Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Cách sử dụng 3 cấu trúc Provide thường gặp và bài tập

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Trong tiếng Anh, động từ Provide có mặt trong nhiều cấu trúc và được sử dụng trong các trường hợp khác nhau. Với bài viết dưới đây, Vietop English xin giới thiệu đến các bạn phần tổng hợp kiến thức chi tiết nhất về cách sử dụng cấu trúc Provide, mời các bạn cùng tham khảo nhé!

1. Provide nghĩa là gì?

Provide nghĩa là gì?
Provide nghĩa là gì?

Trong tiếng Anh, Provide /prəˈvaɪd/ có thể được hiểu là “hành động cung cấp hay cho ai đó thứ họ muốn hoặc cần”, “khiến cho thứ gì đó xảy ra hoặc tồn tại” hoặc “đưa ra quy định”.

E.g.:

  • Nature does not provide everything we want. (Thiên nhiên không cung cấp mọi thứ chúng ta muốn.)
  • The project provides a chance for students to work together. (Dự án này tạo ra cơ hội cho những học sinh làm việc cùng với nhau.)
  • The working contract provides that all the employees are paid on the 5th day of the month. (Hợp đồng lao động quy định rằng tất cả nhân viên được trả lương vào mùng 5 của tháng. )

Xem thêm: Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh

2. Các cấu trúc Provide

Các cấu trúc Provide
Các cấu trúc Provide

2.1. Cấu trúc Provide đi cùng with

S + provide + somebody + with + something
HOẶC Somebody + be + provided + with + something (+ by …)

Ta dùng cấu trúc này với mục đích thể hiện sự cung cấp một cái gì đó cho ai đó.

E.g.:

  • Our company provides all employees with medical benefits. (Công ty chúng tôi cung cấp cho tất cả nhân viên các quyền lợi y tế.)
  • Edinburgh is well provided with clinical hospitals. (Edinburgh được cung cấp tốt với các bệnh viện lâm sàng.) 

2.2. Cấu trúc Provide đi cùng that và mệnh đề

S + V, provided/providing that + clause

Ta dùng cấu trúc này với ý nghĩa “miễn là”, “chỉ cần”, hoặc “với điều kiện là”. Cấu trúc này do đó có nghĩa tương đương cấu trúc If hay Only if.

E.g.:

  • He’s welcome to come along, provided that he behaves himself. (Anh ấy được chào đón đến cùng, miễn là anh ấy tự cư xử cho phải phép.)
  • This new film will attract the crowds, whatever its quality, providing that it gets played up in the right way. (Bộ phim mới này sẽ thu hút đám đông, bất kể chất lượng của nó, miễn là nó được phát hành theo đúng cách.)

2.3. Cấu trúc Provide đi cùng for

S + provide + for + somebody

Ta dùng cấu trúc này để diễn tả hành động chu cấp, chăm sóc ai đó về thức ăn, quần áo,… trong cuộc sống.

E.g.:

  • It is obligatory that parents must provide for their children. (Điều bắt buộc là cha mẹ phải chu cấp cho con cái.)
  • You should find a proper job to provide for your family. (Bạn nên tìm một công việc thích hợp để chu cấp cho gia đình.) 
S + provide + for + something

Ta dùng cấu trúc này để diễn tả hành động chuẩn bị, lên kế hoạch nhằm đề phòng cho các sự kiện (thường là tiêu cực) có thể xảy ra. Đồng thời, cấu trúc này cũng có nghĩa là hành động quy định, thực thi điều gì đó, thi hành luật nào đó.

E.g.:

  • Provide for the worst, the best will save itself. (Hãy đề phòng điều tệ nhất, điều tốt nhất sẽ tự biết phải làm gì.)
  • We should provide for every eventuality in the budget. (Chúng ta nên chuẩn bị cho mọi trường hợp có thể xảy ra trong ngân sách.)
  • The company’s policy provides for two members of the board to represent it. (Chính sách của công ty cho pháp 2 thành viên hội đồng đại diện cho nó (công ty này).) 

3. Bài tập cấu trúc Provide

Bài tập cấu trúc Provide
Bài tập cấu trúc Provide

3.1. Bài tập

Bài tập 1: Fill in the blank with “to”, “that”, “with” or “for” in the Provide structure

  1. The government provided the flood victims _________ food and clothing. 
  2. Other constraints give qualitatively similar conclusions, provided _________ the curve remains convex.
  3. The original system did not provide _________  this sudden increase in demand.
  4. Footballers in that team are provided _________ uniforms and essential equipment.
  5. My boss will accept your offer, provided _________ your company decreases the interest. 
  6. The company I am working for now provides life insurance _________ all of its employees.
  7. Mr. Brown is getting old and he is unable to provide ________ his family.
  8. All the plants listed here should be provided ________ plenty of illumination.
  9. More recently a movement has been detected towards an acceptance of contact, provided ________ all parties are agreed.
  10. Don’t worry. I can provide directions to his house ________ you.

Bài tập 2: Rewrite these sentences using Provide structure

  1. If the weather is favourable, our crops this year will surely flourish.

⇒ Provided that ____________________________________.

  1. If Ken drinks coffee, he’ll be able to stay up all night to work.

⇒ Providing that ____________________________________.

  1. I will answer only if Liam calls me first.

⇒ Providing that ____________________________________.

  1. If Darwin studies really hard before the exam, she’ll ace this test without a doubt.

⇒ Provided that ____________________________________.

  1. You will succeed in higher education if you’re determined in your studies.

⇒ Provided that ____________________________________.

  1. If she comes to class tomorrow, I will give her this book. 

⇒ I will________________, provided that __________________.

3.2. Đáp án

Bài tập 1:

  1. With
  2. That
  3. For
  4. With
  5. That
  6. To
  7. For
  8. With
  9. That
  10. To

Bài tập 2:

  1. Provided that the weather is favourable, our crops this year will surely flourish.
  2. Providing that Ken drinks coffee, he’ll be able to stay up all night to work.
  3. Providing that Liam calls me first, I’ll answer.
  4. Provided that Darwin studies really hard before the exam, she’ll ace this test without a doubt.
  5. Provided that you’re determined in your studies, you will succeed in higher education.
  6. I will give her this book tomorrow, provided that she comes to class. 

Qua bài viết trên, Vietop English hy vọng đã cung cấp được cho các bạn phần kiến thức về những cấu trúc đi cùng động từ Provide, cũng như cách sử dụng nó hiệu quả khi học và ứng dụng trong giao tiếp bằng tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt và hãy cùng đón chờ những bài viết tiếp theo từ Vietop nhé!

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h