Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Trọn bộ 150+ bài tập mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng cao

Mệnh đề quan hệ đóng vai trò như cầu nối trong tiếng Anh, giúp liên kết các mệnh đề và bổ sung thông tin cho danh từ một cách logic và chính xác. Tuy nhiên, đây cũng là chủ điểm khiến nhiều bạn “lúng túng”. Một số lỗi sai thường gặp của chúng ta như: Chọn sai từ quan hệ, sắp xếp vị trí mệnh đề chưa đúng hay thiếu dấu câu. 

Mình thấy rằng, những lỗi này không quá khó khắc phục. Bạn chỉ cần nắm vững lý thuyết và thường xuyên luyện tập các bài tập mệnh đề quan hệ.

Để hỗ trợ bạn trong quá trình học, mình đã tổng hợp bài viết với những nội dung quan trọng như sau:

  • Ôn tập lý thuyết về mệnh đề quan hệ.
  • Mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ.
  • Các dạng bài thường xuyên xuất hiện trong bài thi.
  • Lời giải chi tiết cho từng bài tập.

Học bài cùng mình ngay nhé!

1. Ôn tập lý thuyết về mệnh đề quan hệ

Trước khi bắt đầu làm bài tập, chúng ta sẽ tổng ổn tất tần tật kiến thức về mệnh đề quan hệ nhé.

Ôn tập lý thuyết
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ – Relative Clause trong ngữ pháp tiếng Anh là một phần của câu, đứng sau một danh từ hoặc đại từ và dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó.
Mệnh đề quan hệ có cấu trúc như một câu văn hoàn chỉnh với chủ ngữvị ngữ đầy đủ. 
Các mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.
2. Các loại mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ có hai loại: Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
– Defining relative clauses (mệnh đề quan hệ xác định) được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, là một phần cần thiết cho ý nghĩa của câu. Không có mệnh đề quan hệ câu sẽ không đủ nghĩa. Lưu ý: Mệnh đề quan hệ xác định không có dấu phẩy.
– Non – defining clauses (mệnh đề quan hệ không xác định) được dùng cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật là danh từ đứng trước nó, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Lưu ý: Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu phẩy và mệnh đề này không được dùng đại từ quan hệ “That”.
3. Các thành phần khác trong mệnh đề quan hệ
Relative Pronouns (đại từ quan hệ)
Who: Đại từ who được sử dụng là chủ ngữ, chỉ các danh từ chỉ người.
– Which: Đại từ which được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật, hoặc bổ sung cho cả câu đứng trước nó.
– Whose: Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu cho người và vật.
– Whom: Là đại từ quan hệ đại diện cho tân ngữ chỉ người.
– That: Là đại từ quan hệ đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định.
Relative Adverbs (trạng từ quan hệ)
– When: Là đại từ đại diện cho cụm thời gian.
– Where: Là đại từ đại diện cho nơi chốn.
– Why: Là đại từ đại diện cho lý do.
4. That trong mệnh đề quan hệ
Chúng ta sẽ sử dụng “that” khi:
– Danh từ chỉ người hoặc chỉ vật đứng trước đại từ quan hệ.
– Đại từ quan hệ đứng sau danh từ đi kèm tính từ so sánh nhất.
– Đại từ quan hệ đứng sau danh từ đi kèm các từ như very, all, only.
– Đại từ quan hệ đứng trước các đại từ bất định.
– Trong cấu trúc nhấn mạnh It + be + …. + that …
Lưu ý không dùng that khi: Trong mệnh đề có dấu phẩy hay thay thế cho các đại từ quan hệ có đi kèm giới từ.
5. Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ
Ta sẽ sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ ở các trường hợp sau:
– Khi danh từ đứng trước các đại từ quan hệ là tên riêng, danh từ riêng, tên địa danh, …
– Khi danh từ đứng trước có đi kèm tính từ sở hữu.
– Đặt sau các đại từ đi kèm this, that, these, those, …
Bạn lưu ý vị trí của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ như sau:
– Khi mệnh đề quan hệ nằm giữa câu, dấu phẩy sẽ đặt ở cuối mệnh đề.
– Khi mệnh đề quan hệ nằm cuối câu, dấu phẩy sẽ đặt ở đầu mệnh đề.
6. Một vài lưu ý về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Khi sử dụng cấu trúc ngữ pháp mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, bạn cần lưu ý vài điều như sau:
– Nếu có giới từ trong mệnh đề quan hệ, giới từ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ dùng với which và whom)
– Đại từ quan hệ which có thể thay thế cho cả mệnh đề trước đó.
– Khi đóng vai trò là tân ngữ, whom có thể được thay thế bằng who.
– Trong mệnh đề quan hệ xác định, ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ whom, which đóng vai trò là tân ngữ.
– Who, which, whose có thể được sử dụng kết hợp với các từ chỉ số lượng như both of, all of, many of, some of, …
– Mệnh đề quan hệ dùng để nhấn mạnh thường được dùng với cấu trúc It (is) … that …

Mình đã tóm tắt kiến thức vào hình ảnh bên dưới để bạn có thể nhớ rõ hơn về mệnh đề quan hệ:

Lý thuyết mệnh đề quan hệ
Bài tập mệnh đề quan hệ

Xem thêm:

2. Bài tập mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng cao – Mẹo làm bài tập chi tiết

Trước khi làm bài tập, mình chia sẻ với các bạn mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh như sau:

Đối với dạng bài tập mệnh đề quan hệ nối hai câu.

Mệnh đề quan hệ thông thường:

  • Bước 1: Chọn danh từ ở câu đầu tiên và đại từ/ tân ngữ/ danh từ chỉ danh từ đó nằm trong câu thứ hai.
  • Bước 2: Tìm đại từ quan hệ/ trạng từ quan hệ phù hợp với danh từ. 
  • Bước 3: Thay thế đại từ quan hệ/ trạng từ quan hệ vào vị trí đại từ/ tân ngữ/ danh từ ở câu thứ hai. 

Sau khi đã chọn xong đại từ quan hệ phù hợp với danh từ “the woman” là “who”, ta sẽ thay “who” vào vị trí của “she” ở câu thứ hai và bỏ dấu chấm ngăn giữa 2 câu đi.

Vậy là ta đã hoàn thành việc kết hợp 2 câu lại thành 1 câu bằng việc sử dụng mệnh đề quan hệ.

Lưu ý: Sẽ có trường hợp sau bước 3, ta còn phải chuyển mệnh đề sau, giờ đã là mệnh đề quan hệ lên vị trí sau danh từ nó bổ trợ. 

Mệnh đề quan hệ rút gọn: Về lý thuyết của mệnh đề quan hệ rút gọn, mời các bạn xem qua bài viết của mình về phần ngữ pháp này.

Để làm dạng bài nối 2 câu sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn, ta có các bước sau:

  • Bước 1: Nối câu như mệnh đề quan hệ thông thường.
  • Bước 2: Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta sẽ lược bỏ trợ động từ và đại từ quan hệ, rồi đưa động từ về dạng nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.

Đối với dạng điền từ.

Với dạng bài này, để xác định đúng đại từ quan hệ/ trạng từ quan hệ cần điền, ta sẽ phân tích danh từ đứng liền kề chỗ trống và chức năng của “chỗ trống” này trong câu phía sau.

  • Trước là danh từ chỉ người, vị trí của chủ ngữ → who.
  • Trước là danh từ chỉ người, vị trí của tân ngữ → whom.
  • Trước là danh từ chỉ vật, vị trí của chủ ngữ/ tân ngữ → which.
  • Trước là danh từ chỉ cả vật cả người, vị trí của chủ ngữ → that.
  • Trước là danh từ sở hữu danh từ phía sau chỗ trống → whose.
  • Trước là danh từ chỉ địa điểm, phía sau chỗ trống có đủ chủ ngữ, vị ngữ → where.
  • Trước là danh từ chỉ thời gian, phía sau chỗ trống có đủ chủ ngữ, vị ngữ →  when.
  • Trước là danh từ reason, cause phía sau chỗ trống có đủ chủ ngữ, vị ngữ → why.

Lưu ý: Trong một số trường hợp, mặc dù danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn, nhưng ta vẫn sử dụng đại từ quan hệ  (Which/ That) thay vì trạng từ quan hệ (When/ Where)

  • Trong trường hợp này, ta thấy the supermarket là danh từ chỉ nơi chốn nhưng chúng ta không sử dụng trạng từ quan hệ where mà sử dụng đại từ quan hệ which để điền vào chỗ trống. Bởi mệnh đề quan hệ chưa có chủ ngữ, mà trạng từ quan hệ không đứng ở vị trí chủ ngữ. Do đó ta sử dụng which, hoặc that.
  • Trong trường hợp này, cũng là danh từ chỉ nơi chốn nhưng ta không sử dụng trạng từ quan hệ where mà sử dụng đại từ quan hệ which. Đối với những trường hợp mệnh đề quan hệ có chứa giới từ, ta cũng không sử dụng trạng từ quan hệ.

Học đi đôi với hành là một lời khuyên quý báu được ông cha ta truyền lại từ bao đời nay. Lời khuyên này đặc biệt đúng trong việc học tập kiến thức về chủ điểm mệnh đề quan hệ.

Bên cạnh các mẹo làm bài mệnh đề quan hệ nhanh và chính xác, mình còn tổng hợp các bài tập:

  • Nối hai câu thành một, sử dụng mệnh đề quan hệ.
  • Điền đại từ quan hệ vào chỗ trống.
  • Điền who, which hoặc that vào chỗ trống.
  • Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng trong các câu sau.
  • Chọn một từ để điền vào mỗi chỗ trống. Không sử dụng “that” hoặc bỏ trống.

Exercise 1: Combine two sentences into one, using relative clause

(Bài tập 1: Nối hai câu thành một, sử dụng mệnh đề quan hệ)

Combine two sentences into one, using relative clause
Combine two sentences into one, using relative clause
  1. That is the man. I spoke to him the other day.
  2. They elected a new mayor. His aim was to help the poor.
  3. I really like the car. I bought it last year.
  4. Mr Black took over the company. His wife died last year.
  5. The restaurant is the best in town. We usually eat there.
  6. The film is about a woman. Her son mysteriously disappears.
  7. That is the place. I grew up there.
  8. I met a woman. Her husband is a famous producer.
  9. The man was arrested yesterday. He escaped from prison a week ago.
  10. The bag is heavy. It contains a lot of presents.
  11. The Holyspring Hotel is opening up again. I stayed there a few years ago.
  12. My friend’s father gave us the tickets. He owns a travel agency.
  13. Mr Smith is a good teacher. Every student likes him.
  14. The test was very complicated. Nobody could do it.
  15. That’s our producer. His films are always a great success.

Dưới đây, mình sẽ hướng dẫn bạn cách làm bài tập nối 2 câu với mệnh đề quan hệ thông thường

  • Bước 1: Chọn danh từ ở câu đầu tiên và đại từ/ tân ngữ/ danh từ chỉ danh từ đó nằm trong câu thứ hai.
  • Bước 2: Tìm đại từ quan hệ/ trạng từ quan hệ phù hợp với danh từ. 
  • Bước 3: Thay thế đại từ quan hệ/ trạng từ quan hệ vào vị trí đại từ/ tân ngữ/ danh từ ở câu thứ hai. 

Lưu ý: Sẽ có trường hợp sau bước 3, ta còn phải chuyển mệnh đề sau, giờ đã là mệnh đề quan hệ lên vị trí sau danh từ nó bổ trợ. 

Vậy ta có đáp án của các câu như sau:

  1. That is the man who/ whom I spoke to the other day.
  2. They elected a new mayor whose aim was to help the poor.
  3. I really like the car that/ which I bought last year.
  4. Mr Black, whose wife died last year, took over the company.
  5. The restaurant where we usually eat is the best in town.
  6. This film is about a woman whose son mysteriously disappears.
  7. That is the place where I grew up.
  8. I met a woman whose husband is a famous producer.
  9. The man who escaped from prison a week ago was arrested yesterday.
  10. The bag, which contains a lot of presents, is heavy.
  11. The Holyspring Hotel, where I stayed a few years ago, is opening up again.
  12. My friend’s father, who owns a travel agency, gave us the tickets.
  13. Mr Smith, who every student likes, is a good teacher.
  14. The test which nobody could do was very complicated.
  15. That’s our producer whose films are always a great success.

Exercise 2: Fill in the blanks with relative pronouns

(Bài tập 2: Điền đại từ quan hệ vào chỗ trống)

  1. I have never heard of the singer ……….  became famous overnight.
  2. Jack bought a book ………. covered all kinds of subjects.
  3. Have they called the scientist ………. they are going to visit tomorrow?
  4. Tom would like to talk with you about something ………. you did at school.
  5. I don’t know much about the girl ………. parents have moved to the countryside.
  6. Please pass me the dictionary ………. cover is blue.
  7. I will never forget the day ………. he saved my son from the river.
  8. September 2nd is the day ………. all Vietnamese will always remember.
  9. All ………. he said has been recorded.
  10. She bought many books, most of ………. were for her little son.
Đáp ánGiải thích
1. whoSử dụng đại từ quan hệ “who” để liên kết với “the singer”, một danh từ chỉ người ca sĩ.
2. that“The book” là một danh từ chỉ vật, chúng ta sử dụng đại từ quan hệ “that” để liên kết với nó.
3. who“The scientist” là một danh từ chỉ người, một nhà khoa học. Chính vì vậy chúng ta sử dụng đại từ quan hệ “who” để liên kết với nó.
4. that“Something” là một danh từ chỉ vật hoặc sự vật. Chính ta sử dụng đại từ quan hệ “that” để liên kết với nó.
5. whose“The girl” là một danh từ chỉ người (chỉ cô gái), chúng ta sử dụng đại từ quan hệ “whose” để liên kết với nó, mô tả về cha mẹ của cô bé.
6. whose“The dictionary” là một danh từ chỉ vật. Chúng ta sử dụng đại từ quan hệ “whose” để liên kết với nó, nhấn mạnh rằng bìa của từ điển là màu xanh.
7. when“The day” chỉ thời gian. Chúng ta sử dụng từ nối “when” để nhấn mạnh thời điểm cụ thể khi anh ta cứu con trai tôi khỏi con sông.
8. whichTừ nối “which” được sử dụng với từ chỉ “the day”, giúp mô tả và nhấn mạnh rằng ngày 2 tháng 9 là một ngày đặc biệt mà tất cả người Việt sẽ luôn nhớ.
9. that“That” được sử dụng như một mệnh đề quan hệ, kết hợp với “all” để chỉ toàn bộ nội dung của điều gì đó mà người nói đã nói.
10. which“Which” được sử dụng để thay thế “many books”, mô tả rằng phần lớn trong số những cuốn sách mà cô ấy mua đều dành cho con trai nhỏ của cô ấy.

Exercise 3: Fill in the blanks with who, which or that

(Bài tập 3: Điền who, which hoặc that vào chỗ trống)

Fill in the blanks with who, which or that
Fill in the blanks with who, which or that
  1. The women ………. lives next door and is her good friend.
  2. The book ………. you gave me is highly informative.
  3. Do you know the boys ………. are standing outside the restaurant?
  4. The police are looking for the thief ………. got into his house last night.
  5. The chocolate ………. you are eating comes from Japan.
  6. I have kept the necklace ………. my boyfriend gave me in a box.
  7. Lana is a teacher ………. always loves to help other people. 
  8. This is the best novel ………. we have ever read.
  9. The newspaper to ………. my family subscribes is delivered everyday.
  10. I gave you a magazine ………. had many photos.
  11. I don’t like the boy ………. Sara is going out with.
  12. Did you see the beautiful skirt ………. she wore last night?
  13. The man ………. she is going to marry is very kind.
  14. This is the house ………. was sold yesterday.
  15. He wore a mask ………. made him look like Chaplin.
Đáp ánGiải thích
1. whoChúng ta sử dụng “who” để liên kết với “the woman”, chỉ một người phụ nữ.
2. which“Which” được sử dụng để chỉ “the book”, một vật, mô tả một cuốn sách cụ thể mà bạn đã tặng cho tôi.
3. who“Who” được sử dụng để chỉ “the boys”, nhấn mạnh rằng chúng đang đứng bên ngoài nhà hàng.
4. who“Who” được sử dụng để chỉ “the thief”, một người, nhấn mạnh rằng đó là kẻ trộm đã xâm nhập vào nhà anh ta vào đêm qua.
5. which“Which” được sử dụng để chỉ “the chocolate”, một vật, mô tả nguồn gốc của thanh sô cô la mà bạn đang ăn
6. which“Which” được sử dụng để chỉ “the necklace”, một vật, mô tả một chiếc dây chuyền cụ thể mà bạn trai đã tặng cho bạn.
7. who“Who” được sử dụng để chỉ “Lana”, một người, nhấn mạnh rằng cô ấy là một giáo viên luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác.
8. that“That” được sử dụng để chỉ “the best novel”, một vật, mô tả một cuốn tiểu thuyết cụ thể mà chúng ta từng đọc
9. which13. whom 
10. which14. which
11. who15. which
12. which

Exercise 4: Find the mistakes and correct them in the following sentences

(Bài tập 4: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng trong các câu sau)

Find the mistakes and correct them in the following sentences
Choose one word to fill in each blank. Do not use “that” or leave it blank
  1. Cindy is the most beautiful girl whose he has ever met.
  2. She can’t speak French, whom is not good for her job promotion.
  3. The policeman must try to catch those teenagers whom drive dangerously.
  4. The man about who I told you yesterday is coming here today.
  5. Mother’s Day is the day where we show love to our mother.
  6. Do you know the reason when they should learn English?
  7. The woman who she told me the fake news was not a native citizen.
  8. New Year Day is the day where family members spend time together.
Đáp ánGiải thích
1. whose => thatSai: “Whose” dùng để hỏi về quyền sở hữu, không hợp lý trong trường hợp này.
Đúng: “That” thay thế cho danh từ “girl” và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, hợp lý hơn.
2. whom => whichSai: “Whom” dùng cho người và đóng vai trò tân ngữ, không hợp lý trong trường hợp này.
Đúng: “Which” thay thế cho cụm từ “can’t speak French” và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, hợp lý hơn.
3. whom => whoSai: “Whom” dùng cho người và đóng vai trò tân ngữ, không hợp lý trong trường hợp này.
Đúng: “Who” thay thế cho “teenagers” và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, hợp lý hơn.
4. about who => about whomSai: “About who” không theo cấu trúc giới từ + who/whom chuẩn.
Đúng: “About whom” là cách dùng chính xác của giới từ “about” với đại từ quan hệ “whom” khi nó đóng vai trò tân ngữ.
5. where => whenSai: “Where” dùng cho địa điểm, không hợp lý trong trường hợp này.
Đúng: “When” dùng cho thời gian, phù hợp với ngữ cảnh kỷ niệm ngày Lễ Mẹ.
6. when => whySai: “When” dùng cho thời gian, không hợp lý trong trường hợp này.
Đúng: “Why” dùng để hỏi lý do, phù hợp với câu hỏi về nguyên nhân cần học tiếng Anh.
7. who she => whoSai: “Who she” là cấu trúc không chính xác.
Đúng: Bỏ “she” vì chỉ cần giữ lại đại từ quan hệ “who” đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
8. where => whenSai: “Who she” là cấu trúc không chính xác.
Đúng: Xóa “she” vì chỉ cần giữ lại đại từ quan hệ “who” đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Exercise 5: Choose one word to fill in each blank. Do not use “that” or leave it blank

(Bài tập 5: Chọn một từ để điền vào mỗi chỗ trống. Không sử dụng “that” hoặc bỏ trống)

Đoạn văn A:

Traveling to new destinations is an exhilarating experience (1) ………. broadens one’s horizons. The world is full of fascinating places, some of (2) ………. are renowned for their rich history and cultural heritage. For instance, Rome, (3) ………. is known as the Eternal City, boasts iconic landmarks such as the Colosseum and St. Peter’s Basilica. Exploring these architectural marvels, which have withstood the test of time, gives a sense of awe and wonder. Additionally, meeting people from different backgrounds and cultures is an enriching aspect of travel. The fellow travelers (4) ………. we encounter along the way often become lifelong friends, sharing memorable adventures and stories. The local guides, (5) ………. possess extensive knowledge of the area, provide valuable insights into the customs and traditions of the region. Moreover, immersing oneself in the local cuisine is a delight (6) ………. reveals the flavors and culinary traditions of the destination. Trying dishes prepared by skilled chefs, (7) ………. passion for food is evident, offers a true gastronomic experience. Overall, traveling opens up a world of possibilities and creates lifelong memories (8) ………. shape our perspective on life.

Đoạn văn B:

Education is a fundamental right that empowers individuals and shapes societies. Teachers play a vital role in this process, as they are the ones (1) ………. inspire and guide students on their educational journey. Students, (2) ………. we often underestimate their potential, possess unique talents and perspectives that contribute to the learning environment. It is crucial to create inclusive classrooms (3) ………. every student feels valued and respected for who they are. Furthermore, parents, (4) ………. support is invaluable, play a significant role in a child’s educational development. They are the ones (5) ………. encourage and motivate their children to reach their full potential. Educational institutions, (6) ………. have a responsibility to provide quality education, must ensure that all students have equal opportunities to learn and grow. In addition, researchers and scholars, (7) ………. dedication to knowledge is commendable, push the boundaries of academic understanding through their discoveries and contributions. It is through the collaborative efforts of all these individuals, (8) ………. are committed to the pursuit of knowledge, that we can build a brighter future.

Đoạn văn A

1. which2. which3. which4. whom
5. who6. which7. whose8. which

Đoạn văn B

1. who2. whom3. where4. whose
5. who6. which7. whose8. who

3. Tải bộ tài liệu 150+ bài tập mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết

Mình đã giúp bạn tổng hợp bộ tài liệu 150+ bài tập mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết hoàn toàn miễn phí. Với các bài tập được chia thành các dạng khác nhau, bạn tha hồ ôn tập mỗi ngày. Cùng tải file về học ngay nhé.

4. Kết luận

Luyện tập thường xuyên chính là cách để bạn tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng. Bên cạnh những mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ đã được chia sẻ, bạn cũng cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Ghi nhớ lý thuyết về mệnh đề quan hệ: Định nghĩa, cách dùng, phân loại.
  • Đọc kỹ các mẹo để tránh được bẫy khi làm bài tập.
  • Phân loại dạng bài tập để dễ dàng học hơn.
  • Luyện tập thường xuyên và ghi chú các lỗi sai để không mắc phải lần 2.

Hãy thực hành và dò lại mình đã đúng được bao nhiêu câu. Trong quá trình làm bài, nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. Chúng mình sẽ cùng nhau thảo luận để đưa ra lời giải chính xác nhất. 

Bên cạnh đó, bạn có thể học thêm nhiều kiến thức ngữ pháp khác tại chuyên mục IELTS Grammar của Vietop English nhé.

Tài liệu tham khảo:

Relative Clause: https://www.grammarly.com/blog/relative-pronouns/ – Truy cập ngày 20/04/2024

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop