Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

50 động từ tiếng Anh thông dụng mà bạn cần nắm

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Việc nắm chắc cách sử dụng động từ đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình học tập, làm việc và cả trong giao tiếp hằng ngày bằng tiếng Anh. Với bài viết dưới đây, Vietop English giới thiệu đến các bạn 50 động từ tiếng anh thông dụng theo thứ tự bảng chữ cái đi kèm với ví dụ.

50 động từ tiếng anh thông dụng

Động từ là gì?

Động từ là một từ dùng để mô tả một hành động, trạng thái hoặc sự việc xảy ra. 

Các động từ:

  • Được chia theo thì (khoảng thời gian) của một câu
  • Được chia theo chủ ngữ của câu
  • Thể hiện trạng thái tồn tại của danh từ
  • Bổ sung thông tin về danh từ

Động từ có các loại sau:

50 động từ tiếng anh thông dụng
  • Động từ hành động – Action Verb: Mô tả một hành động của ai đó, thứ gì đó.

E.g.: Mother cooks dinner. (Mẹ nấu bữa tối.)

  • Động từ trạng thái – Stative Verb: Mô tả suy nghĩ, cảm giác, tình cảm, nhận thức, trạng thái, sự sở hữu,…

E.g.: Today, I feel uncomfortable. (Hôm nay, tôi thấy không thoải mái.)

  • Động từ thường (động từ quy tắc) – Regular Verb: Khi chia quá khứ hoặc quá khứ phân từ, ta sẽ thêm -d hoặc -ed vào đuôi các động từ này.

E.g.: Lan walked to school yesterday. (Lan đi bộ tới trường hôm qua.)

E.g.: I’ve already done my homework. (Tôi đã làm xong bài tập về nhà của mình rồi.)

E.g.: I wrote a book in 2010. (Tôi đã viết một quyển sách hồi 2010.)

E.g.: They usually eats before leaving for work. (Họ thường ăn trước khi đi làm)

E.g.: Alan seems tired because of overworking. (Alan có vẻ mệt mỏi vì làm việc quá sức.)

E.g.: Helen didn’t do her task. (Helen đã không làm nhiệm vụ của mình.)

  • Cụm động từ – Compound Verb: Tạo thành từ hai hoặc nhiều từ có chức năng như một động từ duy nhất, tuy nhiên nghĩa của chúng có thể sẽ khác các động từ tạo nên chúng.

E.g.: Do you like to eat in or eat out tonight? (Bạn muốn ăn ở nhà hay ra ngoài ăn tối nay?)

E.g.: Judging by the clouds, it might rain today. (Dựa vào mấy đám mây thì hôm nay có thể mưa đấy.)

Xem thêm: Khóa học IELTS Online – Luyện thi trực tuyến cùng chuyên gia IELTS 8.5

50 động từ thông dụng tiếng Anh

50 động từ tiếng anh thông dụng
STTĐộng từIPAÝ nghĩaVí dụ
1to ask tuː ɑːsk hỏiHe asks me the way to the market.
2to be tuː biː là, thìShe is a student.
3to become tuː bɪˈkʌm trở thànhHis dream has become a reality.
4to begin tuː bɪˈgɪn bắt đầuWhat time does it begin?
5to believe tuː bɪˈliːv tin tưởngDon’t believe all the gossip you hear.
6to bring tuː brɪŋ mang theoLet’s bring a present for Helen.
7to call tuː kɔːl gọiI called him last night.
8to come tuː kʌm đếnWill he come here?
9to do tuː duː làmWhat are you doing?
10to feel tuː fiːl cảm nhậnI feel bad about the mistake.
11to find tuː faɪnd tìmThey found the key.
12to get tuː gɛt có được, lấyCan you get me some water?
13to give tuː gɪv choMy mom gives me my coat.
14to go tuː gəʊ điThey went to the cinenma yesterday.
15to happen tuː ˈhæpən xảy raAccidents like this happen all the time.
16to have tuː hæv I have a dog.
17to hear tuː hɪə ngheI hear someone crying in the next room.
18to help tuː hɛlp giúp đỡCan you help me with this form?
19to hold tuː həʊld giữCould you hold my bag for me?
20to keep tuː kiːp giữI want you to keep the secret.
21to know tuː nəʊ biếtDo you know her?
22to leave tuː liːv rời điI have to leave early today.
23to let tuː lɛt hãy Let me think.
24to like tuː laɪk thíchAnna likes to eat fish.
25to live tuː lɪv sốngWhere do they live?
26to look tuː lʊk nhìnWhat are you looking at?
27to make tuː meɪk làm choMy grandmother made a dress for me.
28to mean tuː miːn nghĩa là, ý That’s not what I mean.
29to move tuː muːv di chuyểnYou should move the mouse pointer to the menu bar.
30to need tuː niːd cầnWhat do you need?
31to play tuː pleɪ chơiI play tennis twice a week.
32to provide tuː prəˈvaɪd cung cấpNature does not provide everything we want.
33to put tuː pʊt đặtThe lady puts her wallet in her bag.
34to run tuː rʌn chạyDennis can run a mile in 5 minutes.
35to say tuː seɪ nóiHe said that we should do it.
36to see tuː siː nhìnI see you over there.
37to seem tuː siːm có vẻYou don’t seem quite yourself today.
38to show tuː ʃəʊ chỉ ra, hiển thịWill you show me the way?
39to sit tuː sɪt ngồiDo you mind if I sit here?
40to start tuː stɑːt bắt đầuTheir son will start college in September.
41to take tuː teɪk lấyHe leaned forward to take her hand.
42to talk tuː tɔːk nói chuyệnI must talk to you privately.
43to tell tuː tɛl nóiDid she tell you something?
44to think tuː θɪŋk nghĩI think that it will rain soon.
45to try tuː traɪ thửHave you tried to phone him?
46to turn tuː tɜːn rẽ, vặnTurn the door knob to open the door.
47to use tuː juːz sử dụngHow can we use this?
48to want tuː wɒnt muốnKathy wants to have dinner with you.
49to work tuː wɜːk làm việcHe works at 221B Great Street.
50to write tuː raɪt viếtPlease write to us at the above address.

Động từ khiếm khuyết tiếng Anh

Trong tiếng Anh, các động từ khiếm khuyết thường dùng là:

E.g: I can swim every Tuesday.

Could you show me the way to the cinema?

I think you should learn English.

I must finish my task before Tuesday.

Một số mẹo để học động từ

Tất nhiên, 50 động từ trên không phải là tất cả mà trong tiếng Anh còn có vô số những động từ khác, việc ghi nhớ chúng bằng cách học thuộc lòng, kể cả động từ bất quy tắc, chắc hẳn đối với đa số chúng ta cũng sẽ khá “khó nhằn”. Ở đây Vietop đề xuất một số mẹo để học động từ hiệu quả hơn cho các bạn:

  • Học qua cách phân loại như chủ đề học tập, làm việc, nấu bếp, etc. và liên hệ chúng với giao tiếp hằng ngày.
  • Học qua việc đọc sách báo, các bài viết, hoặc xem phim, nghe nhạc.
  • Học qua flashcard hoặc sơ đồ tư duy.
  • Học qua việc đặt câu ví dụ.
  • Luyện tập với các bài tập từ cơ bản tới nâng cao – đây chính là cách học dễ nhưng hữu dụng nhất. 

Tham khảo:

Bài tập luyện tập

50 động từ tiếng anh thông dụng
50 động từ tiếng anh thông dụng

Fill in the blank with the correct form of the words in the box below.

knowtalkbringthinktake
bemeansitgivetry
write goseembeginhear 
make seehavehappenprovide
  1. I didn’t ______ any phone calls.
  2. In this essay, do not ______ more than 200 words.
  3. She spoke so quietly I could hardly ______ her.
  4. Please wait. Tea and biscuits will ______.
  5. Don’t say that. I don’t want to ______ about it anymore.
  6. What do you ______ about my new shoes?
  7. We ______ to confuse the enemy yet.
  8. A wealth of examples ______ by our teacher.
  9. I want to ______ a nap.
  10. What does this word ______ ?
  11. He ______ only joking!
  12. Something unusual is about to ______.
  13. He ______ to feel depressed and helpless.
  14. Would you ______ me a cup of coffee?
  15. Mary ______next to me now.
  16. Do you ______ the meaning of this word?
  17. Did you ______ to bed late last night?
  18. We ______ many boats sailing on the sea this morning.
  19. She did not ______ at all afraid.
  20. Do you ______ plans for this afternoon?

Đáp án

  1. I didn’t make any phone calls.
  2. In this essay, do not write more than 200 words.
  3. She spoke so quietly I could hardly hear her.
  4. Please wait. Tea and biscuits will be provided.
  5. Don’t say that. I don’t want to talk about it anymore.
  6. What do you think about my new shoes?
  7. We haven’t tried to confuse the enemy yet.
  8. A wealth of examples is given by our teacher.
  9. I want to take a nap.
  10. What does this word mean?
  11. He was only joking!
  12. Something unusual is about to happen.
  13. He began to feel depressed and helpless.
  14. Would you bring me a cup of coffee?
  15. Mary is sitting next to me now.
  16. Do you know the meaning of this word?
  17. Did you go to bed late last night?
  18. We saw many boats sailing on the sea this morning.
  19. She did not seem at all afraid.
  20. Do you have plans for this afternoon?

Trên đây là 50 động từ tiếng anh thông dụng hay được dùng trong cuộc sống hằng ngày. Cũng như trong tiếng Việt hay các ngoại ngữ khác, trong tiếng Anh có cực kỳ nhiều từ vựng đa thể loại, từ danh từ, động từ, tính từ cho đến trạng từ,… cho nên việc hiểu ý nghĩa và cách sử dụng chúng là rất cần thiết nếu bạn muốn phát triển khả năng ngôn ngữ của mình. Vietop chúc các bạn học thật tốt và hẹn các bạn ở những bài viết sau!

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên