Theo quan sát của thầy cô tại Vietop, lượng học viên mắc các lỗi chính tả trong phần thi Listening là rất cao và điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả của bài thi IELTS của học viên.
Lỗi spelling được xem là một vấn đề nan giải của hầu hết những người học tiếng Anh đặc biệt là những đối tượng từ trình độ mới bắt đầu đến trung bình khá. Dưới đây là một số nhóm lỗi chính tả phổ biến nhất trong bài thi Listening.
Xem thêm bài viết được chú ý sau đây:
- Giải đáp thắc mắc về bài thi IELTS Listening
- Luyện tập “dự đoán” khi làm bài IELTS Listening
- Từ vựng IELTS Listening theo chủ đề
Một số lỗi spelling hay gặp nhất trong IELTS Listening
Nhóm word form
Word form: Đây là nhóm từ có những biến đổi dạng từ phức tạp hơn so với phần lớn từ vựng trong tiếng Anh. Do đó, trong quá trình thi Listening, với áp lực thời gian, có rất nhiều học viên đã không thể nhớ chính xác chính tả của các từ trong nhóm này. Một số lỗi Spelling mà thí sinh thường gặp trong IELTS Listening là:
- Một phụ âm thay đổi khi từ danh từ thành tính từ.
- Một nguyên âm thay đổi hoặc mất đi khi động từ thành danh từ.
- Một nguyên âm gấp đôi khi chuyển danh từ thành động từ.
- Phụ âm cuối được tăng lên gấp đôi khi động từ thay đổi thì.
Một số từ cụ thể học viên thường hay sai chính tả như:
Noun | Verb | Meaning | Spelling errors |
Success | Succeed | Thành công | Sucess Succed Succeed (dùng như V2 của từ) |
Necessity | Need | Cần thiết | Neccessity Necceesity |
Explanation | Explain | Giải thích | Explaination |
Maintenance | Maintain | Duy trì | MaintainanceMainten |
Nhóm từ có phát âm tương đồng
Đây là nhóm những từ có phát âm tương đồng hoặc giống nhau, những lại có sự khác biệt về chính tả. Cụ thể là các nhóm từ sau:
Nhóm từ có âm đuôi là /əl/
Đây là âm có nhiều cách viết khác nhau như: -ple, -pal và -ble. Do đó, với lượng thời gian giới hạn trong phần thi Listening, nhiều học viên thường hay quên cách viết đúng cho các từ có phát âm trên. Một số ví dụ cụ thể:
Correct word | Spelling errors |
Possible | Possiple |
Principle | Princible |
Stable | Stabel |
Nhóm danh từ kết thúc bằng -ance và -ence
Đây được xem như là lỗi hay gặp nhất. Mặc dù ngày thường học viên đã được làm quen với các từ thuộc nhóm này, nhưng trong quá trình thi nghe, lại có rất nhiều bạn bị sai.
Correct word | Spelling errors |
Existence | Existance |
Maintenance | Maintenence |
Importance | Importence |
Nhóm có các từ tương đồng về mặt chính tả
Đối với nhóm từ này, khi học viên thi nghe, thường dễ bị lẫn lộn giữa từ này với từ kia.
Một số từ phổ biến của nhóm này như:
Xem thêm:
Phân tích các lỗi spelling hay gặp trong IELTS Listening
Phụ âm đơn và kép
Phụ âm đơn và kép (Single and double consonants) là lỗi mà các thí sinh thường hay gặp nhất trong khi làm bài thi IELTS Listening. Trường hợp này xảy ra khi có phụ âm đơn và kép đứng gần kề nhau, khiến cho thí sinh đánh vần sai hoặc viết không đúng chính tả.
Một số trường hợp về phụ âm đơn và kép mà bạn cần lưu ý:
- Theo sau một phụ âm đơn là một cặp phụ âm kép: Across, harass, disappoint, recommend, tomorrow,…
- Một cặp phụ âm được theo sau một phụ âm đơn: Parallel, exaggerate, occasion, occur, apparent,…
- 2 cặp phụ âm kép: Success, access, accommodation, address, embarrass,…
Nguyên âm yếu
Sẽ xuất hiện một số trường hợp các từ khó đánh vần hoặc dễ bị nhầm lẫn do các từ đó chứa nhiều âm yếu. Một âm yếu nổi bật nhất chính là âm /ə/, khiến cho người nghe dễ nhầm lẫn và vô tình bỏ qua do không nghe được người nói phát âm được âm này.
Ngoài ra, đối với người bản địa, họ thường có thói quen nuốt âm và phát âm nhanh trong lúc nói. Đó còn là quy tắc đánh trọng âm, nhấn mạnh vào các âm quan trọng và lược đi các âm không cần thiết, dẫn đến việc người nghe có thể không nghe rõ các âm yếu.
Một số trường hợp từ chứa âm yếu /ə/: Separate, literature, temperature, desperate, category, relevant, general, capable, display, ignorance, attendance, visible, sentence, existence, capable, achievable,…
Một số trường hợp chứa âm yếu /r/: Opportunity, surprise, pursue, persuade,…
Âm câm, chữ câm trong từ, cụm từ
Tương tự với trường hợp nguyên âm yếu, trường hợp các từ có âm câm, chữ câm cũng dễ gây nhầm lẫn và thiếu sót đối với người nghe.
Do người bản địa lúc nói thường có thói quen nuốt âm, người nghe dễ bị bỏ sót các chữ cái có chứa âm câm trong đó.
Một số trường hợp âm câm, chữ câm trong từ, cụm từ bạn cần lưu ý:
- /nm/: Environment, government,…
- /mn/: Column, autumn,…
- /xc/: Exceed, excite, excellent, exception,…
- /sc/: Conscious, science, ascend, descend,…
- /th/ trong các số thứ tự: Eighth, nineteenth, fourteenth,…
- /dg/: Acknowledge, knowledge,…
Hi vọng bài viết về lỗi Spelling thường gặp trong IELTS Listening trên sẽ giúp các bạn trong khi ôn luyện thi IELTS.
Bài viết được rút gọn qua các kinh nghiệm giải đề thi IELTS thực tế từ các thầy cô tại trung tâm Vietop English sẽ giúp các học viên cũng như các bạn đọc khắc phục và để ý hơn các lỗi trên. Nếu có vấn đề thắc mắc cần giải đáp bạn đọc có thể để lại câu hỏi dưới phần bình luận dưới đây nhé.