Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

100+ bài tập mệnh đề trạng ngữ tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Mệnh đề trạng ngữ là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Chúng đóng vai trò bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ, giúp câu văn trở nên rõ ràng và chính xác hơn. 

Là một người đã từng học tiếng Anh, mình từng gặp rất nhiều khó khăn trong việc nắm vững cách sử dụng mệnh đề trạng ngữ. Cách mà mình áp dụng đó là tổng ôn lại kiến thức đã học, sau đó thường xuyên làm các bài tập mệnh đề trạng ngữ và ghi chú lỗi sai.

Để thuận tiện, bạn có thể theo dõi bài viết mà mình đã chia sẻ bên dưới. Cùng mình học thôi!

1. Ôn tập lý thuyết về mệnh đề trạng ngữ

Cùng mình ôn tập lại kiến thức về mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh trước khi làm bài tập:

Nội dung quan trọng
1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Clause of time)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các từ như: Once (một khi), when (khi), while (trong khi), before (trước khi), after (sau khi), since (từ khi), till/ until/ by the time (cho tới khi), just as (ngay khi), whenever (bất cứ khi nào).
2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (Clause of place)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn được dùng để diễn tả vị trí, địa điểm mà sự việc được đề cập trong câu xảy ra. Mệnh đề này thường sử dụng những từ, cấu trúc sau: Where (ở đâu), wherever (bất cứ đâu), anywhere (bất cứ đâu), everywhere (mọi nơi).
3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân (Clause of reason)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân được sử dụng để chỉ ra nguyên nhân dẫn tới sự việc được đề cập trong câu. Mệnh đề này thường sử dụng những từ, cấu trúc sau: Because/ As/ Since (bởi vì), seeing that (bởi vì).
4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (Clause of purpose)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích được sử dụng để diễn tả mục đích muốn hướng tới của hành động trong mệnh đề chính. Mệnh đề này thường sử dụng những từ, cấu trúc sau: So that/ in order that (để mà), in case/ for fear that (trong khi/ phòng khi).
5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (Clause of concession)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ sử dụng để diễn tả sự tương phản giữa điều kiện và hành động được đề cập trong mệnh đề phụ và chính. Mệnh đề này thường sử dụng những từ, cấu trúc sau:
Although/ even though/though/ in spite of the fact that (mặc dù).
– In spite of/ despite +N phrase (mặc dù).
6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả (Clause of result)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả được sử dụng để diễn tả kết quả mà hành động được nêu trong mệnh đề chính tạo ra. Mệnh đề này thường sử dụng những từ, cấu trúc sau:
– So + (much/ many/ …) adj/ adv that clause … (Quá… đến nỗi…).
– Such + (a/ an) adj + N + that clause … (Quá … đến nỗi …).
7. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức (Clause of manner)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức được dùng để miêu tả cách thức của mệnh đề chính và bắt đầu bằng những từ sau:
– As (như là).
As if/ as though (như thể – như thể là).
8. Mệnh đề trạng ngữ rút gọn
1. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ với câu chủ động
– Lược bỏ chủ ngữ và chuyển động từ sang dạng V-ing, nếu là động từ tobe thì chuyển thành being.
– Lược bỏ cả chủ ngữ và liên từ.
2. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ với câu bị động
– Rút gọn chủ ngữ.
– Rút gọn cả chủ ngữ và to be.
– Rút gọn cả chủ ngữ và to be, liên từ.

Cùng mình ôn tập kiến thức về mệnh đề trạng ngữ qua video sau:

Xem thêm các dạng bài tập:

2. Bài tập mệnh đề trạng ngữ​

Dưới đây là những dạng bài tập về mệnh đề trạng ngữ​ mà bạn cần thực hiện để ghi nhớ kiến thức:

  • Chọn đáp án đúng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
  • Bài tập trắc nghiệm rút gọn mệnh đề trạng ngữ.
  • Rút gọn mệnh đề trạng ngữ với câu chủ động.
  • Rút gọn mệnh đề trạng ngữ với câu bị động.
  • Điền từ thích hợp để tạo thành mệnh đề trạng ngữ.

Exercise 1: Choose the correct answer for the adverbial clause of time

(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)

bài tập mệnh đề trạng ngữ
Exercise 1: Choose the correct answer for the adverbial clause of time

1. I have studied English ………. I was 10 years old.

  • A. Because
  • B. when
  • C. Since
  • D. As

2. ………. I finish studying, I will go abroad. 

  • A. As
  • B. As if
  • C. When
  • D. Where

3. ………. she finishes the homework, she will go to sleep. 

  • A. As soon as
  • B. As if
  • C. When
  • D. Seeing that

4. Someone called me ………. I was taking bath.

  • A. Where
  • B. When
  • C. As
  • D. So that

5. ………. she got married, Marry changed completely.

  • A. Before
  • B. After
  • C. When
  • D. So 

6. The Lilas will move to a new flat ………. the baby is born

  • A. Where
  • B. Since
  • C. Because of
  • D. When

7. ………. she came back to Japan, she went to the office. 

  • A. While
  • B. When
  • C. Just as
  • D. by the time

8. I will call you ………. I get home. 

  • A. when
  • B. because 
  • C. although 
  • D. since

9. She has been my best friend ………. we were children. 

  • A. while 
  • B. since 
  • C. when 
  • D. although

10. He watched TV ………. his wife was cooking dinner. 

  • A. before 
  • B. after 
  • C. while 
  • D. since

11. They have lived in this town ………. they got married.

  • A. until
  • B. since
  • C. when
  • D. because

12. We will leave ………. the rain stops.

  • A. as soon as
  • B. although
  • C. when
  • D. because

13. She has worked here ………. 2010.

  • A. since
  • B. when
  • C. as
  • D. after

14. ………. I was walking to the store, I saw an old friend.

  • A. Until
  • B. When
  • C. While
  • D. Since

15. I have known her ………. we were in high school.

  • A. after
  • B. before
  • C. when
  • D. since
Đáp ánGiải thích
1. CCâu này diễn tả hành động học tiếng Anh bắt đầu từ một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi tôi 10 tuổi) và tiếp tục cho đến hiện tại.
=> Since được sử dụng để nối một mệnh đề trạng ngữ chỉ thời điểm trong quá khứ với mệnh đề chính.
2. ACâu này diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời hoặc liên tiếp nhau.
=> As được sử dụng để nối hai mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và cùng thời gian xảy ra.
3. ACâu này diễn tả hành động đi ngủ xảy ra ngay sau khi hành động hoàn thành bài tập về nhà xảy ra.
=> As soon as được sử dụng để nối hai mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động thứ hai xảy ra ngay sau hành động thứ nhất.
4. BCâu này diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời hoặc liên tiếp nhau.
=>When được sử dụng để nối hai mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và cùng thời gian xảy ra.
5. BCâu này diễn tả hành động thay đổi hoàn toàn xảy ra sau hành động lấy chồng.
=> After được sử dụng để nối hai mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động thứ hai xảy ra sau hành động thứ nhất.
6. DCâu này diễn tả hành động chuyển đến căn hộ mới xảy ra khi hành động em bé chào đời xảy ra.
=> When được sử dụng để nối hai mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động thứ hai xảy ra cùng thời điểm với hành động thứ nhất.
7. CCâu này diễn tả hành động đi đến văn phòng xảy ra ngay sau khi hành động trở lại Nhật Bản xảy ra.
=> Just as được sử dụng để nối hai mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động thứ hai xảy ra ngay sau hành động thứ nhất.
8. ACâu này diễn tả hành động gọi điện thoại cho bạn xảy ra khi hành động bạn về đến nhà xảy ra. 
=> When được sử dụng để nối hai mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động thứ hai xảy ra cùng thời điểm với hành động thứ nhất.
9. BCâu này diễn tả mối quan hệ bạn bè đã tồn tại từ khi hai người còn nhỏ. 
=> Since được sử dụng để nối hai mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và diễn tả hành động bắt đầu từ một thời điểm trong quá khứ và tiếp tục cho đến hiện tại.
10. CCâu này diễn tả hai hành động xem tivi và vợ nấu cơm xảy ra cùng lúc. 
=> While được sử dụng để nối hai mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời.
11. BCâu này diễn tả họ đã sống ở thị trấn này kể từ khi kết hôn. 
=> Since được sử dụng để nối hai mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và diễn tả hành động bắt đầu từ một thời điểm trong quá khứ và tiếp tục cho đến hiện tại.
12. ACâu này diễn tả hành động chúng ta sẽ đi sẽ xảy ra ngay khi mưa ngừng. 
=> As soon as được sử dụng để nối hai mệnh đề chính và diễn tả hành động thứ nhất xảy ra ngay sau hành động thứ hai.
13. ACâu này diễn tả cô ấy đã làm việc ở đây từ năm 2010 đến nay. 
=> Since được sử dụng để nối hai mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và diễn tả hành động bắt đầu từ một thời điểm trong quá khứ và tiếp tục cho đến hiện tại.
14. CCâu này diễn tả bạn đã gặp bạn cũ trong lúc đi bộ đến cửa hàng. 
=> While được sử dụng để nối hai mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời.
15. DCâu này diễn tả bạn đã quen biết cô ấy từ khi còn học trung học đến nay.
=> Since được sử dụng để nối hai mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và diễn tả hành động bắt đầu từ một thời điểm trong quá khứ và tiếp tục cho đến hiện tại.

Exercise 2: Multiple-choice exercise on reducing adverbial clauses

(Bài tập 2: Bài tập trắc nghiệm rút gọn mệnh đề trạng ngữ)

1. ………. she always did well on his English tests, her parents were not surprised that she got a B level.

  • A. When
  • B. Since
  • C. Although
  • D. While

2. ………. his father has high blood pressure, he has to watch what he eats.

  • A. Before
  • B. Because
  • C. As long as
  • C. In order that

3. ………. he could not ruin the carpet, he took off his shoes.

  • A. So that
  • B. In order to
  • C. Due to
  • D. Thanks to

4. ………. I have finished my studying in law, I intend to work abroad.

  • A. Before
  • B. After
  • C. Until
  • D. Wherever

5. ………. I will keep learning Vietnamese ………. I am upper intermediate. 

  • A. as soon as
  • B. until
  • C. everywhere
  • D. once

6. Since June Day is a holiday, ………. have to go to work.

  • A. so we do not
  • B. we do not
  • C. as a result, we do not
  • D. thus, we do not

7. She went back to Korean ………. to take care of some business in his company.

  • A. and she needed
  • B. because she need
  • C. which she needed
  • D. because she needed

8. ………. is important since most professional jobs require writing skills.

  • A. Learn how to write
  • B. Learning how to write
  • C. Learning how write
  • D. Learning how to write it is.

9. ………. he finished his homework, he went out to play.

  • A. After
  • B. When
  • C. Because
  • D. Although

10. ………. having a headache, she still went to work.

  • A. Because
  • B. Although
  • C. Despite
  • D. When

11. ………. he was tired, he couldn’t sleep.

  • A. Although
  • B. When
  • C. Since
  • D. While

12. ………. he loves reading, he spends a lot of time in the library.

  • A. While
  • B. Because
  • C. When
  • D. Since

13. ………. she had studied hard, she didn’t pass the exam.

  • A. Despite
  • B. Although
  • C. Since
  • D. When

14. ………. being very busy, he always makes time for his family.

  • A. Because
  • B. When
  • C. Despite
  • D. Although

15. ………. she got home, it was already dark.

  • A. Because
  • B. When
  • C. Although
  • D. Since
Đáp ánGiải thích
1. BSince được sử dụng để diễn tả một tình huống đang tiếp diễn bắt đầu từ quá khứ. Trong trường hợp này, since cho thấy việc học tốt tiếng Anh của cô ấy đã diễn ra trong một thời gian dài.
2. CAs long as diễn tả một điều kiện. Trong câu này, nó cho thấy việc ăn uống điều độ của anh ấy phụ thuộc vào việc cha anh bị huyết áp cao.
3. ASo that đều diễn tả mục đích. Trong trường hợp này, cả hai đều có thể sử dụng để cho thấy việc anh ấy cởi giày nhằm mục đích không làm bẩn thảm.
4. BAfter đơn giản chỉ cho thấy trình tự các sự kiện. Anh ấy hoàn thành việc học và sau đó có ý định đi làm nước ngoài.
5. DOnce diễn tả một sự kiện đơn lẻ trong tương lai. Trong câu này, nó cho thấy bạn sẽ tiếp tục học tiếng Việt cho đến khi đạt đến trình độ trung cấp trên.
6. BWe do not là cách diễn đạt hậu quả tiêu cực đơn giản và tự nhiên nhất trong tiếng Anh.
7. CWhich she needed là một mệnh đề quan hệ cung cấp thông tin cần thiết về việc cô ấy quay trở lại Hàn Quốc.
8. BLearning how to write là một cụm danh từ đóng vai trò chủ ngữ của câu. Nó nhấn mạnh tầm quan trọng của hành động này.
9. AAfter cho thấy trình tự các sự kiện. Anh ấy hoàn thành bài tập về nhà và sau đó đi chơi.
10. BAlthough và Despite đều diễn tả sự đối lập. Trong trường hợp này, cả hai đều có thể sử dụng để cho thấy mặc dù bị đau đầu, cô ấy vẫn đi làm.
11. AAlthough diễn tả sự đối lập. Anh ấy đã mệt mỏi, nhưng không thể ngủ được.
12. AWhile cho thấy cả hai hành động (yêu thích đọc sách và dành thời gian trong thư viện) xảy ra đồng thời.
13. ADespite diễn tả sự đối lập, nhấn mạnh bản chất bất ngờ hoặc đáng ngạc nhiên của kết quả. Nó làm nổi bật rằng kết quả trái ngược với những gì người ta có thể mong đợi dựa trên sự kiện trước đó. Ở đây, cô ấy đã học tập chăm chỉ, nhưng không đạt được kết quả trong kỳ thi.
14. CDespite là lựa chọn phù hợp vì nó truyền tải hiệu quả sự đối lập giữa sự chăm chỉ của cô ấy và kết quả đáng thất vọng, nhấn mạnh sự bất ngờ khi cô ấy không đạt được kết quả trong kỳ thi mặc dù đã nỗ lực.
15. BWhen được sử dụng để chỉ thời gian, phù hợp với ngữ cảnh của câu này. Câu này có nghĩa là Khi cô ấy về nhà, trời đã tối.

Exercise 3: Reduce adverbial clauses with active sentences

(Bài tập 3: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ với câu chủ động)

bài tập mệnh đề trạng ngữ
Exercise 3: Reduce adverbial clauses with active sentences

1. After he finished his homework, he went out to play. 

=> ………………………………………………………………………………

2. When she heard the news, she started to cry. 

=> ………………………………………………………………………………

3. Since he is very busy, he can’t attend the meeting.

=> ………………………………………………………………………………

4. Although she was tired, she continued to work. 

=> ………………………………………………………………………………

5. While I was walking in the park, I saw a rare bird. 

=> ………………………………………………………………………………

1. After finishing his homework, he went out to play.

=> Giải thích: Lược bỏ chủ ngữ he và chuyển finished sang dạng V-ing finishing.

2. Hearing the news, she started to cry.

=> Giải thích: Lược bỏ chủ ngữ “she” và chuyển heard sang dạng V-ing hearing.

3. Being very busy, he can’t attend the meeting.

=> Giải thích: Lược bỏ chủ ngữ he và chuyển is thành being.

4. Although tired, she continued to work.

=> Giải thích: Lược bỏ chủ ngữ she và liên từ was.

5. While walking in the park, I saw a rare bird.

=> Giải thích: Lược bỏ chủ ngữ I và chuyển was walking sang dạng V-ing walking.

6. Before leaving the house, she checked all the windows.

=> Giải thích: Lược bỏ chủ ngữ she và chuyển left sang dạng V-ing leaving.

7. As driving to work, he saw an accident.

=> Giải thích: Lược bỏ chủ ngữ he và chuyển was driving sang dạng V-ing driving.

8. Knowing the answer, he raised his hand.

=> Giải thích: Lược bỏ chủ ngữ he và chuyển knew sang dạng V-ing knowing.

9. Though not liking the movie, she watched it with her friends.

=> Giải thích: Lược bỏ chủ ngữ she và chuyển didn’t like sang dạng V-ing not liking.

10. After eating breakfast, he went to school.

=> Giải thích: Lược bỏ chủ ngữ he và chuyển had eaten sang dạng V-ing eating.

Exercise 4: Rewrite the sentence with a shortened relative clause based on the suggestions in parentheses

(Bài tập 4: Viết lại câu với mệnh đề quan hệ rút gọn dựa vào cụm gợi ý trong ngoặc)

1. He drove a car (the car was very fast).

=> ………………………………………………………………………………

2. They visited a city (the city is famous for its architecture).

=> ………………………………………………………………………………

3. She bought a house (the house has a big garden).

=> ………………………………………………………………………………

4. We attended a party (the party was held outdoors).

=> ………………………………………………………………………………

5. He read a novel (the novel was written by a Nobel Prize winner).

=> ………………………………………………………………………………

6. They adopted a dog (the dog had been abandoned).

=> ………………………………………………………………………………

7. She painted a picture (the picture won an award).

=> ………………………………………………………………………………

8. We tasted a dish (the dish was spicy).

=> ………………………………………………………………………………

9. He played a song (the song became a hit).

=> ………………………………………………………………………………

10. They visited a country (the country is known for its beautiful beaches).

=> ………………………………………………………………………………

1. He drove a very fast car.

=> Giải thích: Trong câu gốc, the car was very fast cung cấp thông tin về chiếc xe ô tô. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành a very fast car, trong đó very fast là tính từ miêu tả tốc độ của chiếc xe ô tô.

2. They visited a city famous for its architecture.

=> Giải thích: Trong câu gốc, the city is famous for its architecture cung cấp thông tin về thành phố. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành a city famous for its architecture, trong đó famous for its architecture miêu tả thành phố.

3. She bought a house with a big garden.

=> Giải thích: Trong câu gốc, the house has a big garden cung cấp thông tin về ngôi nhà. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành a house with a big garden, trong đó with a big garden miêu tả ngôi nhà.

4. We attended a party held outdoors.

=> Giải thích: Trong câu gốc, the party was held outdoors cung cấp thông tin về bữa tiệc. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành a party held outdoors, trong đó held outdoors miêu tả bữa tiệc.

5. He read a novel written by a Nobel Prize winner.

=> Giải thích: Trong câu gốc, the novel was written by a Nobel Prize winner cung cấp thông tin về tiểu thuyết. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành a novel written by a Nobel Prize winner, trong đó written by a Nobel Prize winner miêu tả tiểu thuyết.

6. They adopted an abandoned dog.

=> Giải thích: Trong câu gốc, the dog had been abandoned cung cấp thông tin về con chó. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành an abandoned dog, trong đó abandoned là tính từ miêu tả con chó bị bỏ rơi.

7. She painted a picture that won an award.

=> Giải thích: Trong câu gốc, the picture won an award cung cấp thông tin về bức tranh. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành a picture that won an award, trong đó that won an award miêu tả bức tranh.

8. We tasted a spicy dish.

=> Giải thích: Trong câu gốc, the dish was spicy cung cấp thông tin về món ăn. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành a spicy dish, trong đó spicy là tính từ miêu tả cho món ăn.

9. He played a song that became a hit.

=> Giải thích: Trong câu gốc, the song became a hit cung cấp thông tin về bài hát. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành a song that became a hit, trong đó that became a hit miêu tả bài hát.

10. They visited a country known for its beautiful beaches.

=> Giải thích: Trong câu gốc, the country is known for its beautiful beaches cung cấp thông tin về quốc gia. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành a country known for its beautiful beaches, trong đó known for its beautiful beaches miêu tả quốc gia.

Exercise 5: Fill in suitable words to form an adverbial clause

(Bài tập 5: Điền từ thích hợp để tạo thành mệnh đề trạng ngữ)

bài tập mệnh đề trạng ngữ
Exercise 5: Fill in suitable words to form an adverbial clause
  1. We came back home ………. we finished our work.
  2. I don’t want to eat more, ………. I have eaten a lot of apples.
  3. My mother is cooking dinner ………. my father is reading a book.
  4. He has bought a lot of noodles ………. he must stay at home for a long time.
  5. ………. he has a lot of money, he seldom buys new shirts.
  6. The road is ………. crowded ………. we can’t reach the hotel on time.
  7. ………. her broken arm, she draws very nicely.
  8. It is so dark ………. it is going to rain.
Đáp ánGiải thích
1. AfterAfter là liên từ chỉ thời gian, dùng để nối hai sự kiện xảy ra theo thứ tự, sự kiện thứ nhất diễn ra trước và là nguyên nhân dẫn đến sự kiện thứ hai.
Trong câu này, we finished our work xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động we came back home.
2. BecauseBecause là liên từ chỉ nguyên nhân, dùng để giải thích lý do cho một hành động hoặc sự kiện.
Trong câu này, I have eaten a lot of apples là nguyên nhân dẫn đến hành động I don’t want to eat more.
3. WhileWhile là liên từ chỉ thời gian, dùng để nối hai hành động xảy ra đồng thời hoặc xen kẽ nhau.
Trong câu này, my father is reading a book và my mother is cooking dinner xảy ra đồng thời.
4. becauseBecause là liên từ chỉ nguyên nhân, dùng để giải thích lý do cho một hành động hoặc sự kiện.
Trong câu này, he must stay at home for a long time là nguyên nhân dẫn đến hành động he has bought a lot of noodles.
5. althoughAlthough là liên từ chỉ sự tương phản, dùng để nối hai ý tưởng trái ngược nhau.
Trong câu này, he has a lot of money trái ngược với he seldom buys new shirts.
6. so – that So là trạng từ chỉ mức độ, dùng để nhấn mạnh mức độ cao của một tính chất hoặc trạng thái.
That là liên từ chỉ kết quả, dùng để nối hai mệnh đề, trong đó mệnh đề thứ hai là kết quả của mệnh đề thứ nhất.
Trong câu này, the road is so crowded là nguyên nhân dẫn đến kết quả we can’t reach the hotel on time.
7. despiteDespite là liên từ chỉ sự tương phản, dùng để nối hai ý tưởng trái ngược nhau.
Trong câu này, her broken arm trái ngược với she draws very nicely.
8. thatThat là liên từ chỉ kết quả, dùng để nối hai mệnh đề, trong đó mệnh đề thứ hai là kết quả của mệnh đề thứ nhất.
Trong câu này, it is so dark là nguyên nhân dẫn đến kết quả it is going to rain.

3. Tải bài tập mệnh đề trạng ngữ

Dưới đây, mình đã tổng hợp và biên soạn tài liệu bài tập mệnh đề trạng ngữ đầy đủ và chi tiết, giúp bạn ôn tập kiến thức và nâng cao kỹ năng một cách hiệu quả. Hãy cùng tải file về và làm bài tập ngay thôi!

4. Kết luận

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau luyện tập 100+ bài tập mệnh đề trạng ngữ tiếng Anh. Hy vọng rằng với những kiến thức và kỹ năng đã được rèn luyện qua bài tập, các bạn sẽ tự tin sử dụng chinh phục mọi bài tập mệnh đề trạng ngữ nhanh chóng và chính xác. 

Để ghi nhớ kiến thức tốt hơn, các bạn nên thường xuyên ôn tập lại lý thuyết và luyện tập sử dụng mệnh đề trạng ngữ trong các ngữ cảnh khác nhau. Ngoài ra, các bạn cũng nên tham khảo thêm các bài viết tại chuyên mục IELTS Grammar để nâng cao kiến thức.

Chúc các bạn học tập tiếng Anh hiệu quả!

Tài liệu tham khảo:

What Is an Adverbial Clause? – https://www.grammarly.com/blog/adverbial-clause/ – Truy cập 24/6/2024.

Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop