Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Due to là gì? Cách dùng cấu trúc Due to trong tiếng Anh

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Trong quá trình học tiếng Anh và nhất là ở các bài tập chuẩn bị cho kỳ thi lớn như IELTS hoặc TOEIC, bạn sẽ dễ dàng bắt gặp cấu trúc Due to. Ở bài viết dưới đây, Vietop sẽ cung cấp cho bạn các kiến thức cần thiết nhất về cấu trúc này.

Cách dùng và cấu trúc Due to trong tiếng Anh

Due to là gì?

“Due to” trong tiếng Anh có nghĩa là “do” hoặc “bởi vì”. Ta sử dụng cấu trúc này khi muốn giải thích lý do, nguyên nhân của hành động hay sự việc nào đó.  

E.g: Most of the environmental problems were due to human error. (Hầu hết các vấn đề môi trường là do lỗi của con người.)

Công thức và cách dùng cấu trúc Due to

Với cấu trúc “Due to”, ta có các thông thức sau:

Công thức và cách dùng cấu trúc Due to
Công thức và cách dùng cấu trúc Due to

Thể hiện một nguyên nhân là danh từ hoặc cụm danh từ

S + V + due to + noun/noun phrase
HOẶC Due to + noun/noun phrase + S + V

E.g:

  • The rise in crime is mainly due to social and economic factors. (Sự gia tăng tội phạm chủ yếu do các yếu tố xã hội và kinh tế.)
  • Due to ill health, he has to retire. (Vì sức khỏe kém, ông ta phải giải nghệ.)

Thể hiện một nguyên nhân là mệnh đề

S + V + due to + the fact that + clause
HOẶC Due to the fact that + clause, S + V

E.g:

  • The experiment was halted due to the fact that funding was withdrawn. (Cuộc thử nghiệm đã bị tạm dừng do tài trợ đã bị rút.)
  • Due to the fact that no water was available there, the travelers chose a different location to set up camp. (Do không có nước ở đó nên các nhà lữ hành đã chọn một địa điểm khác để dựng trại.)

Viết lại cấu với cấu trúc Due to

Cấu trúc Due to đồng nghĩa với cấu trúc Because of, vì thế bạn có thể linh hoạt sử dụng cả hai cấu trúc này trong các bài tập viết lại câu. Cụ thể:

S + V + Due to + Noun/ Noun Phrase
= S + V + Because of + Noun = S + V + Because + S + V

E.g:

Jenny went to the office late because it was raining heavily. (Jenny đã đến văn phòng muộn bởi vì trời mưa lớn.)

=> Jenny went to the office late because of heavy rain = Jenny went to the office late due to heavy rain.

Xem thêm:

Cấu trúc Be due to trong tiếng Anh

Cấu trúc Be due to trong tiếng Anh
Cấu trúc Be due to trong tiếng Anh

Đây là cấu trúc dễ gây nhầm lẫn nhất với cấu trúc Due to. Tuy 2 cấu trúc khá giống nhau về hình thức nhưng nghĩa sẽ khác nhau trong từng ngữ cảnh nhất định.

Cấu trúc “Be due to” đi cùng động từ nguyên mẫu được dùng để thể hiện một kế hoạch, dự định được sắp xếp và hy vọng sẽ xảy ra trong tương lai. Ta thường dùng cấu trúc này kết hợp với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian.

S + to be + due + to V-infinitive

E.g:

  • The next meeting is due to be held in one month. (Cuộc họp tiếp theo sẽ được tổ chức trong một tháng nữa.)
  • Are you due to hand in homework today? (Hôm nay bạn có phải nộp bài tập không?)

Tuy nhiên, khi không đi với to V-infinitive thì cấu trúc “Be due to” vẫn mang nghĩa chỉ nguyên nhân, lý do.

S + to be + due to + noun/noun phrase 

E.g: Her disappointing exam results are entirely due to her inattention in class. (Kết quả thi đáng thất vọng của cô ấy hoàn toàn là do cô ấy không chú ý trong lớp.)

S + to be + due to + the fact that + clause

E.g: My late arrival is due to the fact that the train arrived late. (Việc tôi đến muộn là do chuyến tàu đến muộn.)

Phân biệt Due to và Be due to

Phân biệt cấu trúc Due to và Be due to
Phân biệt cấu trúc Due to và Be due to

Giống nhau: Cả 2 cấu trúc Due to và Be due to đề mang nghĩ chỉ nguyên nhân, lý do cho hành động, sự việc nào đó.

Due toBe due to
Khác nhauDue to thường đi sau và bổ nghĩa cho danh từ (dùng để chỉ nguyên nhân cho danh từ).Be due to khi đi cùng động từ nguyên mẫu sẽ mang lớp nghĩa là thể hiện một kế hoạch, dự định được sắp xếp và hy vọng sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụE.g: Due to ill health, she has to retire. (Vì sức khỏe kém, cô ấy phải hưu.)E.g: My sister’s late arrival is due to the fact that the bus arrived late. (Việc em gái tôi đến muộn là do xe bus đến muộn.)

Phân biệt Due to, Because of và Because

Giống nhau: Cả 3 cấu trúc đều mang nghĩa là bởi vì, được dùng để chỉ nguyên nhân, lý do nào đó. Vậy, due to, because of và because có gì khác nhau? Cùng Vietop English phân biệt qua bảng sau:

Phân biệt“Due to”“Because of”“Because”
Khác nhauThường đi sau và bổ nghĩa cho danh từ (biểu thị nguyên nhân cho danh từ)
E.g: My late arrival is due to the rain. (“Sự đến muộn” của tôi là vì trời đổ mưa.)
Thường đi sau và bổ nghĩa cho mệnh đề (biểu thị nguyên nhân cho hành động)
E.g: I stayed home because of the rain. (Tôi ở nhà vì trời đổ mưa.)
Thường  đứng trước mệnh đề quan hệ chỉ nguyên nhân và nối nó với mệnh đề còn lại trong câu phức.
E.g: I stayed home because it was raining. (Tôi ở nhà vì trời đổ mưa.)

Xem thêm:

Bài tập về cấu trúc Due to

Bài tập

Bài tập 1: Fill in the blanks with “Due to” or “Because of

  1. ___________ the effects of El Nino, the snowfall was heavy.
  2. The crash occurred ___________ the erratic nature of the other driver.
  3. The crash was ___________ the erratic nature of the other driver.
  4. The heavy snowfall was ___________ El Nino.
  5. The snowfall came ___________ the effects of El Nino.

Bài tập 2: Rewrite these following sentences without changing its meaning, using “Due to”

  1. I couldn’t participate in the tennis tournament. My leg was injured.
  2. I couldn’t get the job. I have a lack of Spanish skills.
  3. Mark needs to sit in one of the front seats of the class. He has poor eyesight.

Đáp án

Bài tập 1:

  1. because of
  2. because of
  3. due to
  4. due to
  5. because of

Bài tập 2:

  1. I couldn’t participate in the tennis tournament due to my injured leg.
    • OR Due to my injured leg, I couldn’t participate in the tennis tournament.
    • OR I couldn’t participate in the tennis tournament due to the fact that my leg was injured.
    • OR Due to the fact that my leg was injured, I couldn’t participate in the tennis tournament.
  1. I couldn’t get the job due to my lack of Spanish skills.
    • OR Due to my lack of Spanish skills, I couldn’t get the job.
  1. Mark needs to sit in one of the front seats of the class due to his poor eyesight.
    • OR Due to his poor eyesight, Mark needs to sit in one of the front seats of the class.
    • OR Mark needs to sit in one of the front seats of the class due to the fact that he has poor eyesight.
    • OR Due to the fact that he has poor eyesight, Mark needs to sit in one of the front seats of the class.

Hy vọng qua bài viết cung cấp thông tin và bài tập trên, Vietop English đã có thể giúp các bạn củng cố lại kiến thức về cấu trúc “Due to” trong ngữ pháp tiếng Anh, cũng như cách phân biệt nó với các cấu trúc tương tự. Chúc các bạn học tốt và hãy cùng đón chờ những bài viết tiếp theo từ Vietop English nhé!

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên