inversion/ Accessed – 15-02-2025.

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

ưu đãi 8/3

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h