Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Nắm cách dùng cấu trúc Stop trong tiếng Anh

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

“Stop” là động từ thường được xuất hiện trong tiếng Anh, nhưng vẫn có nhiều bạn khi sử dụng cấu trúc Stop vẫn còn hay bị nhầm lẫn. Bài viết ngày hôm nay, Vietop xin gửi đến các bạn phần tổng hợp kiến thức đầy đủ nhất về cấu trúc này, hãy cùng mình xem qua nhé!

Định nghĩa 

Trong tiếng Anh, “Stop” mang nghĩa là “ngừng lại, dừng lại”. Theo sau Stop có thể là to + động từ nguyên mẫu hoặc động từ thêm đuôi -ing

E.g.: We stopped to have something to eat. (Chúng tôi dừng lại để ăn một cái gì đó.)

We’ve stopped using plastic bags in supermarkets. (Chúng tôi đã ngừng sử dụng túi nhựa trong siêu thị.)

Các cấu trúc Stop

cấu trúc Stop

Cấu trúc Stop đi cùng to và động từ nguyên mẫu

Cấu trúc Stop đi cùng to và động từ nguyên mẫu được dùng để nói về chủ thể tạm dừng thực hiện một việc gì đó đang làm để làm việc khác.

S + stop + to + V-infinitive

E.g.: On the way to Edinburgh, we stopped to look at an old castle. (Trên đường đến Edinburgh, chúng tôi dừng lại để ngắm nhìn một lâu đài cổ.)

→ Chúng tôi đang đi du lịch, sau đó chúng tôi dừng cuộc hành trình của mình để nhìn ngắm lâu đài.

Cấu trúc Stop đi cùng động từ thêm đuôi -ing

Trong ngữ pháp, cấu trúc Stop đi cùng động từ thêm đuôi -ing nhằm để diễn đạt về việc ai đó chấm dứt hoặc ngừng hoàn toàn cũng như thôi làm 1 hành động nào đó.

S + stop + V-ing

E.g.: It’s stopped raining. Let’s go for a walk. (Trời ngừng mưa rồi. Hãy đi dạo thôi.)

→ Trời đã mưa nhưng giờ đã ngừng mưa rồi.

Một số cấu trúc Stop khác

Cấu trúc Stop kết hợp với giới từ By

Cấu trúc này dùng để diễn đạt việc chủ thể ghé thăm ai đó hoặc ghé qua địa điểm nào đó.

S + stop + by + cụm danh từ/V-ing

E.g.: I stopped by the library on the way home. (Tôi ghé qua thư viện trên đường về nhà.)

Cấu trúc Stop kết hợp với giới từ Off

Cấu trúc này dùng để diễn đạt việc chủ thể dừng lại hoặc ghé qua đâu đó trên đường đi.

S + stop + off + while + cụm danh từ/V-ing

E.g.: I stopped off at the library while going home. (Tôi dừng lại ở thư viện khi đi về nhà.)

Cấu trúc Stop kết hợp với giới từ Over

Cấu trúc này dùng để diễn đạt việc chủ thể dừng lại ở đâu đó (thường là khi di chuyển bằng máy bay).

S + stop + over + cụm danh từ/V-ing

E.g.: I stopped over at Tan Son Nhat airport. (Tôi dừng lại ở sân bay Tân Sơn Nhất.)

Cấu trúc Stop kết hợp với giới từ Up

Cấu trúc này dùng để diễn đạt việc chủ thể thức khuya để làm gì đó.

S + stop + up + cụm danh từ/V-ing

E.g.: I stopped up late doing homework last night. (Tôi thức khuya để làm bài tập về nhà đêm qua.)

Xem thêm:

Bài tập cấu trúc Stop

Bài tập 1: Fill in the blank with the correct form of these words

  1. Henry stopped ______________ (work) for them last month.
  2. On the way to L.A, we stopped ______________ (look) at a museum.
  3. I have stopped ______________ (cycle) to work.
  4. Jenny stopped ______________ (wait) for her mother.
  5. I’ve stopped ______________ (use) plastic bags in supermarkets.
  6. She was cleaning the house and she stopped _________ (get) some rest.
  7. Mary! Please stop ______________ (make) noise. The baby is sleeping.
  8. Let’s stop ______________ (have) lunch. We will not have any restaurants on our way.
  9. I should stop ______________ (eat) candies. I am trying to lose some weight.
  10. He should stop ______________ (play) video games. He has a lot of homework to do.
  11. He stopped ______________ (walk) to help an old woman.
  12. I cannot stop ______________ (dream) of you.
  13. I stopped ______________ (call) my boyfriend on Skype since we broke up.
  14. We stopped ___________________ (look) at the wildflowers.
  15. My father stopped ___________________ (smoke) and started to do exercise.

Bài tập 2: Choose the correct answer

1. When I was traveling to Sa Pa, I stopped (catch) ______ the sight of the mountain.

  • A. to catch B. catching

2. Class. Stop (talk) _______ when I’m teaching.

  • A. to talk B. talking

3. The bus stops (pick) ______ new passengers.

  • A. to pick B. picking

4. They started playing when it stopped (rain) ______.

  • A. to rain B. raining

5. The car stopped (run) ______ when we were in the desert.

  • A. to run B. running

6. I stopped (play) ______ to have lunch.

  • A. to play B. Playing

7. It’s time to stop (think) ______ too much about everything.

  • A. to think B. Thinking

8. Can you stop (help) ______ me for a little bit?

  • A. to help B. Helping

9. We will wait until it stops (rain) ______.

  • A. to rain B. Raining

10. Adam stopped (play) ______ at the cyber shop on his way home.

  • A. to play B. Playing

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. Working
  2. To look
  3. Cycling
  4. Waiting
  5. Using
  6. To get
  7. Making
  8. To have
  9. Eating
  10. Playing
  11. Walking
  12. Dreaming
  13. Calling
  14. To look
  15. Smoking

Bài tập 2:

  1. A
  2. B
  3. A
  4. B
  5. B
  6. B
  7. B
  8. A
  9. B
  10. A

Hy vọng sau khi đọc bài viết tổng hợp thông tin trên, các bạn đã có thể nắm vững hơn kiến thức về những cấu trúc Stop phổ biến trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt và hãy cùng đón chờ những bài viết tiếp theo từ Vietop nhé!

Luyện thi IELTS

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h