Việc nắm chắc cách sử dụng động từ đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình học tập, làm việc và cả trong giao tiếp hằng ngày bằng tiếng Anh. Với bài viết dưới đây, Vietop English giới thiệu đến các bạn 50 động từ tiếng anh thông dụng theo thứ tự bảng chữ cái đi kèm với ví dụ.
Động từ là gì?
Động từ là một từ dùng để mô tả một hành động, trạng thái hoặc sự việc xảy ra.
Các động từ:
- Được chia theo thì (khoảng thời gian) của một câu
- Được chia theo chủ ngữ của câu
- Thể hiện trạng thái tồn tại của danh từ
- Bổ sung thông tin về danh từ
Động từ có các loại sau:
- Động từ hành động – Action Verb: Mô tả một hành động của ai đó, thứ gì đó.
E.g.: Mother cooks dinner. (Mẹ nấu bữa tối.)
- Động từ trạng thái – Stative Verb: Mô tả suy nghĩ, cảm giác, tình cảm, nhận thức, trạng thái, sự sở hữu,…
E.g.: Today, I feel uncomfortable. (Hôm nay, tôi thấy không thoải mái.)
- Động từ thường (động từ quy tắc) – Regular Verb: Khi chia quá khứ hoặc quá khứ phân từ, ta sẽ thêm -d hoặc -ed vào đuôi các động từ này.
E.g.: Lan walked to school yesterday. (Lan đi bộ tới trường hôm qua.)
- Động từ bất quy tắc – Irregular Verb: Khi chia quá khứ hoặc quá khứ phân từ, các động từ này sẽ biến đổi và bạn sẽ phải học thuộc các dạng của chúng.
E.g.: I’ve already done my homework. (Tôi đã làm xong bài tập về nhà của mình rồi.)
- Ngoại động từ – Transitive Verb: Động từ cần có tân ngữ theo sau để tạo thành câu có nghĩa.
E.g.: I wrote a book in 2010. (Tôi đã viết một quyển sách hồi 2010.)
- Nội động từ – Intransitive Verb: Động từ không cần có tân ngữ theo sau để tạo thành câu có nghĩa.
E.g.: They usually eats before leaving for work. (Họ thường ăn trước khi đi làm)
- Liên động từ – Linking Verb: Đóng vai trò nối giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu, không chỉ hành động mà chỉ trạng thái của đối tượng được nói đến.
E.g.: Alan seems tired because of overworking. (Alan có vẻ mệt mỏi vì làm việc quá sức.)
- Trợ động từ – Auxiliary Verb: Dùng để bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ chính trong câu hoặc nhấn mạnh ý nghĩa của động từ chính.
E.g.: Helen didn’t do her task. (Helen đã không làm nhiệm vụ của mình.)
- Cụm động từ – Compound Verb: Tạo thành từ hai hoặc nhiều từ có chức năng như một động từ duy nhất, tuy nhiên nghĩa của chúng có thể sẽ khác các động từ tạo nên chúng.
E.g.: Do you like to eat in or eat out tonight? (Bạn muốn ăn ở nhà hay ra ngoài ăn tối nay?)
- Động từ khiếm khuyết – Modal Verb: Là động từ không chỉ hành động mà giúp bổ nghĩa cho động từ chính.
E.g.: Judging by the clouds, it might rain today. (Dựa vào mấy đám mây thì hôm nay có thể mưa đấy.)
Xem thêm: Khóa học IELTS Online – Luyện thi trực tuyến cùng chuyên gia IELTS 8.5
50 động từ thông dụng tiếng Anh
STT | Động từ | IPA | Ý nghĩa | Ví dụ |
1 | to ask | tuː ɑːsk | hỏi | He asks me the way to the market. |
2 | to be | tuː biː | là, thì | She is a student. |
3 | to become | tuː bɪˈkʌm | trở thành | His dream has become a reality. |
4 | to begin | tuː bɪˈgɪn | bắt đầu | What time does it begin? |
5 | to believe | tuː bɪˈliːv | tin tưởng | Don’t believe all the gossip you hear. |
6 | to bring | tuː brɪŋ | mang theo | Let’s bring a present for Helen. |
7 | to call | tuː kɔːl | gọi | I called him last night. |
8 | to come | tuː kʌm | đến | Will he come here? |
9 | to do | tuː duː | làm | What are you doing? |
10 | to feel | tuː fiːl | cảm nhận | I feel bad about the mistake. |
11 | to find | tuː faɪnd | tìm | They found the key. |
12 | to get | tuː gɛt | có được, lấy | Can you get me some water? |
13 | to give | tuː gɪv | cho | My mom gives me my coat. |
14 | to go | tuː gəʊ | đi | They went to the cinenma yesterday. |
15 | to happen | tuː ˈhæpən | xảy ra | Accidents like this happen all the time. |
16 | to have | tuː hæv | có | I have a dog. |
17 | to hear | tuː hɪə | nghe | I hear someone crying in the next room. |
18 | to help | tuː hɛlp | giúp đỡ | Can you help me with this form? |
19 | to hold | tuː həʊld | giữ | Could you hold my bag for me? |
20 | to keep | tuː kiːp | giữ | I want you to keep the secret. |
21 | to know | tuː nəʊ | biết | Do you know her? |
22 | to leave | tuː liːv | rời đi | I have to leave early today. |
23 | to let | tuː lɛt | hãy | Let me think. |
24 | to like | tuː laɪk | thích | Anna likes to eat fish. |
25 | to live | tuː lɪv | sống | Where do they live? |
26 | to look | tuː lʊk | nhìn | What are you looking at? |
27 | to make | tuː meɪk | làm cho | My grandmother made a dress for me. |
28 | to mean | tuː miːn | nghĩa là, ý | That’s not what I mean. |
29 | to move | tuː muːv | di chuyển | You should move the mouse pointer to the menu bar. |
30 | to need | tuː niːd | cần | What do you need? |
31 | to play | tuː pleɪ | chơi | I play tennis twice a week. |
32 | to provide | tuː prəˈvaɪd | cung cấp | Nature does not provide everything we want. |
33 | to put | tuː pʊt | đặt | The lady puts her wallet in her bag. |
34 | to run | tuː rʌn | chạy | Dennis can run a mile in 5 minutes. |
35 | to say | tuː seɪ | nói | He said that we should do it. |
36 | to see | tuː siː | nhìn | I see you over there. |
37 | to seem | tuː siːm | có vẻ | You don’t seem quite yourself today. |
38 | to show | tuː ʃəʊ | chỉ ra, hiển thị | Will you show me the way? |
39 | to sit | tuː sɪt | ngồi | Do you mind if I sit here? |
40 | to start | tuː stɑːt | bắt đầu | Their son will start college in September. |
41 | to take | tuː teɪk | lấy | He leaned forward to take her hand. |
42 | to talk | tuː tɔːk | nói chuyện | I must talk to you privately. |
43 | to tell | tuː tɛl | nói | Did she tell you something? |
44 | to think | tuː θɪŋk | nghĩ | I think that it will rain soon. |
45 | to try | tuː traɪ | thử | Have you tried to phone him? |
46 | to turn | tuː tɜːn | rẽ, vặn | Turn the door knob to open the door. |
47 | to use | tuː juːz | sử dụng | How can we use this? |
48 | to want | tuː wɒnt | muốn | Kathy wants to have dinner with you. |
49 | to work | tuː wɜːk | làm việc | He works at 221B Great Street. |
50 | to write | tuː raɪt | viết | Please write to us at the above address. |
Động từ khiếm khuyết tiếng Anh
Trong tiếng Anh, các động từ khiếm khuyết thường dùng là:
E.g: I can swim every Tuesday.
Could you show me the way to the cinema?
I think you should learn English.
I must finish my task before Tuesday.
Một số mẹo để học động từ
Tất nhiên, 50 động từ trên không phải là tất cả mà trong tiếng Anh còn có vô số những động từ khác, việc ghi nhớ chúng bằng cách học thuộc lòng, kể cả động từ bất quy tắc, chắc hẳn đối với đa số chúng ta cũng sẽ khá “khó nhằn”. Ở đây Vietop đề xuất một số mẹo để học động từ hiệu quả hơn cho các bạn:
- Học qua cách phân loại như chủ đề học tập, làm việc, nấu bếp, etc. và liên hệ chúng với giao tiếp hằng ngày.
- Học qua việc đọc sách báo, các bài viết, hoặc xem phim, nghe nhạc.
- Học qua flashcard hoặc sơ đồ tư duy.
- Học qua việc đặt câu ví dụ.
- Luyện tập với các bài tập từ cơ bản tới nâng cao – đây chính là cách học dễ nhưng hữu dụng nhất.
Tham khảo:
Bài tập luyện tập
Fill in the blank with the correct form of the words in the box below.
know | talk | bring | think | take |
be | mean | sit | give | try |
write | go | seem | begin | hear |
make | see | have | happen | provide |
- I didn’t ______ any phone calls.
- In this essay, do not ______ more than 200 words.
- She spoke so quietly I could hardly ______ her.
- Please wait. Tea and biscuits will ______.
- Don’t say that. I don’t want to ______ about it anymore.
- What do you ______ about my new shoes?
- We ______ to confuse the enemy yet.
- A wealth of examples ______ by our teacher.
- I want to ______ a nap.
- What does this word ______ ?
- He ______ only joking!
- Something unusual is about to ______.
- He ______ to feel depressed and helpless.
- Would you ______ me a cup of coffee?
- Mary ______next to me now.
- Do you ______ the meaning of this word?
- Did you ______ to bed late last night?
- We ______ many boats sailing on the sea this morning.
- She did not ______ at all afraid.
- Do you ______ plans for this afternoon?
Đáp án
- I didn’t make any phone calls.
- In this essay, do not write more than 200 words.
- She spoke so quietly I could hardly hear her.
- Please wait. Tea and biscuits will be provided.
- Don’t say that. I don’t want to talk about it anymore.
- What do you think about my new shoes?
- We haven’t tried to confuse the enemy yet.
- A wealth of examples is given by our teacher.
- I want to take a nap.
- What does this word mean?
- He was only joking!
- Something unusual is about to happen.
- He began to feel depressed and helpless.
- Would you bring me a cup of coffee?
- Mary is sitting next to me now.
- Do you know the meaning of this word?
- Did you go to bed late last night?
- We saw many boats sailing on the sea this morning.
- She did not seem at all afraid.
- Do you have plans for this afternoon?
Trên đây là 50 động từ tiếng anh thông dụng hay được dùng trong cuộc sống hằng ngày. Cũng như trong tiếng Việt hay các ngoại ngữ khác, trong tiếng Anh có cực kỳ nhiều từ vựng đa thể loại, từ danh từ, động từ, tính từ cho đến trạng từ,… cho nên việc hiểu ý nghĩa và cách sử dụng chúng là rất cần thiết nếu bạn muốn phát triển khả năng ngôn ngữ của mình. Vietop chúc các bạn học thật tốt và hẹn các bạn ở những bài viết sau!