Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Khám phá cấu trúc No longer, No more trong tiếng Anh

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Trong tiếng Anh có vô vàn kiến thức ngữ pháp mà người học như chúng ta cần phải nắm vững. Để chinh phục được các chủ điểm ngữ pháp lớn, chúng ta cần nắm vững các chủ điểm nhỏ trước tiên. Bài viết ngày hôm nay Vietop sẽ giới thiệu đến bạn cấu trúc No longer, No more, hãy cùng theo dõi nhé.

1. Cấu trúc No longer, No more là gì?

Cụm trạng từ No longer hay còn gọi là Not any longer dùng để diễn tả một hành động, sự việc từng diễn ra nhưng mà hiện nay không còn nữa. 

cấu trúc No longer, No more
cấu trúc No longer, No more

Cụm trạng từ No more trong tiếng Anh cũng mang nghĩa là “không còn nữa” của một hành động hay một tình huống nào đó đã từng xảy ra. 

2. Cấu trúc No longer, No more

Tiếp theo, chúng ta cùng tìm hiểu qua công thức của cấu trúc No longer, No more.

2.1. Cấu trúc No longer

cấu trúc No longer, No more
S + no longer + V 

E.g: 

Janet no longer lives in London, she has already moved to New York. (Janet không còn sống ở London nữa, cô ấy đã chuyển nhà tới New York rồi.)

*Lưu ý: cấu trúc No longer sẽ tương đương với not…any longer 

S + trợ động từ + not + V + any longer

E.g: Janet doesn’t live in London any longer. (Janet không còn sống ở London nữa.)

S + modal verb/ to be + no longer + N

E.g:

Tom is no longer an ordinary worker, he has become a manager. (Tom không còn là một người công nhân bình thường nữa, anh ấy đã lên chức quản lý.)

→Qua hai công thức trên ta thấy trong câu no longer đứng sau to be/modal verb và đứng trước V thường và mang nghĩa phủ định.

2.2. Cấu trúc No more

cấu trúc No longer, No more
S + be + no more + N 

E.g:

I am no more a shy person. (Tôi không còn là người nhút nhát nữa.)

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

3. Cách dùng cấu trúc No longer, No more

No longer có thể linh hoạt ở đa dạng vị trí trong câu. Có tất cả 5 vị trí mà No longer có thể đứng:

  • No longer đứng giữa chủ ngữ và động từ chính

E.g:

I no longer smoke. I quit smoking for 2 weeks (Tôi không còn hút thuốc nữa. Tôi bỏ hút thuốc được 2 tuần)

  • No longer sẽ đứng sau động từ tình thái 

E.g:

He should no longer lie. It makes things worse. (Anh ấy không nên tiếp tục nói dối nữa. Nó khiến mọi việc tệ hơn.)

  • No longer đứng sau động từ to be

E.g:

My motorcycle is no longer broken. My dad fixed it. (Chiếc xe máy của tôi không còn bị hỏng. Ba tôi đã sửa nó.)

  • No longer đứng cuối câu

E.g:

Laura dates Jack no longer. They broke up. (Laura không còn hẹn hò với Jack nữa. Họ đã chia tay.)

  • Cấu trúc no longer đảo ngữ

Chúng ta đảo No longer lên đầu câu sẽ giúp câu văn trang trọng hơn.

E.g:

No longer did Mike live with his parents. (Mike không còn sống với bố mẹ nữa.)

  • No more được đặt trước danh từ để diễn tả số lượng hoặc mức độ.

E.g:

There are no more exercises to do. (Không còn bài tập nào để làm nữa.)

*Lưu ý: Theo tiếng Anh hiện đại ngày nay, chúng ta không còn dùng No more như một trạng từ để diễn tả sự “không còn nữa” của một hành động mà chúng ta sẽ dùng No longer, Not…any longer hay Not…anymore cũng mang nghĩa tương tự.

E.g: 

  • I no longer like novels.
  • I don’t like novels any longer.
  • I don’t like novels anymore.

4. Phân biệt nhanh cấu trúc No longer và No more

Cấu trúc No longer và No more tuy có nét nghĩa giống nhau nhưng khi ở trong câu, chúng lại khác nhau về cách dùng.

cấu trúc No longer, No more

Nếu No longer vừa có thể đứng trước động từ vừa có thể đứng trước danh từ thì theo sau No more chỉ có thể là danh từ.

E.g:

  • I no longer eat fast food. (Tôi không còn ăn thức ăn nhanh.)
  • I am no longer a fan of the detective genre. (Tôi không còn là fan của thể loại trinh thám nữa.)
  • There are no more trains to take to the city now. (Bây giờ không có chuyến tàu nào để về thành phố nữa.)

5. Bài tập cấu trúc No longer, No more

Bài tập: Điền no longer/no more/ any longer/ anymore vào chỗ trống

  1. Cai Luong is _________for enjoyment, but it is a precious cultural feature of our nation.
  2. My brother__________ likes ice cream like he did when he was a kid.
  3. In my wardrobe, there are _________beautiful clothes to wear to the party.. 
  4. ____________do women do all the housework with their hands.
  5. Anne doesn’t live in Ho Chi Ming city_______.
  6. Lucy doesn’t work here ____________. She left last year.
  7. They divorced, and therefore are ________wife and husband
  8. Lan doesn’t teach French here___________.
  9. I have ___________money
  10. Beka can ___________run, he has been running for the past 2 hours.

Đáp án:

  1. no longer
  2. no longer
  3. no more
  4. No longer
  5. anymore
  6. anymore/ any longer
  7. no longer
  8. any longer/ anymore
  9. no more
  10. no longer

Vậy là chúng ta đã cùng nhau khám phá cấu trúc No longer, No more rất thú vị qua cấu trúc, cách dùng và cả ví dụ minh hoạ giúp bạn hình dung rõ nét hơn qua từng phần. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức chủ điểm ngữ pháp này và thực hành thành công với bài tập vận dụng nho nhỏ ở trên nhé. Chúc bạn học tốt!

Và nếu bạn đang luyện thi IELTS thì có thể tự học IELTS tại: IELTS writing, IELTS speaking, IELTS Reading, IELTS Listening. Đây đều là những kiến thức được thầy cô chia sẻ vì thế bạn có thể an tâm tham khảo. Hoặc nếu bạn còn đang băn khoăn về IELTS thì hãy đặt hẹn để được tư vấn nhé.

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h