Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Bài mẫu Talk about your school IELTS Speaking part 1, 2, 3

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Hoàng Anh Tuấn - IELTS 8.5 Overall

GV tại IELTS Vietop.

Nếu như các bạn để ý thì dường như trong bất kỳ một kỳ thi ngôn ngữ nào cũng sẽ nhắc đến chủ đề Education. Chủ đề này cũng là một đứa con cưng trong mỗi kỳ thi IELTS của chúng ta được trải dài từ IELTS Speaking Part 1 cho đến tận IELTS Speaking Part 3 và được biến hoá khôn lường.

Vậy hôm nay chúng ta cùng Vietop English tìm hiểu về chủ đề Talk About Your School trong IELTS Speaking Part 2, 3 nhé! Vietop hy vọng bạn sẽ đúc kết cho bản thân một số cụm từ “thật chiến” bên dưới nhé!

Một số từ vựng và cụm từ hay cho chủ đề Education

1. Khi nói về bằng cấp (Theo thứ tự từ cấp học nhỏ cho đến học vị Tiến sĩ)

  • Nursery school: trường mẫu giáo (thường cho trẻ từ 3-5 tuổi)
  • Infant school: trường cho trẻ từ 4-7 tuổi (thường dùng trong hệ thống trường ở Anh và xứ Wales)
  • Kindergarten: trường mẫu giáo (thường dùng ở Mỹ, bao gồm Nursery và infant school)
  • Primary school: trường cấp 1
  • Secondary school: trường cấp 2
  • High school: trường cấp 3 ( từ cấp 1 đến cấp 3 nếu như được cấp bằng sẽ dùng với từ diploma. Ví dụ: High school diploma: bằng cấp 3)
  • University / College: trường đại học/ cao đẳng
  • Bachelor’s degree: bằng cử nhân
  • Master’s degree: bằng thạc sỹ
  • PhD degree: bằng tiến sĩ

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về Trường học

2. Các mô hình giáo dục

  • State school = public school: trường nhà nước/ trường công
  • Private school: trường tư nhân
  • Distance learning: học từ xa (học bằng hình thức online)
  • Boarding school: trường nội trú
  • Face-to-face classes: lớp học truyền thống (tới lớp học trực tiếp với giáo viên)
  • Higher education: Học cao học

3. Một số cụm từ thông dụng trong chủ đề giáo dục

  • To fall behind with your studies: Bị chậm trong việc học
  • To give feedback: đưa ra nhận xét
  • A graduation ceremony: Lễ tốt nghiệp
  • An intensive course: một khoá học chuyên sâu
  • To learn by heart: học thuộc lòng
  • To meet deadlines: nộp bài kịp thời hạn
  • To play truant: cúp học
  • To sit an exam: Đi thi
  • Tuition fees: học phí

4. Từ vựng về các dụng cụ học tập và trang thiết bị nhà trường

  • Register: Sổ điểm danh
  • Desk: Bàn học
  • Black board: Bảng đen
  • White board:Bảng trắng
  • Chalk: Phấn
  • Marker pen / marker: Bút viết bảng
  • Pen: Bút
  • Pencil: Bút chì
  • Exercise book: Sách bài tập
  • Coursebook, textbook, teaching materials: Giáo trình
  • Lesson plan: Giáo án
  • Academic transcript/ Grading schedule/ Results certificate: Bảng điểm
  • Qualification: Bằng cấp
  • Certificate: Bằng, chứng chỉ
  • School uniform: Đồng phục học sinh

5. Cấu trúc sử dụng để Talk about your school

  • I went to (…say the name of a school which you’ve attended..) in my childhood and studied there from (.. from class/grade …  to class/grade …).: Tôi học (tên trường) lúc nhỏ và đã học ở đó từ (lớp bắt đầu – lớp kết thúc)
  • The school I want to talk about is a … school in…, which I attended from …to….: ngôi trường tôi muốn nói về là trường…., tôi đi học ở đó từ .. đến.. (năm học)
  • The first thing I noticed about this place was that…: điều đầu tiên tôi nhận ra về nơi này đó là…
  • What I really liked about my school was that…: điều tôi thực sự thích về trường của tôi là…
  • Apart from getting academic education, we had a lot of extracurricular activities: ngoài việc học, chúng tôi có rất nhiều hoạt động ngoại khóa
  • The school had a really excellent reputation for…: trường có danh tiếng về…

Nên lựa chọn khóa học IELTS như thế nào phù hợp với bạn – Tìm hiểu ngay

Bài mẫu Talk about your school IELTS Speaking part 1

IELTS Speaking Part 1 - Topic School
IELTS Speaking Part 1 – Topic School

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 1 của Vietop English nhé:

1. How old were you when you started school?

At the age of six, I started formal schooling. Back then, I had no option but to attend the elementary school in town, which was just a small local elementary school. 

2. How did you get to school each day?

Most of the time my mom or dad would drive me to school. When they were busy with their work, though, they would simply ask a relative or even an acquaintance to accompany me instead. Sometimes I had to walk to school as well, if none of them were available. 

Xem thêm bài mẫu Speaking:

3. What did you like about your school?

A lot, I would say. As I previously said, my school was fairly near to my home, so it did not take a lot of time to commute to and from school. Furthermore, all of my teachers and friends were really helpful and were always there to assist me with my concerns.

4. What were some of the most popular activities at primary school?

At the time, most youngsters in the playground played together. Aside from class, we held events to honor national heroes who died fighting for our country’s independence. These gatherings often featured a singing competition, which I was fond of.

Tham khảo:

IELTS Speaking Part 2 – Chủ đề Talk about your school

Topic Talk About Your School – IELTS Speaking Part 2
Bài mẫu Talk about your school IELTS Speaking part 1, 2, 3
Describe a school that you went to. You should say:
– Where the school was
– When you went there
– What the school and the teachers were like
– And explain what you liked and disliked about it.

Sample

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 2 của Vietop English nhé:

…I’d like to talk about Nguyen Khuyen private school, To me, it is perhaps the toughest but funniest high school in the entire city.

Nguyen Khuyen Private school is located in Tan Binh, a busy and lively district in Ho Chi Minh city. The school offers young students ranging from primary school to high school with a full range of facilities for the best education as a boarding school. Many parents and students from both urban and rural areas have to get in line to wait for their turn to apply for the school’s summer semester. This school is always reputable for its excellent academic results as well as its strict self-regulation lessons as in the army.

It dated back to when I was in grade 10 that my mother addressed me to this school. I studied there until I got my high school diploma and was ready to have my university’s entrance test. I had such a diligent period learning at this school within solid observations from my teachers. However, I have to admit that I also had fond of captivating memories while learning there.

Also, the thing that appealed to me most of all was the fun time when my peers and I did some physical activities in the school yard and enjoyed our meals after a hard-working day. Once a year, we had our trip of the lifetime to somewhere off the beaten tracks together. Those memories are things that I will never forget and I always consider those as my pride in my youth.

  • Tough (adj): khó khăn, gay go
  • Full range of facilities: đầy đủ trang thiết bị/ cơ sở vật chất 
  • Boarding school (n): trường nội trú 
  • Reputable (adj): có danh tiếng 
  • Self-regulation: tự quản 
  • Diligent (adj): siêng năng, cần cù 
  • Fond (adj): yêu dấu, đáng yêu

Xem ngay:

Bài mẫu Talk about your favorite food IELTS Speaking part 2, 3

Bài mẫu Talk about your school IELTS Speaking part 3

IELTS Speaking Part 3 - School and subjects 
IELTS Speaking Part 3 – School and subjects 

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 3 của Vietop English nhé:

1. What courses/ subjects will be helpful in future work?

I believe foreign language and international communication training will be beneficial. As the world becomes more globalized, the ability to know at least one foreign language will be advantageous in the employment market. Knowledge of cultural norms and the manner in which individuals think and interpret messages will reduce misinterpretation in intercultural communication.

  • Globalize (v): toàn cầu hoá 
  • Cultural norms (n): quy tắc xã hội
  • Manner (n): cách cư xử 

2. Do you think students should choose to study the subjects they like?

Well, I do believe that topics such as Math, Literature, and at least one Foreign Language should be required for all students and they should take these basic lessons at school. Other subjects, like Arts and Music, on the other hand, should be electives, since I believe few students desire to work in the creative business or see it as a career path.

  • Elective (n): môn tự chọn 

3. According to you, what will school be like in the future?

I believe that in the future, schools will emphasize the application of knowledge and skills to real-world contexts, rather than mindless memorization. I also believe and hope that there will be a greater focus on the well-rounded development of each pupil.

  • Mindless (adj): vô tri 
  • Well-rounded development: sự phát triển toàn diện 

Xem thêm:

Vietop hy vọng rằng những kiến thức và bài mẫu Talk about your school IELTS Speaking part 1, 2, 3 sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hiệu quả cho các chủ đề tương tự trong bài thi IELTS Speaking. Hãy chia sẽ bài viết này nếu bạn thấy hữu ích và đừng quên tham khảo thêm top những chủ đề IELTS Speaking Part 2 thường gặp nhất để chuẩn bị tật tốt cho phần thi Speaking nhé.

Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h