Describe an item of clothing that someone gave you là dạng đề bài từng xuất hiện trong kỳ thi IELTS ngày 10/08/2022. Để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Clothes (Quần áo). Hôm nay, Vietop English sẽ cung cấp cho bạn bài mẫu IELTS Speaking part 2, IELTS Speaking part 3: Describe an item of clothing that someone gave you.
1. IELTS Speaking part 2: Describe an item of clothing that someone gave you
Describe an item of clothing that someone gave you. You should say: – What was the clothing? – Who gave it to you? – When you got it? – And explain why this person gave you the clothing. |
Mở đầu bài nói, bạn cần giới thiệu trực tiếp quần áo bạn được đưa là gì. Bạn cần đề cập đến người đưa bạn bộ đồ là ai, nhân dịp nào.
Tiếp đến, bạn có thể miêu tả một số thông tin về bộ đó như nhãn hàng, màu sắc, họa tiết, thường được dùng trong thời tiết như thế nào. Bạn nên miêu tả từ tổng quan đến chi tiết.
Cuối cùng, bạn nêu lý do tại sao người ấy lại tặng cho bạn bộ đồ. Món quà đó có ý nghĩa quan trọng như thế nào với bạn? Bạn cảm thấy thế nào khi nhận bộ đồ?
1.1. Bài mẫu 1 – Describe an item of clothing that someone gave you
Mời mọi người nghe Auido topic Describe an item of clothing that someone gave you Part 2 – Bài mẫu 1 tại đây nhé!
I’m going to discuss a T-shirt because it’s one of my closet’s most essential items of clothes. I’ve used it ever since my mother gave it to me when I turned 16 as far back as I can remember.
I’d say I’m not particularly fashion-conscious, and I don’t feel like following the newest fad. However, I did notice that it was a Boo T-shirt, a well-known luxury brand in Vietnam. The upper left corner of the white T-shirt has a tiny hand embroidered cow on it. Additionally, it is constructed of cotton, making it highly sturdy and ideal for the hot weather. It is definitely modest and just to my taste, I must say.
Since it complements everything, it is actually my favorite item. I can wear it with any style of skirt or pants, including overalls, jeans, and pants. It actually works wonders as an upper layer for a winter suit. Nevertheless, despite its usefulness and adaptability, I still don’t wear it much. The T-shirt is really difficult to keep clean because it is white. Because it helps me feel more confident, I only choose to wear it on important occasions like dates, family gatherings, and interviews.
Overall, it’s a very special gift that I will cherish and wear going forward because it was given to me by someone I really love. In fact, I don’t believe it will ever go out of style, making the decision simple.
Bạn muốn cải thiện kỹ năng IELTS nhưng chưa tìm được phương pháp phù hợp? Với khóa học IELTS 1 kèm 1, giáo viên sẽ thiết kế lộ trình học tập riêng, giúp bạn khắc phục điểm yếu và phát huy tối đa thế mạnh. Đăng ký ngay!
1.1.1. Vocabulary Highlights
- Fashion-conscious (adj): quan tâm đến thời trang
- The newest fad (n): mốt mới nhất
- Embroider (v): thêu
- Sturdy (adj): chắc chắn
- Complement (v): bổ sung
1.1.2. Bài dịch
Tôi sẽ thảo luận về áo phông vì nó là một trong những món đồ thiết yếu nhất trong tủ quần áo của tôi. Tôi đã sử dụng nó kể từ khi mẹ tôi tặng nó cho tôi khi tôi 16 tuổi, theo những gì tôi có thể nhớ được.
Tôi muốn nói rằng tôi không đặc biệt quan tâm đến thời trang và tôi không muốn chạy theo mốt mới nhất. Tuy nhiên, tôi để ý rằng đó là áo thun Boo, một thương hiệu cao cấp nổi tiếng ở Việt Nam. Góc trên bên trái của chiếc áo phông trắng có hình con bò nhỏ được thêu tay. Ngoài ra, nó được làm bằng cotton, rất chắc chắn và lý tưởng cho thời tiết nóng bức. Tôi phải nói rằng nó chắc chắn là khiêm tốn và phù hợp với sở thích của tôi.
Vì nó phù hợp với mọi thứ nên nó thực sự là món đồ yêu thích của tôi. Tôi có thể mặc nó với bất kỳ kiểu váy hoặc quần nào, kể cả quần yếm, quần jean và quần dài. Nó thực sự có tác dụng kỳ diệu như một lớp trên cho bộ đồ mùa đông.
Tuy nhiên, mặc dù tính hữu dụng và khả năng thích ứng của nó nhưng tôi vẫn không đeo nó nhiều. Chiếc áo phông thực sự khó giữ sạch vì nó có màu trắng. Vì nó giúp tôi tự tin hơn nên tôi chỉ chọn mặc nó trong những dịp quan trọng như hẹn hò, họp mặt gia đình, phỏng vấn.
Nhìn chung, đó là một món quà rất đặc biệt mà tôi sẽ trân trọng và mặc đi chơi trong tương lai vì nó được tặng bởi người tôi thực sự yêu thương. Trên thực tế, tôi không tin rằng nó sẽ lỗi thời, khiến cho việc đưa ra quyết định trở nên đơn giản.
Xem thêm:
- Describe an electronic device
- Describe a person you admire
- Describe a friend from your childhood
- Describe a time when you missed an appointment
- Describe an important event you celebrated – Bài mẫu IELTS Speaking part 2, 3
1.2. Bài mẫu 2 – Describe an item of clothing that someone gave you
Mời mọi người nghe Auido topic Describe an item of clothing that someone gave you Part 2 – Bài mẫu 2 tại đây nhé!
To be honest, I’ve gotten a lot of garments as gifts, but if I had to choose one to mention today, it would be the custom blazer my mother made for me.
My mother advised me to dress professionally at work when I was hired following a probationary period; she said I could no longer wear casual jeans and a T-shirt. So she made the decision to have a lovely camel-colored women’s jacket with ’80s influences made for me as a gift.
I don’t frequently choose a subdued color because, as you may know, my skin is rather fair. When I initially put it on, I felt a little self-conscious, but as soon as I realized how well it suited my slender cigarette pants and dark maroon shoes, I was overjoyed.
My mother understood me quite well and was familiar with my preferences. She instructed the tailor to forego any ostentatious bells and whistles because I wanted a sophisticated and professional blazer. Everything revolved around the silhouette, which emphasized my lean body.
The blazer’s embracing of my body and showcasing my curves is wonderful. The padded shoulders on the blazer, which are lovely and striking, are unquestionably what I enjoyed most about it. I mean, those shoulders are what gave me life. I appeared to be a young, polished businesswoman when I was wearing that jacket.
According to my perspective, clothing is a reflection of who you are; it can express your personality, and as Rachel Zoe once put it, “Style is a way to say who you are without having to speak.”
Even today, I’ve only worn the wonderful blazer on that one occasion. I can only participate in online meetings due to the epidemic. Every project I participated in and every meeting I had were conducted virtually. The situation in Hanoi appears to have calmed down, so hopefully I’ll be able to wear the blazer again one day. I can’t wait to wear it to work once more.
1.2.1. Vocabulary Highlights
- Garments (n): hàng may mặc
- Probationary period (n): thời gian thực tập
- Camel-colored (adj): màu lạc đà
- Subdued color (n): màu dịu
- Slender cigarette pants (n): quần ống loe
- Dark maroon shoes (n): giày màu nâu hạt dẻ sẫm
- Forego (v): từ bỏ
- Ostentatious (adj): phô trương
- Whistles (n): tiếng huýt sáo
- Sophisticated (adj): cầu kì
- Silhouette (n): hình bóng
- Curves (n): đường cong
- Polish (v): đánh bóng
1.2.2. Bài dịch
Thành thật mà nói, tôi đã nhận được rất nhiều món quà may mặc, nhưng nếu phải chọn một món để đề cập đến hôm nay, đó sẽ là chiếc áo khoác blazer do mẹ tôi may cho tôi.
Mẹ khuyên tôi nên ăn mặc lịch sự khi đi làm sau thời gian thử việc; cô ấy nói tôi không thể mặc quần jean và áo phông bình thường được nữa. Vì vậy, cô ấy đã quyết định tặng tôi một chiếc áo khoác nữ màu lạc đà đáng yêu mang phong cách thập niên 80 làm quà tặng cho tôi.
Tôi không thường xuyên chọn màu dịu vì như bạn có thể biết, da của tôi khá trắng. Khi mới mặc nó vào, tôi cảm thấy hơi tự ti, nhưng ngay khi nhận ra nó rất hợp với chiếc quần ống loe và đôi giày màu hạt dẻ sẫm của mình, tôi đã vui mừng khôn xiết.
Mẹ tôi khá hiểu tôi và hiểu rõ sở thích của tôi. Cô ấy hướng dẫn người thợ may từ bỏ mọi sự phô trương và huýt sáo vì tôi muốn một chiếc áo blazer tinh xảo và chuyên nghiệp. Mọi thứ đều xoay quanh hình bóng làm nổi bật cơ thể săn chắc của tôi. Chiếc áo blazer ôm sát cơ thể và khoe đường cong của tôi thật tuyệt vời.
Phần vai độn trên áo blazer xinh xắn và nổi bật chắc chắn là điều tôi thích nhất ở nó. Ý tôi là, đôi vai đó đã mang lại cho tôi cuộc sống. Tôi trông như một nữ doanh nhân trẻ, lịch sự khi mặc chiếc áo khoác đó.
Theo quan điểm của tôi, quần áo phản ánh con người bạn; nó có thể thể hiện cá tính của bạn, và như Rachel Zoe đã từng nói, “Phong cách là cách để nói lên bạn là ai mà không cần phải nói”.
Kể cả hôm nay, tôi cũng chỉ mặc chiếc áo blazer tuyệt vời đó trong một dịp duy nhất. Tôi chỉ có thể tham gia các cuộc họp trực tuyến do dịch bệnh. Mọi dự án tôi tham gia và mọi cuộc họp tôi tham gia đều được tiến hành qua mạng. Tình hình ở Hà Nội có vẻ đã lắng xuống nên hy vọng một ngày nào đó tôi sẽ được mặc áo blazer trở lại. Tôi nóng lòng muốn mặc nó đi làm một lần nữa.
Xem thêm:
- Describe a website that you often use
- Describe a place in a village you visited
- Describe a friend from childhood who you remember very well
2. IELTS Speaking Part 3: Describe an item of clothing that someone gave you
Mời mọi người nghe Auido topic Describe an item of clothing that someone gave you Part 3 tại đây nhé!
2.1. Have you ever given clothes to others?
Yes, I have frequently given garments to other people as gifts for them, particularly on special occasions like their birthdays or the Tet holiday. Finding the perfect look that reflects the recipient‘s individual style, in my opinion, can demonstrate that you are fully aware of what makes him or her special. I’ve also occasionally given garments to organizations that support folks who have less fortunate circumstances.
- Recipient (n): người nhận
Dịch: Đúng vậy, tôi thường xuyên tặng quần áo cho người khác để làm quà, đặc biệt là vào những dịp đặc biệt như sinh nhật hay dịp Tết. Theo tôi, việc tìm kiếm vẻ ngoài hoàn hảo phản ánh phong cách cá nhân của người nhận có thể chứng minh rằng bạn hoàn toàn nhận thức được điều gì khiến họ trở nên đặc biệt. Thỉnh thoảng tôi cũng tặng quần áo cho các tổ chức hỗ trợ những người có hoàn cảnh kém may mắn.
2.2. Why do people dress casually everyday but dress formally at work?
I believe that wearing a formal outfit conveys your work ethic, general impression, and quality… Therefore, it is vital to dress formally at work because it conveys a positive impression of an individual or even the entire firm.
For those who need to set greater boundaries between these two aspects of their lives, dressing properly for work also helps you psychologically distinguish between work and leisure time.
- Work ethic (n): đạo đức làm việc
- Distinguish (v): phân biệt
Dịch: Tôi tin rằng việc mặc một bộ trang phục trang trọng sẽ truyền tải đạo đức làm việc, ấn tượng chung và phẩm chất của bạn… Vì vậy, điều quan trọng là phải ăn mặc lịch sự tại nơi làm việc vì nó truyền tải ấn tượng tích cực về một cá nhân hoặc thậm chí toàn bộ công ty.
Đối với những người cần thiết lập ranh giới lớn hơn giữa hai khía cạnh này trong cuộc sống của mình, việc ăn mặc phù hợp khi đi làm cũng giúp bạn phân biệt tâm lý giữa thời gian làm việc và thời gian giải trí.
Xem thêm bài mẫu Speaking:
- Bài mẫu topic Transportation – IELTS Speaking part 1
- Bài mẫu The area that you live – IELTS Speaking Part 1
- Bài mẫu IELTS Speaking part 1: Topic Writing – Topic In Relationship – Bài mẫu IELTS Speaking part 1, 2, 3
2.3. Why do people from different countries wear different clothing?
People dress according to the climates in their respective countries. People dress more lightly in hotter climates by wearing cotton or other natural fibers, while in colder regions they dress more heavily by wearing wool or synthetic fabrics.
Additionally, people’s attire varies depending on their cultural traditions. Women may wear a scarf or veil to cover their heads in some cultures, while men may don turbans in others. Therefore, there are many various explanations for why people dress differently around the world; it all depends on the environment and the local culture.
- Natural fibers (n): sợi tự nhiên
- Synthetic fabrics (n): vải tổng hợp
- Attire (n): trang phục
- Scarf (n): khăn quàng cổ
- Veil (n): mạng che mặt
- Don (v): đội
- Turbans (n): khăn xếp
Dịch: Mọi người ăn mặc theo khí hậu ở quốc gia tương ứng của họ. Mọi người ăn mặc nhẹ nhàng hơn ở những vùng có khí hậu nóng hơn bằng cách mặc đồ cotton hoặc các loại sợi tự nhiên khác, trong khi ở những vùng lạnh hơn, họ ăn mặc dày dặn hơn bằng cách mặc đồ len hoặc vải tổng hợp.
Ngoài ra, trang phục của mọi người khác nhau tùy thuộc vào truyền thống văn hóa của họ. Phụ nữ có thể đeo khăn quàng cổ hoặc mạng che mặt để che đầu ở một số nền văn hóa, trong khi nam giới có thể đội khăn xếp ở những nền văn hóa khác. Vì vậy, có nhiều cách giải thích khác nhau về lý do tại sao mọi người trên khắp thế giới ăn mặc khác nhau; tất cả phụ thuộc vào môi trường và văn hóa địa phương.
2.4. What are the advantages and disadvantages of wearing uniforms at work and school?
People from diverse backgrounds may come together on one platform because to uniforms, which foster a sense of belonging. By dressing alike, staff and students would feel more a part of the organization and develop a sense of teamwork. Wearing the same uniform every day.
However, could get monotonous for some people, who may feel that it restricts them further and takes away their unique individuality that makes them stand out from the crowd.
- Monotonous (adj): đơn điệu
Dịch: Mọi người có nguồn gốc khác nhau có thể đến với nhau trên một nền tảng vì đồng phục giúp nuôi dưỡng cảm giác thân thuộc. Bằng cách ăn mặc giống nhau, nhân viên và sinh viên sẽ cảm thấy mình là một phần của tổ chức hơn và phát triển ý thức làm việc nhóm.
Tuy nhiên, việc mặc cùng một bộ đồng phục mỗi ngày có thể trở nên đơn điệu đối với một số người, những người có thể cảm thấy rằng điều đó hạn chế họ hơn nữa và làm mất đi cá tính độc đáo khiến họ nổi bật giữa đám đông.
Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có thêm vốn từ vựng cũng như cấu trúc sử dụng cho dạng đề bài Describe an item of clothing that someone gave you. Bên cạnh về chủ đề Describe an item of clothing that someone gave you – Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, Part 3, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số chủ đề khác thường hay gặp trong IELTS Speaking Part 1, Part 2, Part 3 ở Vietop English. Chúc bạn chinh phục IELTS thành công!