Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Cách phân biệt will và be going to trong tiếng Anh

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Một trong những ngữ pháp được người học đánh giá là khó phân biệt nhất đó là will và be going to. Có rất nhiều người nhầm lẫn cách sử dụng mà không biết khắc phục như thế nào. Bài viết dưới đây, Vietop English sẽ giúp bạn phân biệt will và be going to chi tiết. Hãy cùng theo dõi nhé!

Will là gì?

Will mang ý nghĩa là “sẽ”, được dùng ở trong thì tương lai đơn để nói đến những điều sẽ xảy ra trong tương lai, những dự đoán cá nhân tại thời điểm hiện tại.

Will là gì
Will là gì

Cấu trúc Will

Trước hết, để có thể phân biệt được cấu trúc will và be going to, hãy cùng tìm hiểu về cấu trúc Will nhé.

Dạng khẳng định

S + will +  V (nguyên thể)

Eg:

  • I will be nine years old next month. (Tôi sẽ được 9 tuổi vào tháng tới.)
  • Hoa will see him tomorrow. (Hoa sẽ gặp anh ấy vào ngày mai.)

Will không được sử dụng với các động từ khuyết thiếu khác. Vì trong một số trường hợp nó đã đóng vai trò như một động từ khuyết thiếu.

Ngoài ra, Will có thể được theo sau bởi “have to” hoặc “be able to” cùng với động từ nguyên thể để nói về điều gì mà ai đó sẽ phải thực hiện hoặc có khả năng làm được.

Eg: Tom will be able to live nearer his parents if he changes his job. (Tom Sẽ có thể sống gần bố mẹ nếu anh ấy thay đổi công việc.)

Xem thêm: Phrasal verb with of

Dạng phủ định

S + will not/ won’t + V (nguyên thể)

Eg:

  • Peter won’t go to school until tomorrow. (Peter sẽ không đến trường cho đến ngày mai.)
  • I know Suga will not change his mind. (Tôi biết Suga sẽ không thay đổi ý kiến của anh ấy.)

Dạng nghi vấn

Will + S + V (nguyên thể)?

Eg:

  • Will you go to the movies with him tonight? (Bạn sẽ đi xem phim với anh ta tối nay chứ?)
  • No, I won’t.

Cách dùng Will

Nói về kế hoạch đã được sắp đặt và sẵn sàng thực hiện trong tương lai. Đồng thời nó được đưa ngay ra ở tại thời điểm nói.

Eg:

  • Mom: There are no flowers to decorate the house. (Không có bông hoa nào để trang trí trong nhà).
  • Me: OK. I’ll go to the fresh flower shop and buy some. (Được rồi, tôi sẽ đi ra cửa hàng hoa tươi và mua một ít).

Phỏng đoán sự việc, hiện tượng dưới góc độ của cá nhân

Eg: My father thinks the Chinese team will win the next match. (Bố tôi nghĩ đội Trung Quốc sẽ thắng trong trận đấu tới).

Dùng để nói về một vấn đề hiển nhiên, thực tế trong tương lai.

  • The sun will rise tomorrow morning. (Mặt trời sẽ hiện lên vào sáng mai).

Dùng để bày tỏ một yêu cầu, một lời hứa hẹn hoặc thể hiện lời từ chối, đề nghị

  • I will invite you to go out tomorrow, if you like. (Ngày mai tôi sẽ mời bạn đi chơi, nếu bạn thích).

Dấu hiệu nhận biết Will

Những dấu hiệu nhận biết Will rất đặc trưng giúp bạn có thể dễ dàng quan sát, phân biệt will và be going to đó là xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian như tomorrow, next day/ week/ month/ year.., in 5 days, in 3 hours…

Xem thêm:

Bảng chữ cái tiếng Anh

Thì hiện tại đơn

Thì quá khứ đơn

Be going to là gì?

Be going to cũng có nghĩa là “sẽ”, thường được dùng ở trong tương lai gần để diễn tả sự việc, hành động sẽ diễn ra ở trong tương lai thường có mục đích, kế hoạch và dự định cụ thể.

Be going to là gì
Be going to là gì

Cấu trúc Be Going To

Dạng khẳng định

S + be going to + V (nguyên thể)

Cũng giống với Will, phía sau của be going to thì luôn đi kèm với động từ nguyên thể.

Eg:

  • Jenny is going to buy a new house in the future. (Anna dự định sẽ mua một ngôi nhà mới trong tương lai)
  • My brother is going to get married next weekend. (Anna sẽ kết hôn vào tuần sau)

Dạng phủ định

S + be not going to + V (nguyên thể)

Eg:

  • He is not going to help me. (Anh ấy không có ý định giúp tôi.)
  • Peter isn’t going to buy a car next week. (Peter không định mua ô tô vào tuần tới.)

Dạng nghi vấn

Be + S + going to + V (nguyên thể)?

Chú ý: Be phải được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng

  • I + am
  • He /She /It + is
  • You /We /They + are

Eg:

  • Is Jackson going to Bella’s wedding? (Jackson có dự định sẽ đến đám cưới của Bella không?
  • Is Bella going to sell her car? (Bella định bán chiếc xe của cô ấy à?)

Cách dùng Be going to

Diễn tả một sự việc đã có kế hoạch, đã có quyết định từ trước hoặc sự việc đã được lường trước là sắp xảy ra ở trong tương lai gần.

Eg:

  • Anna is going to travel to Paris next week. (Anna dự định sẽ đến Pháp vào tuần tới.)
  • John is going to take part in the volleyball team. (John dự định sẽ tham gia vào đội bóng chuyền.)

Phỏng đoán điều gì đã được phân tích dựa trên cơ sở tình hình hiện tại ngay lúc đó, có khả năng sẽ xảy ra cao.

Eg:

  • Today, the weather’s too hot. It is going to rain soon. (Thời tiết hôm nay thật nóng. Trời sẽ mưa sớm thôi.)
  • Look! It’s going to be rainy. (Nhìn xem! Trời sẽ mưa đó.)

Sử dụng be going to ở trong quá khứ với dạng was/ were going to để diễn tả những kế hoạch, dự định ở trong quá khứ mà vẫn chưa thể thực hiện được.

Eg:

  • Jenny was going to hometown last week. (Jenny đã định về quê tuần trước.)
  • John was going to propose to Anna but she left. (John đã định cầu hôn Anna nhưng cô ấy lại rời đi.)

Dấu hiệu nhận biết của Be going to

Bạn có thể phân biệt will và be going to nhờ vào những dấu hiệu nhận biết của be going to bao gồm các trạng từ, động từ chỉ điểm mang tính cá nhân như: suppose, believe, think, perhaps…

Xem thêm:

Câu điều kiện loại 1

Cấu trúc Recommend

Cấu trúc When, While

Cách phân biệt will và be going to trong tiếng Anh

Cách phân biệt will và be going to trong tiếng Anh
Cách phân biệt will và be going to trong tiếng Anh

Giống nhau

Cả will và be going to đều được dùng để nói về những kế hoạch và dự kiến xảy ra ở trong tương lai. Tuy nhiên, để sử dụng will và be going to còn phải phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu và mức độ chắc chắn của hành động và ý định đó.

Khác nhau

Hãy cùng theo dõi bảng so sánh dưới đây để có thể phân biệt will và be going to một cách rõ ràng nhất nhé:

WillBe Going To
Những hành động, dự định được quyết ngay lập tức ở tại thời điểm nói. (quyết định tức thời)
Eg: I’ll go to the market and get some fruit.
Những kế hoạch, hành động được sắp đặt chuẩn bị trước thời điểm nói. (kế hoạch sắp đặt từ trước.)
Eg: Jennie is going to take an exam at the end of this year. (Jennie sẽ tham gia một kỳ thi vào cuối năm nay.)
Đưa ra phỏng đoán dựa vào quan điểm và kinh nghiệm của bản thân.
Eg: I think my team will win this game. (Tôi nghĩ đội của tôi sẽ thắng trận này.)
Đưa ra phỏng đoán dựa vào bằng chứng thực tế có sẵn tại thời điểm nói.
Eg: Based on the weather forecast on TV now, I believe it will rain tomorrow. (Dựa trên dự báo thời tiết trên TV bây giờ, tôi tin rằng trời sẽ mưa vào ngày mai.)
Thể hiện thái độ tức giận khi đề nghị, yêu cầu ai đó làm một việc gì.
Eg: Will you stop crying? (Bạn sẽ ngừng khóc chứ?)
Đưa ra lời đề nghị, yêu cầu nhắc nhở ai đó làm một việc mang tính chất bắt buộc.
Eg: You’re going to pick up the children right now. (Bạn sẽ đón bọn trẻ ngay bây giờ.)

Xem thêm:

Động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc trong tiếng Anh

STT hay khi đăng ảnh bằng tiếng Anh

Câu đố vui tiếng Anh hay

Bài tập bài tập phân biệt will và be going to

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất

1. I completely forgot about this report. Give me a minute, I………..do it now.

A. will        

B. am going    

C. is going to

2. Tonight, I……stay home. I’ve borrowed some books.

A. am going to        

B. will 

C. Cả A và B

3. I feel tired. I…………sick

A. am going to be        

B. will be 

C. Cả A và B

4. If any problems arise, feel free to ask me. I….help you

A. will        

B. am going to       

C. Cả A và B

5. Where are you going?

A. I’m going to see a friend        

B. I’ll see a friend 

C. I went to a friend

6. That’s the phone. I….answer it

A. will        

B. am going to       

C. Cả A và B

7. Look at those black clouds. It….now

A. will rain        

B. is going to rain       

C. is raining

8. Tea or coffee

A. I’m going to drink tea, please        

B. I’ll have tea, please 

C. I want to drink tea

9. Thanks so much for your offer. But I am OK. Nhi………help me

A. is going to        

B. will

C. Cả A và B

10. The weather forecast girl says it…….rain tomorrow

A. is going to        

B. will

C. Cả A và B

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc

1. Next summer, I ____to Paris. My brother lives there and he bought me a plane ticket for my birthday. (travel)

2. Are you going to the cinema? Wait for me. I____ with you! (go)

3. What ____you ____(do) tomorrow? I____ (visit) my mother.

4. John, those bags seem quite heavy. ____ you carry them. (help)

5. Rose____ 15 next Monday. (be)

6. Look at those black clouds. I think it____ (rain)

7. Be careful! That tree____. (fall)

8. Bye Bye John. I ____you when I arrive home! (phone)

9. What a beautiful girl! I____her out next Friday! (ask)

10. It’s hot in here, I think I____ on the fan. (turn)

Bài 3: Sửa lỗi ngữ pháp trong các câu dưới đây

1. Is your parents going to buy a new house?

2. Where is he going to visit Paris?- Next Sunday

3. It’s very cloudy. It’s go to rain.

4. My sister and I am going to visit our grandparents in the country this Monday.

5. Jane and Lily is going to buy some rice, coffee and beef.

6. My brother isn’t go to do the housework this weekend.

7. Ms. Jane is going for the zoo

Xem ngay: Khóa học IELTS Cấp tốc – Cam kết tăng ít nhất 0.5 – 1.0 band score SAU 1 THÁNG HỌC

Đáp án

Bài 1:

1. A      

2. A 

3. A      

4. A 

5. A 

6. A   

7. B 

8. B 

9. B 

10. A

Bài 2: 

1. Am going travel

2. Will go

3. Are going to do- am going to visit

4. Will help

5. Will be

6. Is going to rain

7. Is going to fall

8. Will phone

9. Will ask

10. Will turn

Bài 3: 

1. Is→ are

2. Where→ When

3. Go→ going

4. Am → are

5. Is → are

6. Go→ going

7. For→ to

Vậy là bài viết vừa trên, Vietop English đã giúp bạn thu thập đầy đủ kiến thức để có thể phân biệt Will và Be Going To. Bạn hãy truy cập vào IELTS Grammar của Vietop để có thể học thêm được nhiều kiến thức ngữ pháp tiếng Anh hay và bổ ích hơn nữa nhé.

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop