Đối với nhiều người học IELTS, phần IELTS Speaking Part 1 là một trong những phần khiến chúng ta cảm thấy bối rối vì những câu trả lời cụt lủn. Hôm nay, Vietop sẽ gợi ý cho bạn bài mẫu Topic Name IELTS Speaking Part 1 để bạn có thể tự tin trong kì thi IELTS sắp tới nhé!
Tổng quan topic Name IELTS Speaking part 1
Topic Name IELTS Speaking Part 1 là một trong những chủ đề không còn xa lạ gì đối với các thí sinh luyện thi IELTS. Tuy nhiên có khá nhiều bạn vẫn còn cảm thấy khó khăn trong chủ đề này, bởi có những câu hỏi chưa được tiếp cận bao giờ, và không biết cách để triển khai ý trong câu trả lời.
Trong phần 1 của bài thi nói với chủ đề Tên gọi, người học thường gặp những dạng câu hỏi liên quan đến tên của mình như: Ai là người đặt tên cho bạn? Cái tên của bạn có ý nghĩa gì? Đây có phải là một cái tên phổ biến?… Hay những câu hỏi liên quan đến văn hóa của đất nước thông qua tên gọi của con người như: truyền thống đặt tên, gọi tên ở nhà,…
Một số từ vựng cần ghi nhớ về topic Name IELTS Speaking part 1
Để có thể chinh phục được topic Name IELTS Speaking Part 1, ngoài ý tưởng về câu trả lời, bạn cần có một lượng từ vựng lớn về chủ đề tên gọi cũng như một số chủ đề liên quan. Và dưới đây sẽ là một số từ vựng IELTS chủ đề Name mà Vietop English đã tập hợp:
Surname | /ˈsɜː.neɪm/ | họ |
First name | /ˈfɜːst/ /neɪm/ | tên |
Middle name | /ˈmɪd.əl/ /neɪm/ | tên đệm |
Nickname | /ˈnɪk.neɪm/ | tên biệt danh |
Pen-name | /ˈpen ˌneɪm/ | bút danh, tên hiệu |
Hard to pronounce | /hɑːd/ /prəˈnaʊns/ | khó phát âm |
A bit of a mouthful | /ˈmaʊθ.fʊl/ | cụm từ hơi khó đọc |
To screw one’s name up | /skruː/ | đọc sai tên |
A newborn baby | /ˈnjuː.bɔːn/ | trẻ sơ sinh |
To mess one’s name up | /mes/ | đọc sai |
To make fun of | /meɪk/ | cười nhạo |
To determine the future | /dɪˈtɜː.mɪn/ /ˈfjuː.tʃər/ | quyết định tương lai |
(To) denote | dɪˈnəʊt/ | có nghĩa là |
A fortune teller | /ˈfɔː.tʃuːn/ | thầy bói |
Roll off someone’s tongue | /rəʊl/ /ɒf/ /tʌŋ/ | dễ phát âm |
Rack one’s brains | /ræk/ /breɪnz/ | suy nghĩ nát óc |
Come up with | nghĩ ra | |
Have high expectations of someone | /ˌek.spekˈteɪ.ʃən/ | kỳ vọng cao về ai |
Not…for the world: never / not in any situation | /ˌsɪtʃ.uˈeɪ.ʃən/ | không vì bất kỳ điều gì |
A big deal | cái gì đó quan trọng | |
Ward off bad luck | /wɔːd/ | chống lại xui xẻo / vận rủi |
A common name | Một tên phổ thông | |
Part of my identity | Một phần nhận dạng của tôi |
Và dưới đây sẽ là những câu hỏi thường gặp trong topic Name IELTS Speaking Part 1 và những gợi ý trả lời.
Xem thêm:
Học IELTS hiệu quả với giáo viên giàu kinh nghiệm. Tham gia ngay khóa luyện thi IELTS 4.0
Bài mẫu topic Name IELTS Speaking Part 1
Mời các bạn nghe Audio topic Name part 1 tại đây nhé!
1. Does your name have any special (or particular) meaning?
Most Vietnamese names have at least a special meaning, and so do I. It is supposed that well-meaning names can help the children have happy lives. Mine is not an exception, An Nhien. An Nhien means peace, relaxation, ease and freedom, no worries. Naming me An Nhien, my parents hope that I will have a peaceful, happy, comfortable life, without worries or worries and live a happy life.
(Hầu hết các tên tiếng Việt ít nhất đều có một ý nghĩa đặc biệt, và tôi cũng vậy. Người ta cho rằng những cái tên có ý nghĩa tốt sẽ giúp những đứa trẻ có một cuộc sống hạnh phúc. Của tôi cũng không ngoại lệ, An Nhiên. An Nhiên có nghĩa là an lành, thảnh thơi, tự tại, không lo âu. Đặt tên tôi là An Nhiên, bố mẹ tôi mong con mình sẽ có một cuộc sống bình yên, vui vẻ, thoải mái, không phải lo lắng hay phiền muộn và sống một cuộc đời hạnh phúc.
2. Do you like your name?
Yes, of course. This is the name my parents gave me, with their best wishes. I do love my name, which is not only a part of my identity, but also symbolizes the love from my parents.
(Vâng tất nhiên. Đây là tên mà cha mẹ tôi đã đặt cho tôi, với những lời chúc tốt đẹp nhất của họ. Tôi yêu cái tên của mình, nó không chỉ là một phần nhận dạng của tôi mà còn tượng trưng cho tình yêu thương của cha mẹ tôi.)
Xem ngay: Khóa học IELTS Cấp tốc – Cam kết tăng ít nhất 0.5 – 1.0 band score SAU 1 THÁNG HỌC
3. Is your name common or unusual in your country?
My name has a well-meaning, so it’s quite common from when I was born until now. But it’s not as popular as some other names like Trang, Anh, Huyen,… When I’m at school, a huge number of girls share the same name, which has been quite confusing.
(Tên của tôi có ý nghĩa tốt, vì vậy nó khá phổ biến từ khi tôi được sinh ra cho đến bây giờ. Nhưng nó không phổ biến bằng một số tên khác như Trang, Anh, Huyền,… Khi tôi đi học, rất nhiều bạn gái có cùng tên, điều này gây khá nhiều bối rối.)
4. In your country, do people feel that their names are very important?
That’s for sure. I think that not only in Vietnam, but also anywhere in the world, people must have names, a means of identification. In Vietnam, the names deliver parents hopes and expectations of their babies. Vietnamese believe that the name can affect the lives of children later, especially when they go to school or work.
(Chắc chắn rồi. Tôi nghĩ rằng không chỉ ở Việt Nam mà bất cứ nơi nào trên thế giới, con người đều phải có tên, một phương tiện để nhận dạng. Ở Việt Nam, những cái tên mang đến hy vọng và kỳ vọng của cha mẹ đối với đứa con của họ. Người Việt tin rằng cái tên có thể ảnh hưởng đến cuộc đời của đứa trẻ sau này, đặc biệt là khi chúng đi học hay đi làm.)
Xem thêm:
5. Is it easy to change your name in your country?
I would say that it’s quite easy if you are over 14 years old, when you have full capacity for civil acts. But it’s not easy and very complicated if you want to change under-14-year-old kids’ names. First, before naming the baby, all family members should come to an agreement on this name. Then they have to go to the authorities for registration and have to take responsibility for that. And after the name is changed, the child has to redefine everything with a new name.
(Có thể nói là điều này khá dễ dàng nếu bạn trên 14 tuổi, khi bạn có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Nhưng nếu muốn đổi tên cho con chưa đủ 14 tuổi thì không hề đơn giản và rất phức tạp. Đầu tiên, trước khi đặt tên cho bé, các thành viên trong gia đình nên thống nhất về tên này. Sau đó họ phải đến cơ quan chức năng để đăng ký và phải chịu trách nhiệm về việc đó. Và sau khi đổi tên, đứa trẻ phải xác định lại mọi thứ bằng một cái tên mới.)
Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh
6. Who usually names babies in your country?
In Vietnam or many other countries, newborn children’s names are traditionally given by their parents or grandparents. Sometimes, their relatives or their parents’ friends can also give the babies’ names. They give babies names with good meanings, with the wish that the babies have a good and happy life. Sometimes, they name their children after the names of famous people who they want their babies to become.
(Ở Việt Nam hay nhiều quốc gia khác, theo truyền thống, tên của trẻ sơ sinh được cha mẹ hoặc ông bà đặt. Đôi khi, người thân hoặc bạn bè của cha mẹ họ cũng có thể đặt tên cho em bé. Họ đặt tên cho con với ý nghĩa tốt đẹp, với mong muốn con có một cuộc sống tốt đẹp và hạnh phúc. Đôi khi, họ đặt tên con theo tên của những người nổi tiếng mà họ muốn con mình trở thành.)
7. Is there any tradition about naming children?
Frankly speaking, I can’t come up with anything. Maybe there were some in the past, but everything has changed. My grandmother told me that in the past, people used to name their children bad names, because they think it helped their children not to be caught by evil. Now, people no longer give the babies bad names.
(Thành thật mà nói, tôi không thể nghĩ ra bất cứ điều gì. Có thể có một số trong quá khứ, nhưng mọi thứ đã thay đổi. Bà tôi kể, ngày xưa người ta hay đặt tên xấu cho con cái, vì cho rằng cái tên đó giúp con mình không bị ma quỷ bắt lấy. Bây giờ, người ta không còn đặt tên xấu cho các em bé nữa.)
Luyện tập IELTS Speaking với bài mẫu IELTS Speaking part 2 và IELTS Speaking part 3 nhé!
8. What kinds of names are popular in Vietnam?
I think it depends. In my parents’ generations and go back, it must have “Thi” in girls’ names and “Van” in boys’ names. These days, gender-neutral names, which are suitable for both men and women, are pretty popular. Moreover, people now prefer names which are short and easy to pronounce.
(Tôi nghĩ rằng nó còn tùy. Các thế hệ cha mẹ tôi trở về trước, tên con gái nhất định phải có chữ Thị và tên con trai là chữ Văn. Ngày nay, những cái tên không phân biệt giới tính, phù hợp cho cả nam và nữ đang khá phổ biến. Hơn nữa, bây giờ mọi người thích những cái tên ngắn và dễ phát âm.)
9. If you could change your name, would you?
I love this name, which my parents gave me and put their hope in. So even when I have a chance to change my name easily, I’m sure that I don’t do that. Another reason for this is that my name is both special and meaningful, and that name represents somewhat of my uniqueness. So I thought I would never change my name for the world.
(Tôi yêu cái tên này, cái tên mà bố mẹ tôi đã đặt cho tôi và đặt nhiều kỳ vọng vào đó. Vì vậy, ngay cả khi tôi có cơ hội đổi tên một cách dễ dàng, tôi chắc chắn rằng mình sẽ không làm điều đó. Một lý do khác cho điều này là tên của tôi vừa đặc biệt vừa có ý nghĩa, và cái tên đó thể hiện phần nào sự độc đáo của tôi. Vì vậy, tôi nghĩ rằng tôi sẽ không bao giờ thay đổi tên của mình vì bất kỳ lý do gì.)
Trên đây là một số gợi ý và cách trả lời cho những câu hỏi và bài mẫu topic Name IELTS Speaking Part 1. Hy vọng với những gì mà Vietop cung cấp cho bạn hôm nay, bạn sẽ đạt được điểm số mà mình mong muốn nhé!