“Stop” là động từ thường được xuất hiện trong tiếng Anh, nhưng vẫn có nhiều bạn khi sử dụng cấu trúc Stop vẫn còn hay bị nhầm lẫn. Bài viết ngày hôm nay, Vietop xin gửi đến các bạn phần tổng hợp kiến thức đầy đủ nhất về cấu trúc này, hãy cùng mình xem qua nhé!
Định nghĩa
Trong tiếng Anh, “Stop” mang nghĩa là “ngừng lại, dừng lại”. Theo sau Stop có thể là to + động từ nguyên mẫu hoặc động từ thêm đuôi -ing
E.g.: We stopped to have something to eat. (Chúng tôi dừng lại để ăn một cái gì đó.)
We’ve stopped using plastic bags in supermarkets. (Chúng tôi đã ngừng sử dụng túi nhựa trong siêu thị.)
Các cấu trúc Stop
Cấu trúc Stop đi cùng to và động từ nguyên mẫu
Cấu trúc Stop đi cùng to và động từ nguyên mẫu được dùng để nói về chủ thể tạm dừng thực hiện một việc gì đó đang làm để làm việc khác.
S + stop + to + V-infinitive |
E.g.: On the way to Edinburgh, we stopped to look at an old castle. (Trên đường đến Edinburgh, chúng tôi dừng lại để ngắm nhìn một lâu đài cổ.)
→ Chúng tôi đang đi du lịch, sau đó chúng tôi dừng cuộc hành trình của mình để nhìn ngắm lâu đài.
Cấu trúc Stop đi cùng động từ thêm đuôi -ing
Trong ngữ pháp, cấu trúc Stop đi cùng động từ thêm đuôi -ing nhằm để diễn đạt về việc ai đó chấm dứt hoặc ngừng hoàn toàn cũng như thôi làm 1 hành động nào đó.
S + stop + V-ing |
E.g.: It’s stopped raining. Let’s go for a walk. (Trời ngừng mưa rồi. Hãy đi dạo thôi.)
→ Trời đã mưa nhưng giờ đã ngừng mưa rồi.
Một số cấu trúc Stop khác
Cấu trúc Stop kết hợp với giới từ By
Cấu trúc này dùng để diễn đạt việc chủ thể ghé thăm ai đó hoặc ghé qua địa điểm nào đó.
S + stop + by + cụm danh từ/V-ing |
E.g.: I stopped by the library on the way home. (Tôi ghé qua thư viện trên đường về nhà.)
Cấu trúc Stop kết hợp với giới từ Off
Cấu trúc này dùng để diễn đạt việc chủ thể dừng lại hoặc ghé qua đâu đó trên đường đi.
S + stop + off + while + cụm danh từ/V-ing |
E.g.: I stopped off at the library while going home. (Tôi dừng lại ở thư viện khi đi về nhà.)
Cấu trúc Stop kết hợp với giới từ Over
Cấu trúc này dùng để diễn đạt việc chủ thể dừng lại ở đâu đó (thường là khi di chuyển bằng máy bay).
S + stop + over + cụm danh từ/V-ing |
E.g.: I stopped over at Tan Son Nhat airport. (Tôi dừng lại ở sân bay Tân Sơn Nhất.)
Cấu trúc Stop kết hợp với giới từ Up
Cấu trúc này dùng để diễn đạt việc chủ thể thức khuya để làm gì đó.
S + stop + up + cụm danh từ/V-ing |
E.g.: I stopped up late doing homework last night. (Tôi thức khuya để làm bài tập về nhà đêm qua.)
Xem thêm:
Bài tập cấu trúc Stop
Bài tập 1: Fill in the blank with the correct form of these words
- Henry stopped ______________ (work) for them last month.
- On the way to L.A, we stopped ______________ (look) at a museum.
- I have stopped ______________ (cycle) to work.
- Jenny stopped ______________ (wait) for her mother.
- I’ve stopped ______________ (use) plastic bags in supermarkets.
- She was cleaning the house and she stopped _________ (get) some rest.
- Mary! Please stop ______________ (make) noise. The baby is sleeping.
- Let’s stop ______________ (have) lunch. We will not have any restaurants on our way.
- I should stop ______________ (eat) candies. I am trying to lose some weight.
- He should stop ______________ (play) video games. He has a lot of homework to do.
- He stopped ______________ (walk) to help an old woman.
- I cannot stop ______________ (dream) of you.
- I stopped ______________ (call) my boyfriend on Skype since we broke up.
- We stopped ___________________ (look) at the wildflowers.
- My father stopped ___________________ (smoke) and started to do exercise.
Bài tập 2: Choose the correct answer
1. When I was traveling to Sa Pa, I stopped (catch) ______ the sight of the mountain.
- A. to catch B. catching
2. Class. Stop (talk) _______ when I’m teaching.
- A. to talk B. talking
3. The bus stops (pick) ______ new passengers.
- A. to pick B. picking
4. They started playing when it stopped (rain) ______.
- A. to rain B. raining
5. The car stopped (run) ______ when we were in the desert.
- A. to run B. running
6. I stopped (play) ______ to have lunch.
- A. to play B. Playing
7. It’s time to stop (think) ______ too much about everything.
- A. to think B. Thinking
8. Can you stop (help) ______ me for a little bit?
- A. to help B. Helping
9. We will wait until it stops (rain) ______.
- A. to rain B. Raining
10. Adam stopped (play) ______ at the cyber shop on his way home.
- A. to play B. Playing
Đáp án:
Bài tập 1:
- Working
- To look
- Cycling
- Waiting
- Using
- To get
- Making
- To have
- Eating
- Playing
- Walking
- Dreaming
- Calling
- To look
- Smoking
Bài tập 2:
- A
- B
- A
- B
- B
- B
- B
- A
- B
- A
Hy vọng sau khi đọc bài viết tổng hợp thông tin trên, các bạn đã có thể nắm vững hơn kiến thức về những cấu trúc Stop phổ biến trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt và hãy cùng đón chờ những bài viết tiếp theo từ Vietop nhé!