Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

119+ bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Bạn đang tìm cách thành thạo bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn? Bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn có vẻ như một thách thức lớn? Đừng lo lắng nhé, mình ở đây để giúp bạn! 

Mình đã chuẩn bị một bộ sưu tập bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn đầy đủ, từ cơ bản đến nâng cao, đi kèm với đáp án chi tiết để bạn có thể tự học mà không cần cảm thấy lo lắng hay mất phương hướng, gồm các mục sau:

  • Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn.
  • Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
  • Mẹo nhớ lâu để xử lý bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn một cách dễ dàng.

Bắt đầu thôi nhé!

1. Ôn tập lý thuyết thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trước khi bước vào phần làm bài tập, chúng ta hãy cùng nhau củng cố lại những kiến thức về bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn dưới đây nhé:

Ôn tập lý thuyết
Thì tương lai hoàn thành
1. Định nghĩa: 
​​- Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được sử dụng để chỉ một hành động hoặc sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Điều này giúp ta nhấn mạnh kết quả hoặc hoàn thành của hành động đó. 
– E.g.: By the time you arrive, we will have finished the meal. (Khi bạn đến, chúng tôi đã ăn xong rồi.)
2. Cấu trúc:
​​- S + will have + V3/ ed
– Trong đó:
+ S (Subject): Chủ ngữ
+ will have: Trợ động từ
+ V3/ ed: Dạng quá khứ phân từ của động từ
3. Câu hỏi và phủ định:
– Để tạo câu hỏi, bạn đảo trợ động từ will lên trước chủ ngữ:
+ E.g.: Will you have completed the project by next Monday? (Bạn có hoàn thành dự án vào thứ Hai tới không?)
– Để tạo câu phủ định, bạn thêm not sau will:
+ E.g.: I will not have finished this book by tomorrow. (Tôi sẽ không đọc xong cuốn sách này vào ngày mai.)
4. Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong câu với thì tương lai hoàn thành bao gồm
– By + thời gian trong tương lai (E.g.: By 10 a.m., by tomorrow, by next month)
– By the end of + thời gian trong tương lai (E.g.: By the end of next week)
– By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (E.g.: By the time I get up)
– Before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (E.g.: Before 2025)
– Khoảng thời gian + from now (E.g.: 2 weeks from now)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. Định nghĩa: 
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous) thường dùng để diễn tả một quá trình liên tục mà sẽ tiếp tục đến một thời điểm xác định trong tương lai. 
– Nó cũng được dùng để nhấn mạnh tính chất liên tục của một hành động so với một sự kiện khác trong tương lai.
2. Cấu trúc sử dụng:
Thể khẳng định: S + will + have + been + V-ing.
+ E.g.: By this time next year, I will have been working at the company for 10 years. (Vào thời điểm này vào năm sau, tôi sẽ đã làm việc tại công ty này trong 10 năm.)
– Thể phủ định: S + will not/ won’t + have + been + V-ing.
+ E.g.: She will not have been practicing the piano for long before the concert. (Cô ấy sẽ đã không luyện tập piano lâu trước buổi hòa nhạc.)
Thể nghi vấn:
+ Câu hỏi yes/ no: Will + S + have + been + V-ing + … ?
E.g.: Will they have been travelling for a long time when they reach their destination? (Họ đã đi du lịch trong một thời gian dài khi họ đến nơi phải không?)
Chú ý: will = ‘ll (trừ câu trả lời Yes) và will not = won’t
+ Câu hỏi Wh-: Wh- + will + S + have + been + V-ing + … ?
E.g.: What will they have been doing before we meet them tonight? (Họ sẽ đã làm gì trước khi chúng ta gặp họ vào tối nay?)
3. Dấu hiệu nhận biết:
– When: Vào khi.
– By the end of this week/ month/ year: Tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm nay.
– By then: Tính đến lúc đó.
– By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn​.
Chú ý: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: While, before, after, by the time, as soon as, if, unless, …
4. Phân biệt thì tương lai hoàn thành (Future perfect) và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect Continuous)
– Future perfect: Thể hiện sự hoàn thành của một hành động hoặc sự kiện trước một hành động hoặc thời điểm khác trong tương lai.
+ E.g.: When I am 30 years old, I will have graduated for 8 years. 
=> Đã tốt nghiệp năm 22 tuổi nên khi 30 tuổi là đã tốt nghiệp được 8 năm.
– Future perfect continuous: Cho biết khoảng thời gian đang diễn ra của một hành động hoặc sự kiện trước một hành động hoặc thời điểm khác trong tương lai. 
+ E.g.: When I am 30 years old, I will have been learning English for 20 years. 
=> Học tiếng Anh từ 20 năm trước đến giờ nên khi 30 tuổi là đã học tiếng anh được 20 năm.

Mời bạn xem qua phần tóm tắt lý thuyết nằm ở hình ảnh bên dưới để hiểu rõ hơn về thì này nhé:

Thì tương lai hoàn thành:

Tổng hợp về thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

Tổng hợp về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Xem thêm:

2. Bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Các bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn được mình và đội ngũ Vietop English tổng hợp lại từ những nguồn uy tín giúp các bạn ghi nhớ kiến thức hiệu quả. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:

  • Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ ở thì tương lai hoàn thành hoặc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
  • Chọn từ đúng để hoàn thành câu.
  • Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây.
  • Viết lại câu sử dụng các từ đã cho.

Vậy bây giờ, chúng mình bắt đầu thôi nhé!

Exercise 1: Fill in the blanks with the correct form of the verb in either the future perfect or future perfect continuous tense

(Bài tập 1: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ ở thì tương lai hoàn thành hoặc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)

Fill in the blanks with the correct form of the verb in either the future perfect or future perfect continuous tense
  1. By this time next week, they ………. (finish) all their exams.
  2. In July, I ………. (work) at this company for five years.
  3. By the time you arrive, we ………. (not/ eat) yet, so we can have dinner together.
  4. She ………. (complete) her degree by the end of next year.
  5. By 2023, humans ………. (live) on Mars for over a year.
  6. By the time the meeting starts, I ………. (prepare) the presentation.
  7. They ………. (travel) around the world for 200 days by the time they return.
  8. By the end of the decade, she ………. (write) her autobiography.
  9. By next Thursday, he ………. (not/ sleep) well for three nights in a row.
  10. By the time we get to the concert, it ………. (start), so we might miss the first song.
  11. By the end of this course, you ………. (learn) all the necessary skills.
  12. They ………. (be) married for 25 years by next month.
  13. By the time she retires, she ………. (work) for over 40 years.
  14. By tomorrow morning, we ………. (drive) all night.
  15. He ………. (not/ finish) his project by the deadline unless he starts working harder.
  16. By 2050, the world ………. (see) major advances in technology.
  17. By the time we arrive at the holiday destination, I ………. (travel) for 24 hours.
  18. She ………. (study) French for ten years by the time she moves to Paris.
  19. By next week, they ………. (not/ complete) the house renovation.
  20. By the time the summer ends, we ………. (live) here for six months.
Đáp ánGiải thích
1. will have finishedCâu này sử dụng by this time next week là dấu hiệu cho thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle được dùng để diễn tả một hành động sẽ đã hoàn thành vào một thời điểm cụ thể trong tương lai, chính vì thế will have finished là phương án chính xác.
2. will have been workingCâu này sử dụng in July và for five years để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm trong tương lai. Cấu trúc will have been + verb-ing được dùng để diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến một thời điểm trong tương lai. Do đó, will have been working là phương án chính xác.
3. will not have eatenCâu này sử dụng by the time you arrive để chỉ một thời điểm trong tương lai. Cấu trúc will not have + past participle được dùng để chỉ một hành động sẽ chưa hoàn thành vào thời điểm trong tương lai đó. Vì vậy, will not have eaten là phương án chính xác.
4. will have completedCâu này sử dụng by the end of next year là dấu hiệu cho thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ đã hoàn thành vào thời điểm cụ thể trong tương lai, do đó will have completed là phương án chính xác.
5. will have been livingCâu này sử dụng by 2023 để chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai và for over a year để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm đó. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục xảy ra đến thời điểm xác định trong tương lai. Vì thế, will have been living là phương án chính xác.
6. will have preparedCâu này sử dụng by the time the meeting starts để chỉ một thời điểm trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ đã hoàn thành trước một sự kiện khác trong tương lai. Do đó, will have prepared là phương án chính xác.
7. will have been travelingCâu này sử dụng by the time they return để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai và for 200 days để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm đó. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai, vì vậy will have been traveling là phương án chính xác.
8. will have writtenCâu này sử dụng by the end of the decade để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle được sử dụng để chỉ một thành tựu sẽ đã hoàn thành vào cuối thập kỷ, nên will have written là phương án chính xác.
9. will not have sleptCâu này sử dụng by next Thursday để chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai. Cấu trúc will not have + past participle được sử dụng để chỉ một hành động sẽ chưa hoàn thành vào thời điểm cụ thể trong tương lai đó. Do đó, will not have slept là phương án chính xác.
10. will have startedCâu này sử dụng by the time we get to the concert để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ đã hoàn thành trước một sự kiện khác trong tương lai. Vì thế, will have started là phương án chính xác.
11. will have learnedCâu này sử dụng by the end of this course để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ đã hoàn thành vào thời điểm đó, vì vậy will have learned là phương án chính xác.
12. will have been marriedCâu này sử dụng by next month để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai và for 25 years để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm đó. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì thế, will have been married là phương án chính xác.
13. will have workedCâu này sử dụng by the time she retires để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ đã hoàn thành vào thời điểm đó, vì vậy will have worked là phương án chính xác.
14. will have been drivingCâu này sử dụng by tomorrow morning để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai và all night để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm đó. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì thế, will have been driving là phương án chính xác.
15. will not have finishedCâu này sử dụng by the deadline để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will not have + past participle diễn tả một hành động sẽ chưa hoàn thành vào thời điểm đó, vì vậy will not have finished là phương án chính xác.
16. will have seenCâu này sử dụng by 2050 để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle được sử dụng để chỉ một hành động hoặc thay đổi sẽ đã xảy ra vào thời điểm đó. Vì vậy, will have seen là phương án chính xác.
17. will have been travelingCâu này sử dụng by the time we arrive để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai và for 24 hours để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm đó. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have been traveling là phương án chính xác.
18. will have been studyingCâu này sử dụng by the time she moves to Paris để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai và for ten years để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm đó. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have been studying là phương án chính xác.
19. will not have completedCâu này sử dụng by next week để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will not have + past participle diễn tả một hành động sẽ chưa hoàn thành vào thời điểm đó. Vì vậy, will not have completed là phương án chính xác.
20. will have been livingCâu này sử dụng by the time the summer ends để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai và for six months để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm đó. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have been living là phương án chính xác.

Exercise 2: Choose the correct answer

(Bài tập 2: Chọn từ đúng để hoàn thành câu)

Choose the correct answer
  1. By this time next week, they (will have finished/ will have been finishing) all their exams.
  2. In July, I (will have worked/ will have been working) at this company for five years.
  3. By the time you arrive, we (will not have eaten/ will not have been eating) yet, so we can have dinner together.
  4. She (will have completed/ will have been completing) her degree by the end of next year.
  5. By 2023, humans (will have lived/ will have been living) on Mars for over a year.
  6. By the time the meeting starts, I (will have prepared/ will have been preparing) the presentation.
  7. They (will have traveled/ will have been traveling) around the world for 200 days by the time they return.
  8. By the end of the decade, she (will have written/ will have been writing) her autobiography.
  9. By next Thursday, he (will not have slept/ will not have been sleeping) well for three nights in a row.
  10. By the time we get to the concert, it (will have started/ will have been starting) so we might miss the first song.
  11. By the end of this course, you (will have learned/ will have been learning) all the necessary skills.
  12. They (will have been/ will have been being) married for 25 years by next month.
  13. By the time she retires, she (will have worked/ will have been working) for over 40 years.
  14. By tomorrow morning, we (will have driven/ will have been driving) all night.
  15. He (will not have finished/ will not have been finishing) his project by the deadline unless he starts working harder.
  16. By 2050, the world (will have seen/ will have been seeing) major advances in technology.
  17. By the time we arrive at the holiday destination, I (will have traveled/ will have been traveling) for 24 hours.
  18. She (will have studied/ will have been studying) French for ten years by the time she moves to Paris.
  19. By next week, they (will not have completed/ will not have been completing) the house renovation.
  20. By the time the summer ends, we (will have lived/ will have been living) here for six months.
Đáp ánGiải thích
1. will have finishedCâu này sử dụng by this time next week để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have finished là phương án chính xác.
2. will have been workingCâu này sử dụng in July và for five years để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm trong tương lai. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến thời điểm trong tương lai. Vì vậy, will have been working là phương án chính xác.
3. will not have eatenCâu này sử dụng by the time you arrive để chỉ một thời điểm trong tương lai. Cấu trúc will not have + past participle diễn tả một hành động sẽ chưa hoàn thành vào thời điểm đó. Vì vậy, will not have eaten là phương án chính xác.
4. will have completedCâu này sử dụng by the end of next year để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have completed là phương án chính xác.
5. will have been livingCâu này sử dụng by 2023 và for over a year để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm trong tương lai. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến thời điểm xác định trong tương lai. Vì vậy, will have been living là phương án chính xác.
6. will have preparedCâu này sử dụng by the time the meeting starts để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một sự kiện khác trong tương lai. Vì vậy, will have prepared là phương án chính xác.
7. will have been travelingCâu này sử dụng by the time they return và for 200 days để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have been traveling là phương án chính xác.
8. will have writtenCâu này sử dụng by the end of the decade để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have written là phương án chính xác.
9. will not have sleptCâu này sử dụng by next Thursday để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will not have + past participle diễn tả một hành động sẽ chưa hoàn thành vào thời điểm cụ thể trong tương lai đó. Vì vậy, will not have slept là phương án chính xác.
10. will have startedCâu này sử dụng by the time we get to the concert để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ đã hoàn thành trước một sự kiện khác trong tương lai. Vì vậy, will have started là phương án chính xác.
11. will have learnedCâu này sử dụng by the end of this course để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào thời điểm đó. Vì vậy, will have learned là phương án chính xác.
12. will have beenCâu này sử dụng by next month và for 25 years để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have been là phương án chính xác.
13. will have workedCâu này sử dụng by the time she retires để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have worked là phương án chính xác.
14. will have been drivingCâu này sử dụng by tomorrow morning và all night để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have been driving là phương án chính xác.
15. will not have finishedCâu này sử dụng by the deadline để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will not have + past participle diễn tả một hành động sẽ chưa hoàn thành vào thời điểm đó. Vì vậy, will not have finished là phương án chính xác.
16. will have seenCâu này sử dụng by 2050 để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle được sử dụng để chỉ một hành động hoặc thay đổi sẽ đã xảy ra vào thời điểm đó. Vì vậy, will have seen là phương án chính xác.
17. will have been travelingCâu này sử dụng by the time we arrive và for 24 hours để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have been traveling là phương án chính xác.
18. will have been studyingCâu này sử dụng by the time she moves to Paris và for ten years để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have been studying là phương án chính xác.
19. will not have completedCâu này sử dụng by next week để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will not have + past participle diễn tả một hành động sẽ chưa hoàn thành vào thời điểm đó. Vì vậy, will not have completed là phương án chính xác.
20. will have been livingCâu này sử dụng by the time the summer ends để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai và for six months để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm đó. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have been living là phương án chính xác.

Exercise 3: Choose the correct answer to complete the following sentences

(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây)

Choose the correct answer to complete the following sentences
  1. By this time next week, they ………. all their exams.
  • A. will have finished
  • B. will have been finishing
  • C. will have finishing
  1. In July, I ………. at this company for five years.
  • A. will have worked
  • B. will have been working
  • C. will have working
  1. By the time you arrive, we ………. yet, so we can have dinner together.
  • A. will not have eaten
  • B. will not have been eating
  • C. will not have eating
  1. She ………. her degree by the end of next year.
  • A. will have completed
  • B. will have been completing
  • C. will have completing
  1. By 2023, humans ………. on Mars for over a year.
  • A. will have lived
  • B. will have been living
  • C. will have living
  1. By the time the meeting starts, I ………. the presentation.
  • A. will have prepared
  • B. will have been preparing
  • C. will have preparing
  1. They ………. around the world for 200 days by the time they return.
  • A. will have traveled
  • B. will have been traveling
  • C. will have traveling
  1. By the end of the decade, she ………. her autobiography.
  • A. will have written
  • B. will have been writing
  • C. will have writing
  1. By next Thursday, he ………. well for three nights in a row.
  • A. will not have sleeping
  • B. will not have been sleeping
  • C. will not have slept
  1. By the time we get to the concert, it ………., so we might miss the first song.
  • A. will have been starting
  • B. will have started
  • C. will have starting
  1. By the end of this course, you ………. all the necessary skills.
  • A. will have learned
  • B. will have been learning
  • C. will have learning
  1. They ………. married for 25 years by next month.
  • A. will have been
  • B. will have been being
  • C. will have being
  1. By the time she retires, she ………. for over 40 years.
  • A. will have worked
  • B. will have been working
  • C. will have working
  1. By tomorrow morning, we ………. all night.
  • A. will have driven
  • B. will have been driving
  • C. will have driving
  1. He ………. his project by the deadline unless he starts working harder.
  • A. will not have finished
  • B. will not have been finishing
  • C. will not have finishing
  1. By 2050, the world ………. major advances in technology.
  • A. will have seeing
  • B. will have been seeing
  • C. will have seen
  1. By the time we arrive at the holiday destination, I ………. for 24 hours.
  • A. will have traveled
  • B. will have been traveling
  • C. will have traveling
  1. She ………. French for ten years by the time she moves to Paris.
  • A. will have studied
  • B. will have been studying
  • C. will have studying
  1. By next week, they ………. the house renovation.
  • A. will not have completed
  • B. will not have been completing
  • C. will not have completing
  1. By the time the summer ends, we ………. here for six months.
  • A. will have lived
  • B. will have been living
  • C. will have living
Đáp ánGiải thích
1. ACâu này sử dụng by this time next week để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have finished là phương án chính xác.
2. BCâu này sử dụng in July và for five years để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm trong tương lai. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến thời điểm trong tương lai. Vì vậy, will have been working là phương án chính xác.
3. ACâu này sử dụng by the time you arrive để chỉ một thời điểm trong tương lai. Cấu trúc will not have + past participle diễn tả một hành động sẽ chưa hoàn thành vào thời điểm đó. Vì vậy, will not have eaten là phương án chính xác.
4. ACâu này sử dụng by the end of next year để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have completed là phương án chính xác.
5. BCâu này sử dụng by 2023 và for over a year để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm trong tương lai. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến thời điểm xác định trong tương lai. Vì vậy, will have been living là phương án chính xác.
6. ACâu này sử dụng by the time the meeting starts để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một sự kiện khác trong tương lai. Vì vậy, will have prepared là phương án chính xác.
7. BCâu này sử dụng by the time they return và for 200 days để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have been traveling là phương án chính xác.
8. ACâu này sử dụng by the end of the decade để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have written là phương án chính xác.
9. CCâu này sử dụng by next Thursday để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will not have + past participle diễn tả một hành động sẽ chưa hoàn thành vào thời điểm cụ thể trong tương lai đó. Vì vậy, will not have slept là phương án chính xác.
10. BCâu này sử dụng by the time we get to the concert để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ đã hoàn thành trước một sự kiện khác trong tương lai. Vì vậy, will have started là phương án chính xác.
11. ACâu này sử dụng by the end of this course để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào thời điểm đó. Vì vậy, will have learned là phương án chính xác.
12. ACâu này sử dụng by next month và for 25 years để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have been là phương án chính xác.
13. ACâu này sử dụng by the time she retires để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have worked là phương án chính xác.
14. BCâu này sử dụng by tomorrow morning và all night để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have been driving là phương án chính xác.
15. ACâu này sử dụng by the deadline để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will not have + past participle diễn tả một hành động sẽ chưa hoàn thành vào thời điểm đó. Vì vậy, will not have finished là phương án chính xác.
16. CCâu này sử dụng by 2050 để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle được sử dụng để chỉ một hành động hoặc thay đổi sẽ đã xảy ra vào thời điểm đó. Vì vậy, will have seen là phương án chính xác.
17. BCâu này sử dụng by the time we arrive và for 24 hours để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have been traveling là phương án chính xác.
18. BCâu này sử dụng by the time she moves to Paris và for ten years để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have been studying là phương án chính xác.
19. ACâu này sử dụng by next week để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will not have + past participle diễn tả một hành động sẽ chưa hoàn thành vào thời điểm đó. Vì vậy, will not have completed là phương án chính xác.
20. BCâu này sử dụng by the time the summer ends để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai và for six months để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm đó. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have been living là phương án chính xác.

Exercise 4: Rewrite the sentences using the given words

(Bài tập 4: Viết lại câu sử dụng các từ đã cho)

Rewrite the sentences using the given words
  1. She will have completed her PhD thesis by this time next year. (finish)

=> By this time next year, she ……….……….……….……….……….………..….……….………..….……..

  1. They will have been working on the project for five years by the time it is completed. (work)

=> By the time it is completed, they ……….……….……….……….……….………..…….……….…….…

  1. He will have mastered the violin after practicing for a decade. (practice)

=> After practicing for a decade, he ……….……….……….……….……….………..…….…….…….……

  1. We will have been traveling for 24 hours straight by the time we reach our destination. (travel)

=> By the time we reach our destination, we ……….……….……….……….……….………..…….…..

  1. The construction company will have finished building the bridge by the end of next month. (complete)

=> By the end of next month, the construction company ……….……….……….……….………….

  1. She will have been learning Spanish for three years by the time she moves to Madrid. (study)

=> By the time she moves to Madrid, she ……….……….……….……….……….………………….…….

  1. The scientists will have been researching the new drug for a decade by the time it is approved. (research)

=> By the time it is approved, the scientists ……….……….……….……….……….………………….…

  1. He will have saved enough money to buy a house in five years. (save)

=> In five years, he ……….……….……….……….……….………………….……….……….………………….…

  1. The team will have developed a new software by the end of the year. (develop)

=> By the end of the year, the team ……….……….……….……….……….………..….……….………….

  1. By the time the conference starts, the organizers will have prepared everything. (prepare)

=> The organizers ……….……….……….……….……….………………………………………………………….. 

  1. By this time next year, she will have finished her PhD thesis.

=> Giải thích: Câu này sử dụng by this time next year để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào thời điểm cụ thể trong tương lai.

  1. By the time it is completed, they will have been working on the project for five years.

=> Giải thích: Câu này sử dụng by the time it is completed để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai và for five years để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm đó. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp tục đến thời điểm cụ thể trong tương lai.

  1. After practicing for a decade, he will have mastered the violin.

=> Giải thích: Câu này sử dụng after practicing for a decade để chỉ khoảng thời gian trước một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have mastered là phương án chính xác.

  1. By the time we reach our destination, we will have been traveling for 24 hours straight.

=> Giải thích: Câu này sử dụng by the time we reach our destination để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai và for 24 hours straight để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm đó. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến thời điểm trong tương lai.

  1. By the end of next month, the construction company will have completed building the bridge.

=> Giải thích: Câu này sử dụng by the end of next month để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have completed là phương án chính xác.

  1. By the time she moves to Madrid, she will have been studying Spanish for three years.

=> Giải thích: Câu này sử dụng by the time she moves to Madrid để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai và for three years để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm đó. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến thời điểm trong tương lai.

  1. By the time it is approved, the scientists will have been researching the new drug for a decade.

=> Giải thích: Câu này sử dụng by the time it is approved để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai và for a decade để chỉ khoảng thời gian kéo dài đến thời điểm đó. Cấu trúc will have been + verb-ing diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến thời điểm trong tương lai.

  1. In five years, he will have saved enough money to buy a house.

=> Giải thích: Câu này sử dụng in five years để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have saved là phương án chính xác.

  1. By the end of the year, the team will have developed a new software.

=> Giải thích: Câu này sử dụng by the end of the year để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, will have developed là phương án chính xác.

  1. The organizers will have prepared everything by the time the conference starts.

=> Giải thích: Câu này sử dụng by the time the conference starts để chỉ một thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một sự kiện khác trong tương lai. Vì vậy, will have prepared là phương án chính xác.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Làm bài tập mỗi ngày là vũ khí giúp bạn xử đẹp mọi bài kiểm tra ngữ pháp. Tuy nhiên, chọn nguồn tài liệu uy tín là điều vô cùng quan trọng để đảm bảo hiệu quả học tập.

Nếu bạn đang muốn ôn luyện về bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn, hãy truy cập vào đường file bài tập mà mình chia sẻ bên dưới. Bài tập được chia sẻ hoàn toàn miễn phí nên bạn yên tâm học bài nhé.

4. Kết luận

Vậy là chúng ta đã kết thúc hành trình chinh phục các dạng bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn rồi. Đây là chủ điểm ngữ pháp không quá khó nhưng bạn rất dễ mất điểm oan. Vì vậy, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Thì tương lai hoàn thành:
    • Các cụm từ chỉ thời gian như by the time, by + [thời điểm cụ thể], by the end of, before thường là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành. 
    • Sử dụng trong mối quan hệ nguyên nhân – kết quả: Thì tương lai hoàn thành không chỉ miêu tả một hành động hoàn thành mà còn có thể chỉ ra hệ quả hoặc kết quả của hành động đó đối với tương lai.
  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
    • Đảm bảo rằng bạn sử dụng các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian trong tương lai, như by (bởi), trước khi (before), sau khi (after) để xác định thời điểm mà hành động sẽ hoàn thành.
    • Một số động từ như believe (tin tưởng), know (biết), like (thích) không thể được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Thay vào đó, hãy sử dụng thì tương lai hoàn thành (future perfect).

Chúc bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh. Nếu còn vướng mắc ở phần nào, bạn đừng ngần ngại liên hệ với các thầy cô của Vietop English.

Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay và quan trọng khác cùng cách học thông minh tại chuyên mục IELTS Grammar của Vietop English nhé. 

Tài liệu tham khảo:

  • How to use the future perfect tense: https://www.youtube.com/watch?v=Qd2WfMgapws – Truy cập ngày 23/07/2024
  • Future perfect simple: https://www.youtube.com/watch?v=C7KMVefqerc – Truy cập ngày 23/07/2024
  • Future perfect continuous tense: https://www.grammarly.com/blog/future-perfect-continuous-tense/ – Truy cập ngày 23/07/2024
  • The future perfect continuous tense: https://ieltsonlinetests.com/ielts-grammar/future-perfect-continuous-tense – Truy cập ngày 23/07/2024
  • Future perfect continuous tense – grammar: https://www.englishclub.com/grammar/verb-tenses_future-perfect-continuous.php – Truy cập ngày 23/07/2024
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop