Đại từ sở hữu được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh và là một phần cơ bản mà bất cứ người học nào cũng cần phải biết. Vậy đại từ sở hữu là gì, có gì khác so với tính từ sở hữu? Hãy cùng Vietop tìm hiểu về đại từ sở hữu trong bài viết dưới đây nhé!
Đại từ sở hữu là gì?
Đại từ sở hữu là đại từ được sử dụng để thay thế cho người hoặc vật đã được nhắc đến thuộc sở hữu của một người/ vật nào đó. Việc sử dụng đại từ sở hữu giúp tránh được sự lặp từ.
E.g. Her dress is red. Mine is blue. (Váy của cô ấy mà đỏ. (Váy) của tôi màu xanh.)
Đại từ sở hữu ở đây là “mine”, thay thế cho “my dress”, để tránh sự lặp lại của từ “dress”.
Các đại từ sở hữu trong tiếng Anh
Tiếng Anh có tất cả 7 đại từ sở hữu, được chia theo ngôi mà người nói sử dụng. Các đại từ sở hữu đó gồm: mine, ours, yours, his, her, theirs, its tương ứng với các đại từ nhân xưng: I, we, you, he, she, they, it.
Đại từ sở hữu | Nghĩa | E.g |
Mine | của tôi | Your house is not as large as mine. (Nhà của bạn không rộng bằng của tôi.) |
Ours | của chúng ta | These cars are ours. (Những chiếc xe ô tô này là của chúng ta.) |
Yours | của bạn/ các bạn | I’m yours. (Anh là của em.) |
His | của anh ấy | Why did he eat the pizza which is not his? (Tại sao anh ấy lại ăn chiếc pizza không phải của anh ấy?) |
Her | của cô ấy | I had lost my bike so I went to school by hers. (Tôi bị mất xe đạp nên tôi đã đi học bằng xe đạp của cô ấy.) |
Theirs | của họ | This car is not mine, I borrow theirs. (Chiếc ô tô này không phải của tôi, tôi mượn của họ.) |
Its | của nó | This bowl is its. (Cái bát này là của nó.) |
Xem thêm:
Vị trí và chức năng trong câu của đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu có vị trí và chức năng giống như các loại đại từ thông thường, khi có thể đứng làm chủ ngữ, tân ngữ, đứng sau giới từ. Ngoài ra, đại từ sở hữu còn có thể đứng cuối một bức thư.
Đại từ sở hữu đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu
Đại từ sở hữu thay thế cho một tính từ và một danh từ đã được đề cập ở trước có thể đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. Với chức năng này, đại từ sở hữu thường đứng ở đầu câu.
E.g:
- My mother’s hair is black. My hair is blonde. (Tóc mẹ tôi màu đen. Tóc tôi màu vàng.)
=> My mother’s hair is black. Mine is blonde.
Đại từ sở hữu mine thay thế cho cụm danh từ my hair mang nghĩa là “tóc của tôi”. Với cách sử dụng đại từ mine, hai câu văn không bị lặp lại danh từ hair.
- My father is an officer. His father is a farmer. (Bố tôi là nhân viên văn phòng. Bố anh ấy là nông dân.)
=> My father is an officer. His is a farmer.
Đại từ sở hữu đóng vai trò làm tân ngữ trong câu
Với chức năng làm tân ngữ, đại từ sở hữu thường đứng ở giữa câu.
E.g.
- We bought our house 3 years ago but they just got their house 1 year ago. (Chúng tôi mua nhà 3 năm trước nhưng họ mới mua nhà 1 năm trước.)
=> We bought our house 3 years ago but they just got theirs 1 year ago.
Đại từ sở hữu their thay thế cho cụm danh từ gồm danh từ và tính từ sở hữu their house, đóng vai trò làm tân ngữ trong câu.
- You are mine. (Bạn là của tôi.)
Đại từ sở hữu đứng sau giới từ trong câu
Đại từ sở hữu có thể đứng sau giới từ, đặc biệt khi đứng sau giới từ “of” sẽ trở thành câu sở hữu kép. Câu sở hữu kép này thường được sử dụng trong văn viết.
E.g.
- My laptop has broken so I have to do the assignment on hers. (Laptop của tôi bị hỏng nên tôi phải làm bài tập trên laptop của cô ấy.)
- This is a mobile phone of mine. (Đây là điện thoại di động của tôi.)
Đại từ sở hữu đứng cuối bức thư
Một số đại từ sở hữu được sử dụng đứng cuối bức thư để thể hiện sự trang trọng, lịch sự của người viết thư.
E.g.
- Yours sincerely, (Trân trọng,)
- Yours faithfully, (Trân trọng,)
Phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Cùng có nghĩa chỉ sự sở hữu, nhưng hai loại từ này có một điểm khác biệt quan trọng. Đại từ sở hữu bản chất là một danh từ, có thể đứng độc lập mà không cần danh từ đi kèm. Ngược lại, tính từ sở hữu là một tính từ được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, nên không thể đứng một mình mà cần có một danh từ đằng sau.
E.g:
- My father is an officer. His father is a farmer. (Bố của tôi là một nhân viên văn phòng. Bố của anh ấy là một nông dân.)
My và His ở đây là những tính từ sở hữu, đứng trước danh từ để bổ sung nghĩa cho danh từ. Chính vì vậy mà tính từ sở hữu không thể đứng một mình.
Một số bài tập luyện tập
Điền một đại từ sở hữu vào ô trống mỗi câu:
1. I’m riding my motorbike. The bike is ______.
2. The books belong to Lucy. They are ______.
3. There is a notebook on your bookshelf. Is it ______ ?
4. We have a laptop. The laptop is ______.
5. That car belongs to him. It is ______.
6. This garden belongs to the house. It is ______.
7. The rooms belong to us. They are ______.
8. I have two dogs. They are ______.
9. Are those pants Ann’s? Yes, they are ______.
10. Are these balloons the children’s? No, they aren’t ______.
11. That camera belongs to them. That camera is ______.
12. That bike belongs to that man. That motorbike is ______.
13. This ipad belongs to you. This ipad is ______.
14. This ball belongs to those boys. This ball is ______.
15. This apartment belongs to my cousins. This apartment is ______.
Đáp án:
- mine
- hers
- yours
- ours
- his
- its
- ours
- mine
- hers
- theirs
- theirs
- his
- yours
- theirs
- theirs
Xem thêm các bài tập khác:
- Bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành kèm đáp án chi tiết
- 100+ bài tập so sánh bằng từ cơ bản tới nâng cao có đáp án chi tiết
- 100+ bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ kèm đáp án
Trên đây là toàn bộ kiến thức về đại từ sở hữu dành cho bạn đọc. Hãy ghi chép lại và chăm chỉ luyện tập bằng các bài tập để có thể ghi nhớ và vận dụng loại từ này nhé!