Trong tiếng Anh, khi gặp tình huống muốn diễn đạt sự yêu thích hoặc đam mê, đa số bạn học thường sử dụng từ “like” hoặc từ “love”. Tuy nhiên, nếu dùng lặp đi lặp lại đôi khi sẽ làm cho câu văn trở nên nhàm chán. Bài viết dưới đây, Vietop English sẽ giới thiệu tới bạn học một từ có ý nghĩa tương tự đó là từ “Fond”. Và cùng tìm hiểu xem fond đi với giới từ gì nhé.
1. Fond nghĩa là gì?
Cách phát âm: /fänd/
Fond là một tính từ ở trong tiếng Anh có nghĩa là yêu thích, yêu mến ai đó, cái gì đó. Tùy theo từng ngữ cảnh, Fond thể hiển những sắc thái, tình cảm khác nhau.
Cụ thể như sau:
Fond mang nghĩa là có tình cảm với ai đó hoặc cái gì đó, yêu thích một hoạt động nào đó.
Eg:
- They met at a concert and grew fond of each other. (Họ gặp nhau tại một buổi hòa nhạc và dần yêu nhau.)
- Are you fond of singing? (Anh có thích hát không?)
Fond có nghĩa là điều gì đó thường xuyên.
Eg: She’s fond of telling silly jokes. (Cô ấy thích kể những câu chuyện đùa ngớ ngẩn.)
Fond còn mang nghĩa yêu thương, hạnh phúc, trìu mến. (Thể hiện tính chất của danh từ đứng đằng trước fond)
Eg: I have fond memories of my childhoods. (Tôi có những kỷ niệm hạnh phúc về tuổi thơ ấu của mình.)
Fond mang nghĩa hy vọng 1 điều gì đó không có khả năng xảy ra.
Eg: I waited in the fond hope that he would change his personality. (Tôi đã chờ đợi với hy vọng rằng anh ta sẽ thay đổi tính cách của mình.)
2. Fond đi với giới từ gì?
Fond đi với giới từ of là cách dùng phổ biến nhất trong tiếng Anh. Tuy nhiên, với các dạng danh từ là fondness, giới từ đi cùng với danh từ này sẽ là for.
Fond of + v
Theo sau fond of là V-ing, nó mang nghĩa là thích hoặc làm điều gì đó thường xuyên.
Fond sẽ kết hợp với giới từ off để tạo thành cấu trúc be fond of.
Be fond of mang ý nghĩa đó là yêu mến, thích thú, say mê ai đó hoặc điều gì đó. Ý nghĩa này được chia ra thành 2 tình huống sử dụng:
- Dùng để diễn tả cảm giác yêu thương, trìu mến giữa các thành viên trong gia đình, bạn bè hay thú cưng của mình.
- Dùng để nói về nhân tố như con người, địa điểm, đồ vật… khiến bạn cảm thấy dễ chịu và hạnh phúc.
Eg:
- Olivia is fond of music, and is a competent violinist. (Olivia yêu thích âm nhạc và là một nghệ sĩ vĩ cầm điêu luyện.)
- She seemed to be very fond of pets. (Cô ấy có vẻ rất thích thú cưng.)
Fond for
Fond for cũng có nghĩa tương tự giống với “Fond of”, thường được sử dụng ở Canada và Anh.
Eg: She has a fondness for classical music. (Cô ấy rất thích nhạc cổ điển.)
Fond about
Fond about thường được dùng để miêu tả sự thích thú hoặc hứng thú đối với một chủ đề nào đó.
Eg: She’s always been fond about learning new languages. (Cô ấy luôn đam mê học ngôn ngữ mới.)
Fond with
Fond with được sử dụng để miêu tả mối quan hệ tốt đẹp giữa hai người hoặc giữa một người với một động vật.
Eg: She’s very fond with her dog. (Cô ấy rất yêu mến chú chó của mình.)
Xem thêm:
3. Cấu trúc của Fond of trong tiếng Anh
Cấu trúc 1: Fond of somebody/ something
Công thức:
S + be + fond + of + something/ somebody |
Eg:
- She was awfully fond of music and sang a little. (Anh vô cùng thích nhạc và hát ngâm nga.)
- He had diabetes, but he was very fond of sweet food. (Ông ấy bị tiểu đường, nhưng rất thích ăn ngọt.)
Cấu trúc 2: Fond of (doing) something
Công thức:
S + be + fond + of (+ V-ing) + something |
Eg:
- She is so fond of riding, especially straddling a horse. (Cô ta rất thích việc cưỡi đặc biệt là cưỡi ngựa.)
- She only knows a little German, but she is very fond of listening to Germusic. (Cô ấy chỉ biết một ít về tiếng Đức thôi, nhưng rất thích nghe nhạc Đức.)
4. Các từ đồng nghĩa với fond
Dưới đây, Vietop sẽ chia sẻ tới bạn một số từ có nghĩa gần giống, tương tự với từ fond.
Love/ Like
Cấu trúc:
S + love/ like + V-ing + N |
S + love/ like + something |
Ý nghĩa: Cấu trúc này dùng để miêu tả sở thích của ai đó.
Eg: We love each other through our flaws. (Chúng tôi yêu nhau qua những khiếm khuyết của chúng tôi.)
Keen on
Cấu trúc:
S + be + keen on + V-ing |
Ý nghĩa: Cấu trúc này dùng để miêu tả ai đó yêu thích, thích thú làm việc gì.
Eg: My girlfriend is keen on going shopping this weekend. (Bạn gái tôi thích đi mua sắm vào cuối tuần.)
Be into
Cấu trúc:
S + be + into + something/ someone |
Ý nghĩa: Cấu trúc này có nghĩa là ai đó yêu thích cái gì hoặc ai khác
Eg: My brother is very much into music and writing songs. (Anh trai tôi vô cùng thích âm nhạc và sáng tác bài hát.)
In love with
Cấu trúc:
S + be + in love with + someone |
Ý nghĩa: Cấu trúc này dùng để miêu tả việc ai đó đang yêu một người khác
Eg: He’s madly in love with her. (Anh ấy yêu cô ta điên cuồng.)
Passionate about
Cấu trúc:
S + be + passionate + about + Ving/ something |
Ý nghĩa: Cấu trúc này dùng để miêu tả ai đó vô cùng thích thú, đam mê với cái gì
Eg: I chose this major because I’m passionate about architecture and construction. (Tôi chọn ngành này vì tôi đam mê kiến trúc và xây dựng.)
Xem thêm:
5. Lưu ý khi sử dụng Fond kết hợp với giới từ
“Fond” đi với giới từ Of là cách dùng phổ biến nhất ở trong tiếng Anh. Tuy nhiên, khi ở dưới dạng danh từ là “Fondness” thì sẽ đi kèm với giới từ là “For”
Eg:
- My sister likes all kinds of music but she’s most fond of k-pop music. (Em gái tôi thích tất cả các loại âm nhạc nhưng thích nhạc kpop nhất.)
- The little cat showed great fondness for its owner. (Con mèo nhỏ tỏ ra rất yêu quý chủ của nó.)
Xem thêm:
6. Bài tập fond đi với giới từ gì
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng cho những câu sau
1. He was very ____ of horses.
- A. Fond
- B. Like
- C. Love
2. I should ____ a cup of coffee.
- A. Fond
- B. Like
- C. Into
3. Over the years, we have grown quite ____ him.
- A. Like to
- B. Fond of
- C. Into for
4. If we’re ____ something, it means we really like it.
- A. Like to
- B. Keen of
- C. Into
5. We have always been ____ on traveling, whenever we get the chance.
- A. Keen
- B. Fond
- C. Interested
6. Mary is ____ in other people’s problems.
- A. Keen
- B. Like
- C. Interested
7. I fell in ____ with her the first time I met her.
- A. Love
- B. Fond
- C. Like
8. My parents seem pretty ____ you.
- A. love for
- B. Fond of
- C. Like to
9. Many people are ____ French wine.
- A. Interested to
- B. Fond of
- C. Like to
10. Do you ____ pizza?
- A. Keen
- B. Interested
- C. Like
Bài tập 2: Hãy điền từ đúng vào chỗ trống trong các câu sau:
- I’m _______of horror movies. (fond/ fondness/ fond for)
- He’s always been ______ about art history. (fond/ fond of/ fond with)
- My grandmother is very ______ with her garden. (fond/ fond of/ fond with)
- We’re both _______hiking and camping. (fond/ fond of/ keen on)
- She’s absolutely _______ about chocolate cake. (nuts about/ crazy about/ fond of)
Đáp án
Bài tập 1:
- A
- B
- B
- C
- A
- C
- A
- B
- B
- C
Bài tập 2:
- Fond of
- Fond of
- Fond of
- Fond of
- Crazy about
Thông qua bài viết trên đây, Vietop English hy vọng rằng bạn đã nắm vững được kiến thức Fond đi với giới từ gì và áp dụng Fond chính xác trong từng tình huống. Đừng quên chăm chỉ làm bài tập thường xuyên để ghi nhớ kỹ hơn kiến thức ngữ pháp này nhé.