Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Talk about swimming – Bài mẫu IELTS Speaking part 1, 2, 3

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Hoàng Anh Tuấn - IELTS 8.5 Overall

GV tại IELTS Vietop.

Talk about swimming là dạng đề bài không còn quá xa lạ đối với các bạn đang ôn luyện thi IELTS nữa. Tuy nhiên, để có thể làm tốt chủ đề này, thí sinh cần nắm chắc từ vựng và cấu trúc về chủ đề Water sports (Thể thao dưới nước). Hôm nay, Vietop English sẽ cung cấp cho bạn bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3: Talk about swimming.

1. Từ vựng Talk about your favorite sport swimming

Từ vựng Talk about your favorite sport swimming
Từ vựng Talk about your favorite sport swimming
  • Kayak surfing /ˈkaɪæk ˈsɜːfɪŋ/: Lướt thuyền kayak
  • Surfing /ˈsɜːfɪŋ/: Lướt sóng
  • Canoeing /kəˈnuːɪŋ/: Chèo thuyền
  • Wakeboarding /ˈweɪk.bɔːr.dɪŋ/: Trượt ván
  • Water polo /ˈwɑː.t̬ɚ ˌpoʊ.loʊ/: Bóng nước
  • Flyboard flying /flaɪbɔːrd ˈflaɪɪŋ/: Flyboard bay
  • Jet boating /ʤɛt ˈbəʊtɪŋ/: Chèo thuyền
  • Kitesurfing /ˈkaɪtˌsɝː.fɪŋ/: Lướt ván diều
  • Boat racing /bəʊt ˈreɪsɪŋ/: Đua thuyền
  • Sailing /ˈseɪlɪŋ/: Đi thuyền
  • Synchronized swimming /ˈsɪŋkrənaɪzd ˈswɪmɪŋ/: Bơi đồng bộ, bơi nghệ thuật
  • Swimming /ˈswɪmɪŋ/: Bơi lội
  • Triathlon /traɪˈæθlɒn/: Ba môn phối hợp
  • Pentathlon /pɛnˈtæθlən/: Năm môn phối hợp
  • Diving /ˈdaɪvɪŋ/: Lặn
  • Underwater football /ˈʌndəˈwɔːtə ˈfʊtbɔːl/: Bóng đá dưới nước
  • Underwater hockey /ˈʌndəˈwɔːtə ˈhɒki/: Khúc côn cầu dưới nước
  • Shark cage diving /ʃɑːk keɪʤ ˈdaɪvɪŋ/: Lặn lồng cá mập
  • Snorkeling /ˈsnɔːkəlɪŋ/: Lặn với ống thở
  • Swimsuit /ˈswɪmsuːt/: Đồ bơi
  • Goggles /ˈɡɒɡᵊlz/: Kính bảo hộ
  • Swim cap /swɪm ˈkæp/: Mũ bơi
  • Diving cylinder/diving gas cylinder /ˈdaɪvɪŋ ˈsɪlɪndə/: Xi lanh lặn/xi lanh khí lặn
  • Swimfin /swɪmfɪn/: Vây bơi
  • Life jacket /laɪf ˈʤækɪt/: Áo phao
  • Surfboard /ˈsɜːfˌbɔːd/: Ván lướt sóng
  • Wetsuit /ˈwɛtsuːt/: Bộ đồ lặn
  • Drysuit /draɪsuːt/: Bộ đồ khô
  • Diving mask /ˈdaɪvɪŋ mɑːsk/: Mặt nạ lặn
  • Stand-up paddle boards /ˈstændʌp ˈpædᵊl bɔːdz/: Ván chèo đứng
  • Inflatable boat /ɪnˈfleɪtəbᵊl bəʊt/: Thuyền phao

2. Ý tưởng Talk about swimming

Ý tưởng Talk about swimming
Ý tưởng Talk about swimming

2.1. Like swimming

  • Since this form of exercise is the healthiest.
  • You enjoy submerging yourself in water.
  • Your cardiovascular health is enhanced.
  • It promotes lean muscle growth or weight loss.
  • If you ever find yourself in a river, it’s imperative that you know how to get out.
  • You love going to the beach to swim, and you live close to the water.
  • How often do you go swimming?
  • Who do you swim with if you just went swimming? How long have you been a swimmer you like? When you were younger, did you like to swim?
  • Your technique in the water
  • What other reasons do you have for liking swimming?

Dịch:

  • Vì hình thức tập thể dục này là lành mạnh nhất.
  • Bạn thích thú khi được ngâm mình trong nước.
  • Sức khỏe tim mạch của bạn được tăng cường.
  • Nó thúc đẩy tăng trưởng cơ nạc hoặc giảm cân.
  • Nếu bạn thấy mình ở dưới sông, điều quan trọng là bạn phải biết cách thoát ra.
  • Bạn thích đến bãi biển để bơi lội và bạn sống gần biển.
  • Bạn có thường xuyên đi bơi không?
  • Bạn bơi cùng ai nếu bạn vừa đi bơi? Bạn thích bơi lội được bao lâu rồi? Khi còn trẻ, bạn có thích bơi lội không?
  • Kỹ thuật của bạn dưới nước
  • Bạn còn lý do nào khác để thích bơi lội?

2.2. Hate swimming

  • You abhor getting wet.
  • Afterward, changing and drying off takes too long.
  • You prefer a variety of exercises
  • You abhor exercising utterly.
  • You don’t have a pool close to your house, which is a hassle.
  • No one can swim.
  • You’re terrified of the ocean.
  • You are against the usage of chemicals with a chlorine base in swimming pools.
  • If you used to enjoy swimming when you were younger, explain why you stopped.
  • If you intend to learn to swim in the future Do you have any other complaints about swimming?

Dịch:

  • Bạn ghét bị ướt.
  • Sau đó, việc thay đồ và sấy khô mất quá nhiều thời gian.
  • Bạn thích nhiều hoạt động khác nhau
  • Bạn ghét việc tập thể dục hoàn toàn.
  • Bạn không có hồ bơi gần nhà, điều này thật rắc rối.
  • Không ai có thể bơi được.
  • Bạn sợ đại dương.
  • Bạn phản đối việc sử dụng hóa chất có gốc clo trong bể bơi.
  • Nếu bạn từng thích bơi lội khi còn trẻ, hãy giải thích lý do tại sao bạn lại dừng lại.
  • Nếu bạn có ý định học bơi trong tương lai, bạn có phàn nàn gì khác về bơi lội không?

2.3. Một số ý tưởng khác

  • I first took up swimming when I was a small child since it is a fantastic cardiovascular workout that is wonderful for overall health.
  • We now have more free time for outdoor activities, particularly swimming, thanks to our nation’s rising wealth.
  • Swimming is an excellent way to stay cool on a hot summer day. I go to this place and immerse myself in the water to let all of my everyday tension out whenever I’m feeling happy or upset.
  • Swimming is a pastime that many people like because it helps them escape the summer heat, among other things.
  • Swimming is good for people’s physical health and helps them maintain their shape because all of their muscles can work out at once.

Dịch:

  • Lần đầu tiên tôi học bơi khi còn nhỏ vì đây là một bài tập luyện tim mạch tuyệt vời và rất tốt cho sức khỏe tổng thể.
  • Bây giờ chúng ta có nhiều thời gian rảnh hơn cho các hoạt động ngoài trời, đặc biệt là bơi lội, nhờ sự giàu có ngày càng tăng của đất nước chúng ta.
  • Bơi lội là một cách tuyệt vời để giữ mát trong ngày hè nóng bức. Tôi đến nhiều nơi và ngâm mình trong làn nước để giải tỏa mọi căng thẳng thường ngày mỗi khi vui hay buồn.
  • Bơi lội là trò tiêu khiển được nhiều người yêu thích vì nó giúp họ thoát khỏi cái nóng mùa hè cùng nhiều lợi ích khác.
  • Bơi lội rất tốt cho sức khỏe thể chất của con người và giúp họ duy trì vóc dáng vì tất cả các cơ của họ có thể hoạt động cùng một lúc.

Xem thêm:

3. IELTS Speaking part 1: Talk about swimming

IELTS Speaking part 1 Talk about swimming
IELTS Speaking part 1 Talk about swimming

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 1 của Vietop English nhé:

3.1. Can you swim? Did you learn to swim when you were a child?

I can, yes. I am a passionate and skilled swimmer. My parents actually enrolled me in swimming lessons when I was a baby. I joined a swim team shortly after that and kept swimming competitively through my final year of high school.

  • Enroll (v): đăng ký

(Dịch: Tôi có thể, vâng. Tôi là một vận động viên bơi lội đam mê và có tay nghề cao. Cha mẹ tôi thực sự đã đăng ký cho tôi học bơi khi tôi còn nhỏ. Tôi tham gia một đội bơi lội ngay sau đó và tiếp tục thi đấu bơi lội cho đến hết năm cuối trung học.)

3.2. Are there many swimming spots close by?

There are, for sure! I reside in a big city, far from the coast, and there are a lot of public swimming pools. In addition, a huge lake is right outside my door, and some people swim there to escape the harsh summer heat. I would never participate in this, though, as the lake frequently releases an unpleasant smell and is filled with rubbish from chemical run-off.

  • Harsh (adj): khắc nghiệt
  • Chemical runoff (n): hóa chất chảy tràn

(Dịch: Chắc chắn là có! Tôi sống ở một thành phố lớn, xa bờ biển và có rất nhiều bể bơi công cộng. Ngoài ra, ngay bên ngoài cửa nhà tôi có một cái hồ lớn, và một số người bơi ở đó để trốn cái nóng mùa hè khắc nghiệt. Tuy nhiên, tôi sẽ không bao giờ tham gia vào việc này vì hồ thường xuyên thải ra mùi khó chịu và chứa đầy rác do hóa chất chảy tràn.)

3.3. Is swimming a prominent sport in your nation?

No, actually! Unexpectedly, given how far my city is from the coast and the ocean, many individuals lack basic swimming skills. I think that might be related to it. But in my nation, people who live close to seaside cities usually have good swimming abilities.

  • Seaside cities (n): thành phố ven biển

(Dịch: Không, thực sự! Thật bất ngờ, do thành phố của tôi cách xa bờ biển và đại dương nên nhiều người thiếu kỹ năng bơi lội cơ bản. Tôi nghĩ điều đó có thể dẫn đến việc tại sao bơi lội không quá nổi tiếng. Nhưng ở nước tôi, những người sống gần các thành phố ven biển thường có khả năng bơi lội tốt.)

3.4. In your opinion, what are the advantages of swimming (or having swimming skills)?

The ability to swim is one that has the potential to save both your life and the lives of others. Second, because it is low-intensity and concurrently utilizes every muscle in your body, it is a healthful form of exercise. Last but not least, if you are harmed, swimming can be utilized as treatment. Learning is definitely beneficial overall.

  • Low-intensity (n): cường độ thấp
  • Concurrently (adv): đồng thời

(Dịch: Khả năng bơi lội là khả năng có khả năng cứu sống cả mạng sống của bạn và người khác. Thứ hai, vì nó có cường độ thấp và đồng thời sử dụng mọi cơ bắp trên cơ thể bạn nên đây là một hình thức tập thể dục lành mạnh. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, nếu bạn bị tổn hại, bơi lội có thể được sử dụng như một phương pháp điều trị. Việc học bơi chắc chắn có lợi về mặt tổng thể.)

3.5. Is it difficult to learn how to learn to swim?

Well, I suppose a little bit. Swimming is not an exception to the rule that almost all sports involve some sort of physical activity. The first time, keeping my stamina and holding my breath underwater proved to be really challenging for me. However, I believe I’ve improved as a swimmer thanks to my friends’ help and constant practice.

  • Stamina (n): sức chịu đựng
  • Constant (adj): không ngừng

(Dịch: Vâng, tôi cho là một chút. Bơi lội không phải là một ngoại lệ đối với quy luật rằng hầu hết tất cả các môn thể thao đều liên quan đến một số loại hoạt động thể chất. Lần đầu tiên, việc giữ sức chịu đựng và nín thở dưới nước thực sự là một thử thách đối với tôi. Tuy nhiên, tôi tin rằng mình đã tiến bộ về khả năng bơi lội nhờ sự giúp đỡ của bạn bè và luyện tập không ngừng.)

4. IELTS Speaking part 2: Talk about swimming

IELTS Speaking part 2 Talk about swimming
IELTS Speaking part 2 Talk about swimming

4.1. Sample 1

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 2 của Vietop English nhé:

If you were to ask me, I would reply that swimming is my favorite sport. I’ve been swimming ever since I started taking swimming classes at the age of five.

I’ll just list a few of the many factors that make swimming enjoyable for me in the hopes that they might encourage you to do the same.

The first thing that appeals to me about swimming is how relaxing it can be. I like feeling almost weightless while floating on the sea. I always feel entirely at peace as I exit the pool.

But it can also be a fast-paced, competitive sport that makes your heart beat faster. Racing across the pool as rapidly as you can is great fun, and it’s amazing to challenge yourself to cross the finish line first. When I perform easy tricks like underwater handstands and flips, I also grinne a lot.

Another reason I adore swimming is that it provides more variety than other sports. Because there are so many various swimming strokes available, it never feels like you’re doing the same thing repeatedly.

A few swimming accouterments that can enhance the experience and help you improve your technique include a snorkel, flippers, and a noodle (a flexible cylindrical piece of foam).

Swimming provides a wonderful, cooling reprieve from the heat! Nothing beats jumping into the ocean on a sweltering summer day. Immediately after going to the pool, you feel better.

And because I swim the most in the summer, I think it adds to the vacation vibe. It’s a sport that can be played in a number of breathtaking locations all around the world. You can choose between swimming in a pool or the ocean.

Not to mention, it’s a life skill that everyone has to have. Swimming is not just great for your health; you never know when you’ll need it.

4.1.1. Bài dịch

Nếu bạn hỏi tôi, tôi sẽ trả lời rằng bơi lội là môn thể thao yêu thích của tôi. Tôi đã bơi kể từ khi bắt đầu tham gia lớp học bơi lúc 5 tuổi.

Tôi sẽ chỉ liệt kê một vài trong số rất nhiều yếu tố khiến việc bơi lội trở nên thú vị đối với tôi với hy vọng rằng chúng có thể khuyến khích bạn làm điều tương tự.

Điều đầu tiên hấp dẫn tôi khi bơi lội là nó mang lại cảm giác thư giãn như thế nào. Tôi thích cảm giác gần như không trọng lượng khi lênh đênh trên biển. Tôi luôn cảm thấy hoàn toàn bình yên khi ra khỏi bể bơi.

Nhưng nó cũng có thể là một môn thể thao có nhịp độ nhanh, mang tính cạnh tranh khiến tim bạn đập nhanh hơn. Bơi đua qua hồ bơi nhanh nhất có thể là một điều thú vị và thật tuyệt vời khi thử thách bản thân để vượt qua vạch đích đầu tiên. Khi tôi thực hiện các thủ thuật đơn giản như trồng cây chuối và lộn nhào dưới nước, tôi cũng cười rất nhiều.

Một lý do khác khiến tôi yêu thích bơi lội là nó mang lại sự đa dạng hơn các môn thể thao khác. Bởi vì có rất nhiều kiểu bơi khác nhau nên bạn sẽ không bao giờ có cảm giác như mình đang thực hiện cùng một động tác nhiều lần.

Một số phụ kiện bơi lội có thể nâng cao trải nghiệm và giúp bạn cải thiện kỹ thuật của mình bao gồm ống thở, chân chèo và sợi mì (một miếng xốp hình trụ dẻo).

Bơi lội mang lại cảm giác mát mẻ, tuyệt vời trước cái nóng! Không có gì tuyệt vời hơn việc nhảy xuống biển vào một ngày hè oi ả. Ngay sau khi đi đến hồ bơi, bạn cảm thấy tốt hơn.

Và bởi vì tôi bơi nhiều nhất vào mùa hè nên tôi nghĩ nó làm tăng thêm cảm giác như đang trong kỳ nghỉ. Đó là một môn thể thao có thể chơi ở một số địa điểm ngoạn mục trên khắp thế giới. Bạn có thể chọn bơi ở hồ bơi hoặc ở biển.

Chưa kể, đó còn là kỹ năng sống mà ai cũng phải có. Bơi lội không chỉ tốt cho sức khỏe của bạn; bạn không bao giờ biết khi nào bạn sẽ cần nó.

4.1.2. Vocabulary Highlights

  • At peace: yên bình
  • Fast-paced (adj): nhịp độ nhanh
  • Underwater handstands and flips: trồng cây chuối và lộn nhào dưới nước
  • Grinned (v): cười toe toét
  • Swimming strokes (n): các kiểu bơi
  • Accoutrements (n): trang bị
  • Snorkel (n): ống thở
  • Cylindrical (adj): hình trụ
  • Foam (n): xốp
  • Reprieve (v): ân xá
  • Sweltering (adj): oi bức

4.2. Sample 2

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 2 của Vietop English nhé:

One of my favorite beach pastimes is swimming, which is what I want to talk about. You should be aware that I live in Hai Phong, a coastal city with lovely beaches, just fifteen minutes from the nearest ocean.

My friends and I go there a lot in the summer to swim in the cool water and get away from the heat.

The sport of swimming is actually quite easy. I learnt to swim when I was around 8 years old, and it only took me a week to become familiar with a number of swimming strokes, such as the breaststroke, backstroke, and butterfly.

To avoid injuries before entering the water, I routinely warm up and stretch my muscles and joints. Then, I put on my swimsuit and plunge in.

I particularly like swimming on the beach for a number of reasons. First off, unlike other water activities like diving or windsurfing that require pricey equipment, swimming is free. Second, swimming is really beneficial to our health. Swimming works practically every muscle in our body, hence it works every part of the body.

It also enhances endurance, muscular strength, and cardiovascular health. Swimming is a fantastic form of entertainment since it allows me to unwind, reduce stress, and have a blast with my buddies.

4.2.1. Bài dịch

Một trong những trò tiêu khiển yêu thích trên bãi biển của tôi là bơi lội, đó là điều tôi muốn nói đến. Bạn nên biết rằng tôi sống ở Hải Phòng, một thành phố ven biển với những bãi biển đẹp, chỉ cách biển gần nhất mười lăm phút.

Tôi và bạn bè đến đó rất nhiều vào mùa hè để bơi trong làn nước mát và tránh nóng.

Môn thể thao bơi lội thực ra khá dễ dàng. Tôi học bơi khi khoảng 8 tuổi và chỉ mất một tuần để làm quen với một số kiểu bơi như bơi ếch, bơi ngửa và bơi bướm.

Để tránh bị thương trước khi xuống nước, tôi thường xuyên khởi động và giãn cơ, khớp. Sau đó, tôi mặc đồ bơi và lao vào làn nước.

Tôi đặc biệt thích bơi lội trên bãi biển vì một số lý do. Trước hết, không giống như các hoạt động dưới nước khác như lặn hoặc lướt ván đòi hỏi thiết bị đắt tiền, bơi lội hoàn toàn miễn phí. Thứ hai, bơi lội thực sự có lợi cho sức khỏe của chúng ta. Bơi thực tế tác động đến mọi cơ trên cơ thể chúng ta, do đó nó tác động đến mọi bộ phận của cơ thể.

Nó cũng tăng cường sức bền, sức mạnh cơ bắp và sức khỏe tim mạch. Bơi lội là một hình thức giải trí tuyệt vời vì nó cho phép tôi thư giãn, giảm căng thẳng và tận hưởng niềm vui với bạn bè.

4.2.2. Vocabulary Highlights

  • Breaststroke (n): bơi ếch
  • Backstroke (n): bơi ngửa
  • Stretch my muscles and joints: căng cơ và khớp của tôi
  • Cardiovascular (adj): thuộc về tim mạch
  • Have a blast (v): tận hưởng niềm vui

Xem thêm:

5. IELTS Speaking part 3: Talk about swimming

IELTS Speaking part 3 Talk about swimming
IELTS Speaking part 3 Talk about swimming

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 3 của Vietop English nhé:

5.1. Did you learn to swim when you were a child?

Yes, I did. As a 6-year-old boy, my father enrolled me in swimming classes at a nearby sports facility. Actually, I’ve always had a strong natural attraction for water; I’ve never been afraid of it.

  • Have a strong natural attraction for (v): có sự hứng thú với

(Dịch: Vâng, tôi đã làm vậy. Khi còn là một cậu bé 6 tuổi, cha tôi đã đăng ký cho tôi tham gia lớp học bơi ở một cơ sở thể thao gần đó. Thực ra, tôi luôn bị hấp dẫn một cách mạnh mẽ đối với nước; tôi chưa bao giờ sợ nó.)

5.2. Do you think children could develop swimming into a career option?

It depends on whether or not they are adequate. Like in any sport, there aren’t many world-class swimmers, thus the chances of a child or young person being able to support themselves solely via swimming are rather slim unless they are among the greatest in the world.

  • World-class (adj): đẳng cấp thế giới

(Dịch: Nó phụ thuộc vào việc chúng có phù hợp hay không. Giống như bất kỳ môn thể thao nào, không có nhiều vận động viên bơi lội đẳng cấp thế giới, do đó, cơ hội để một đứa trẻ hoặc thanh thiếu niên có thể tự nuôi sống bản thân bằng cách bơi lội là khá mong manh trừ khi chúng nằm trong số những vận động viên giỏi nhất thế giới.)

5.3. Is swimming good for children, in your opinion?

Children can surely benefit immensely from this activity, in my opinion. First of all, swimming is among the best activities for them to maintain their health and fitness. Additionally, learning to swim at a young age can help save many lives each year from drowning accidents, which affect youngsters more often than adults.

  • Drowning accidents (n): tai nạn đuối nước

(Dịch: Theo tôi, trẻ em chắc chắn có thể được hưởng lợi rất nhiều từ hoạt động này. Trước hết, bơi lội là một trong những hoạt động tốt nhất để họ duy trì sức khỏe và thể lực. Ngoài ra, học bơi khi còn nhỏ có thể giúp cứu sống nhiều mạng sống mỗi năm khỏi tai nạn đuối nước, thường ảnh hưởng đến trẻ nhỏ hơn người lớn.)

5.4. Should it be a compulsory activity for children at school? Why?

Let me take a moment to reflect. I do believe it is very beneficial for schools to incorporate swimming into their curricula in order to lower the dangers of drowning, as I previously indicated. But whether or not it ought to be required is a different matter. Some schools just lack the funds necessary to give their pupils quality swimming instruction.

  • Curriculum (n): chương trình giảng dạy

(Dịch: Hãy để tôi dành một chút thời gian để suy ngẫm. Tôi thực sự tin rằng sẽ rất có lợi cho các trường học khi kết hợp bơi lội vào chương trình giảng dạy của mình nhằm giảm thiểu nguy cơ đuối nước, như tôi đã chỉ ra trước đây. Nhưng có cần thiết hay không lại là chuyện khác. Một số trường thiếu kinh phí cần thiết để dạy bơi chất lượng cho học sinh.)

5.5. Do you think it would be more enjoyable to go swimming outdoors or at an indoor pool?

For a number of reasons, I still like an indoor pool. In order to avoid UV radiation, I must swim outside either early in the morning or late in the evening. Additionally, due to severe weather, outdoor pools are more likely to be closed when I have already scheduled my swim.

  • UV radiation (n): tia UV

(Dịch: Vì một số lý do, tôi vẫn thích bể bơi trong nhà. Để tránh tia UV, tôi phải bơi ra ngoài vào sáng sớm hoặc tối muộn. Ngoài ra, do thời tiết khắc nghiệt, các hồ bơi ngoài trời có nhiều khả năng sẽ đóng cửa khi tôi đã lên lịch bơi.)

5.6. Do you think everyone should learn how to swim?

Of course. In today’s world, in my opinion, it is crucial. Anyone who can swim may genuinely appreciate the water, which is a different element of life. For instance, if you go to the beach with your buddies, you can have fun together. Additionally, it is incredibly beneficial for security reasons, and I believe it is crucial for kids to learn it.

  • Element (n): yếu tố

(Dịch: Tất nhiên rồi. Trong thế giới ngày nay, theo tôi, nó rất quan trọng. Bất cứ ai biết bơi đều có thể thực sự đánh giá cao nước, một yếu tố khác của cuộc sống. Ví dụ: nếu bạn đi biển với bạn bè, bạn có thể vui vẻ cùng nhau. Ngoài ra, nó cực kỳ có lợi vì lý do tự vệ và tôi tin rằng việc trẻ em học nó là rất quan trọng.)

Xem thêm bài mẫu Speaking:

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có thêm vốn từ vựng cũng như cấu trúc sử dụng cho dạng đề bài Talk about swimming. Bên cạnh về chủ đề Talk about swimming – Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số chủ đề khác thường hay gặp trong IELTS Speaking Part 1, IELTS Speaking Part 2, IELTS Speaking Part 3 ở Vietop English. Chúc bạn chinh phục IELTS thành công!

Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên