Đa phần nhiều bạn khi học tiếng Anh rất tự tin về kỹ năng Writing và Reading nhưng đối với kỹ năng Listening và Speaking gặp rất nhiều khó khăn và ít khi đạt được số điểm tốt đa. Nguyên nhân có thể là do bạn không tự tin hoặc không có nền tảng về phát âm vững chắc.
Do đó trong bài viết này Vietop sẽ cung cấp cho bạn tổng quan về các quy tắc phát âm trong tiếng Anh, điều này sẽ giúp bạn nắm được nền tảng và truyền tải đúng thông tin khi giao tiếp bằng ngôn ngữ khác nhé!
Bảng chữ cái tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Anh (English Alphabet) là bảng chữ cái Latin bao gồm 26 ký tự. Trong bảng chữ cái tiếng Anh có 5 nguyên âm (a, e, I, o, u, e) và 21 phụ âm (b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z). Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Anh có kèm thêm cách phiên âm từng chữ.
CHỮ CÁI (VIẾT HOA) | CHỮ CÁI (VIẾT THƯỜNG) | TÊN CHỮ | PHÁT ÂM |
A | a | A | /eɪ/ |
B | b | Bee | /biː/ |
C | c | Cee | /siː/ |
D | d | Dee | /diː/ |
E | e | E | /iː/ |
F | f | Ef (Eff nếu là động từ) | /ɛf/ |
G | g | Jee | /dʒiː/ |
H | h | Aitch | /eɪtʃ/ |
I | i | I | /aɪ/ |
J | j | Jay/jy | /dʒeɪ/ |
K | k | Kay | /keɪ/ |
L | l | El/ell | /ɛl/ |
M | m | Em | /ɛm/ |
N | n | En | /ɛn/ |
O | o | O | /oʊ/ |
P | p | Pee | /piː/ |
Q | q | Cue | /kjuː/ |
R | r | Ar | /ɑr/ |
S | s | Ess/es | /ɛs/ |
T | t | Tee | /tiː/ |
U | u | U | /juː/ |
V | v | Vee | /viː/ |
W | w | Double-U | /ˈdʌbəl.juː/ |
X | x | Ex | /ɛks/ |
Y | y | Wy/Wye | /waɪ/ |
Z | z | Zed/Zee/ | /ziː/, /zɛd/ |
Quy tắc phát âm chuẩn IPA
Bảng phát âm tiếng Anh IPA
International Phonetic Alphabet (IPA), tạm dịch là bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế là hệ thống bao gồm 44 ký hiệu Latin ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học thiết kế và áp dụng để thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách quy chuẩn và riêng biệt.
Vậy phát âm chuẩn IPA là phát âm như thế nào? Nguyên tắc của IPA là cung cấp cho mỗi đoạn âm một ký hiệu riêng để tránh những trường hợp có hai cách đọc đối với cùng một cách viết. Do đó, mỗi mẫu tự trong bảng chỉ có duy nhất một cách đọc và không phụ thuộc vào vị trí trong bảng. Hệ thống IPA đòi hỏi rất nhiều mẫu tự khác nhau.
Cấu tạo bảng IPA
Âm đơn trong tiếng Anh
Âm đơn là đơn vị nhỏ nhất trong phát âm. Một vài chữ cái hoặc cặp chữ cái có thể đại diện cho nhiều âm đơn.
Ví dụ:
- Chữ cái “c” có thể được phát âm”:
- /k/: can
- /s/: center
- ‘ch’ có thể được phát âm:
- /t∫/: chair, chin
- /k/: chemical, Christmas
- / ∫/: machine
Nguyên âm
Trong tiếng anh có 20 nguyên âm, trong đó 12 nguyên âm đơn (7 nguyên âm đơn ngắn và 5 nguyên âm đơn dài) và 8 nguyên âm đôi.
Nguyên âm đơn ngắn | Ví dụ |
ɑ | Rap, bath, trap |
ɔ | bog |
e | Dress, Met |
i | Kid, pink, lip |
ə | About, arena |
ʌ | Bus, flood, must |
u | Book, put |
Nguyên âm đơn dài | Ví dụ |
ɑː | Spa, father |
ɔː | Both, bought, cloth |
iː | Bee, lead, money |
əː | Hurt, sir |
uː | Choose, true |
Nguyên Âm đôi | Ví Dụ |
aɪ | my, line, buy |
aʊ | how, about, now |
eɪ | lake, paid |
ɔɪ | boy, choice, toy |
əʊ | know, home, toe |
ʊə | tour, poor |
eə | chair, fairy |
ɪə | deer, fngineer |
Xem thêm:
Phụ âm
Tiếng anh có 24 phụ âm, trong 15 âm hữu thanh và 9 âm vô thanh.
Phụ âm hữu thanh | Ví Dụ |
m | Man, woman, seem |
n | Now, any, can |
ŋ | Sing, angry |
b | Buy, able, tab |
d | Dime, adopt, food |
g | Game, legal, bag |
v | Vine, advice, leave |
z | Zoo, exact, raise |
l | Line, slot, mail |
dʒ | Join, education |
w | Word, while |
j | You, yes |
r | Red, brown |
ʒ | Measure, explosion |
ð | That, Within |
Phụ âm vô thanh | Ví dụ |
p | Pie, speak, tap |
t | Time, stop, foot |
k | Came, sky, back |
f | Fine, fan, afford |
s | Sue, excite, race |
tʃ | Choose, achieve |
h | Hat, hold, who |
ʃ | Shop, attention |
θ | Thin, ethic |
Cách học bảng phiên âm tiếng Anh IPA
Để có thể phát âm chuẩn bảng IPA, bạn cần học từng âm một trong bảng, học thật kỹ và nắm các quy tắc phát âm trong tiếng Anh một cách bài bản, chi tiết và khoa học. Sau khi học các âm lẻ rồi thì bạn mới bắt đầu đến các âm ở các vị trí khác nhau như đầu, giữa hoặc ở cuối từ. Đừng quên so sánh các âm giống nhau để phân biệt, tránh nhầm lẫn khi phát âm.
Phát âm chuẩn là yếu tố quan trọng để đạt điểm cao IELTS. Đăng ký ngay khóa học IELTS cấp tốc để được luyện tập phát âm với giáo viên và nâng cao kỹ năng làm bài thi IELTS.
Cách phát âm đuôi s/es/ed
Quy tắc phát âm đuôi s/es
- Phát âm đuôi s/es là /s/ khi:
- Danh từ số nhiều có nguồn gốc là các danh từ số ít tận cùng với các âm vô thanh: /f/, /k/, /p/, /t/
Ví dụ: kites, books, hats, myths, graphs,…
- Động từ ngôi thứ 3 chia theo số ít có động từ nguyên mẫu tận cùng là các âm vô thanh: /f/, /k/, /p/, /t/
Ví dụ: hates, likes, sleeps, talks, pauses,…
- Sở hữu cách có sở hữu chủ tận cùng là các âm vô thanh: /f/, /k/, /p/, /t/
Ví dụ: the cook’s ingredients,…
- Phát âm đuôi s/es là /iz/ khi:
- Danh từ số nhiều có nguồn gốc là các danh từ số ít tận cùng với các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/
Ví dụ: spaces, boxes, nurse, churches, sandwiches,…
- Động từ ngôi thứ 3 chia theo số ít có động từ nguyên mẫu tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/
Ví dụ: watches, washes, fixes, wishes, teaches,…
- Sở hữu cách có sở hữu chủ tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/
Ví dụ: The rose’s thorn,…
- Phát âm đuôi s/es là /z/
- Danh từ số nhiều có nguồn gốc là các danh từ số ít tận cùng với các âm hữu thanh (tức là các âm còn lại so với các trường hợp trên.)
Ví dụ: cards, words, rugs, bags, plums,…
- Động từ ngôi thứ 3 chia theo số ít có động từ nguyên mẫu tận cùng là các âm hữu thanh (tức là các âm còn lại so với các trường hợp trên.)
Ví dụ: plays, ends, rides, calls, hides,…
- Sở hữu cách có sở hữu chủ tận cùng là các âm hữu thanh (tức là các âm còn lại so với các trường hợp trên.)
Ví dụ: My friend’s homework,…
Tham khảo: Cách phát âm s es z chuẩn chỉnh trong tiếng Anh
Quy tắc phát âm đuôi ed
- Phát âm đuôi /ed/ là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
Ví dụ: stopped, looked, watched, washed, booked,…
- Phát âm đuôi /ed/ là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Ví dụ: needed, wanted, invited, started,….
- Phát âm đuôi /ed/ là /d/ với những trường hợp còn lại.
Ví dụ: played, loved, described, buzzed, opened,…
Xem thêm:
Cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn
Quy tắc âm tiết và nhấn trọng âm trong tiếng Anh
Âm tiết
Âm tiết (Syllable) là số âm được phát ra khi phát âm một từ.
Ví dụ: từ “Beautiful” có 3 âm tiết.
Âm tiết = phụ âm + nguyên âm đơn/nguyên âm đôi
Lưu ý rằng khi phát âm mình không được bỏ rơi hay quên bất kỳ âm tiết nào vì điều đó có thể biến từ này thành từ khác.
Các quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh
- Hầu hết động từ và giới từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ: between, begin, produce, among,…
- Phần lớn danh từ và tính từ có 2 âm tiết đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: student, doctor, teacher, friendly, happy,…
- Đối với những từ có từ 3 âm tiết trở lên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối tính lên.
Ví dụ: beautiful, industry, economy, intelligent, photography,…
- Đối với các từ tận cùng là – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity, trọng âm thường rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.
Ví dụ: dramatic, economic, selfish, competition, appliance,…
- Đối với các từ tận cùng là – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain, trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.
Ví dụ: unique, engineer, volunteer, Japanese, Chinese,….
- Đối với các từ thêm vào tận cùng là – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less, thì trọng âm của các từ gốc của nó sẽ giữ nguyên.
Ví dụ:
- relation -> relationship
- neighbor -> neighborhood
- friendly -> friendliness
- Đối với các danh từ ghép, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: greenhouse, toothbrush, black board, full moon, software,…
- Đối với các tính từ ghép, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ: well-known, well-done, bad-tempered, low-paid, one-eyed,…
Bên cạnh đó sẽ có một số trường hợp không theo bất kỳ nguyên tắc nào và yêu cầu bạn cần tra quy tắc nhấn trọng âm trên từ điển. Để thành thục quy tắc nhấn trọng âm, bạn cần luyện tập thường xuyên để thành phản xạ, bắt đầu từ việc phát âm chậm, rõ ràng các âm tiết, chú ý sửa từng âm và sau đấy là nhấn vào trọng âm của từ đó.
Tham khảo:
Tổng hợp các bài tập về trọng âm trong tiếng Anh có đáp án
Quy tắc nối âm trong tiếng Anh
Phụ âm đứng trước nguyên âm
Khi âm phụ âm cuối từ gặp âm nguyên âm đầu từ âm phụ âm đó sẽ di chuyển đến từ đứng sau và nối với âm nguyên âm của từ đó.
Ví dụ:
- Lack of -> Lac – kof
- Block it -> Bloc – kit
- Turn off -> Tur – noff
- Have a glass of water -> Ha – va – gla – sof – water
- Lays an egg -> Lay – za – negg
Nguyên âm đứng trước nguyên âm
Liên kết âm nguyên âm cuối với âm nguyên âm bắt đầu thường phụ thuộc vào vị trí của môi. Vị trí của đôi môi người nói ở cuối từ đầu tiên xác định âm thanh nào (/ y / hoặc / w) thì sẽ phải tạo ra để liên kết các nguyên âm với nhau.
Nguyên âm được đại diện bởi A, E và I (e / i: / aɪ) được hình thành bởi đôi môi căng. Khi đôi môi của chúng ta bị kéo dài ở cuối từ đầu tiên, chúng ta tạo ra âm / y / để kết nối nguyên âm cuối với nguyên âm bắt đầu của từ kế tiếp.
Ví dụ:
- She ate too much chocolate -> She – yate- too – much – chocolate.
- I am -> I – yam
- They are -> they – yare
- He asked me. -> He – yasked – me.
- VOA -> vi – you – wei
Nguyên âm được đại diện bởi O và U (/ u / được hình thành bởi đôi môi tròn. Khi hai bên miệng kết hợp với nhau và đôi môi của chúng ta tạo thành một hình tròn, chặt chẽ, chúng ta tạo ra âm / w / để kết nối nguyên âm cuối với nguyên âm bắt đầu từ thứ hai.
Ví dụ:
- We decided to go out for dinner yesterday -> We – decided – to – go – wout – for- dinner – yesterday.
- Do it -> Do – wit
- USA -> ju – wes – sei
- Too often -> tu – wɑːf.ən
- Do you know anyone here? -> du – ju – noʊ – ˈ(w)ɛniˌwʌn – hir
Phụ âm đứng trước phụ âm
Có nhiều phụ âm trong Tiếng Anh, và do đó xuất hiện rất nhiều bộ âm kết hợp từ các phụ âm với nhau. Dưới đây là một số cách thương dùng khi nối phụ âm từ đứng trước và phụ âm từ đứng sau.
Kết hợp hai phụ âm giống nhau
Nói chung, khi gặp trường hợp nối hai phụ âm giống nhau, chúng ta thường phát âm hai từ như một từ và không có sự ngắt quãng khi phát âm.
Ví dụ:
- Gas station -> Gasstation
- With thanks -> wɪ ‘θ:æ̃ŋks
- She speaks Spanish.
- Well lit
- Foreign name
Tuy nhiên, có 6 trường hợp ngoại lệ không áp dụng được các nối âm này. Đó là các âm của các phụ âm t, d, p, b, k và g. Các âm thường tạo ra sự ngắt quãng nhẹ trong khi đẩy hơi ra. Do vậy chúng còn có tên là “Stop consonants”. Các âm này khi đứng kế nhau đều được phát âm một cách tách biệt.
Ví dụ:
- Bad dog -> NOT baddog -> bad – dog
- Big girl
- Bad day
- Want to
- Turned down
Kết hợp phụ âm cuối của từ đứng trường phụ âm /h/ của từ đứng sau
Phụ âm /h/ trong các đại từ him, her, his, hers thường bị nuốt bởi các phụ âm cuối của từ đứng trước. Đó được xem là thói quen là số đông người bản xứ.
Ví dụ:
- I really love him -> I – really – loveim.
- I knew her. -> I – knewer.
- Did he -> didee
- Has he -> Hazee
- Ask her -> Asker.
Nhận biết các lỗi thường gặp để nâng cao trình độ phát âm
- Có những âm không được sử dụng trong ngôn ngữ bản địa
Ví dụ: General: /ˈdʒenərə/
- Có những âm được phát âm tương tự nhau
Ví dụ:
- Pen: /pen/
- Ben: /ben/
- Luôn không phát âm “âm cuối” (Final sounds)
Ví dụ: Cats, strange,…
- Gặp khó khăn khi phát âm cụm phụ âm
Ví dụ:
- desk: /desk/
- strange: /streɪndʒ/
- Phát âm nguyên âm ngắn và nguyên âm dài như nhau
Ví dụ:
- Sheep: /ʃɪp/
- Ship: /ʃiːp/
- Nói ngang, không lên giọng xuống giọng.
Lộ trình học phát âm tiếng Anh chuẩn trong 8 tuần
Khóa học IELTS Speaking chú trọng kỹ năng Speaking, giúp học viên đạt được điểm số IELTS mục tiêu chỉ trong 10 buổi học trọng tâm. Chỉ với 10 buổi học viên sẽ:
- Có thể nắm vững từ vựng và cấu trúc câu ở band 6.5+.
- Có thể triển khai và diễn đạt ý tưởng TRÔI CHẢY, MẠCH LẠC, đúng TRỌNG TÂM.
- Thành thạo các chủ đề thường gặp trong bài thi IELTS Speaking part 1, IELTS Speaking Part 2, IELTS Speaking part 3 trong cuộc sống.
Để đạt được mục tiêu đề ra, khóa học được thiết kế vô cùng đặc biệt:
- Personalized coaching 1-1 cùng giáo viên 8.0+ Speaking.
- Sỉ số lớp nhỏ đảm bảo chất lượng học tập
- Tài liệu độc quyền tại Vietop English
Học IELTS giúp bạn phát triển kỹ năng phát âm không?
Chứng chỉ IELTS tập trung kiểm tra trình độ của bạn thông qua 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc và Viết. Học một ngôn ngữ nói chung, IELTS nói riêng thì 4 kỹ năng trên đều có chung 3 nền tảng chính, đó là: Từ vựng, Phát âm, Nói. Trong đó kỹ năng phát âm là nền tảng cho kỹ năng Nghe và Nói.
Hiện nay có rất nhiều chứng chỉ Tiếng Anh như: TOEFL, TOEIC, IELTS,… Tuy nhiên IELTS vẫn có nhiều lợi thế hơn bởi sự đa dạng trong giọng nói (giọng Anh, giọng Mỹ, giọng Ấn, giọng Úc,..). Chính điều này sẽ giúp cho người học hiểu sâu hơn về bản chất của ngôn ngữ đó chính là ở cách phát âm.
Ngoài ra, IELTS sẽ mang cho bạn rất nhiều cơ hội trong công việc, cuộc sống và học tập. Do vậy tại sao bạn không kết hợp việc học IELTS và học phát âm chung để tiết kiệm thời gian và tăng hiệu quả hơn?
Để hiểu rõ hơn về lộ trình học IELTS phù hợp với bản thân và phương pháp giảng dạy F.O.C.U.S độc đáo tại Vietop bạn có thể để lại lời nhắn tại fanpage Vietop English theo đường dẫn https://m.me/ieltsvietop/ hoặc ĐẶT HẸN NGAY nhé!
Hy vọng rằng qua bài viết này, các bạn có thể nắm rõ hơn các quy tắc phát âm trong tiếng Anh. Đừng quên luyện nói thường xuyên vì điều đó sẽ giúp cải thiện kỹ năng của bạn trong giao tiếp đời thường và IELTS Speaking đấy. Chúc bạn học tốt môn tiếng Anh!
dbgsd