📣 Ra mắt khóa học KET PET - Cam kết đầu ra bằng hợp đồng

Con tự tin phát âm chuẩn, làm chủ IELTS, phát triển tư duy phản biện và kỹ năng sáng tạo qua tình huống thực tế với lộ trình rõ ràng. Nhận ngay học bổng đến 18 triệu đồng. Khám phá ngay -->

📣 Ra mắt khóa học IELTS Junior dành riêng cho học sinh cấp 2

Con tự tin phát âm chuẩn, làm chủ IELTS, phát triển tư duy phản biện và kỹ năng sáng tạo qua tình huống thực tế với lộ trình rõ ràng. Nhận ngay học bổng đến 18 triệu đồng. Khám phá ngay -->

🔥 Siêu ưu đãi hè - Nhận học bổng IELTS đến 40 triệu

Nhận ngay combo “vàng” khi đăng ký IELTS trong tháng 06: Học bổng đến 40 triệu + Giáo trình độc quyền + tài khoản AI luyện đề thông minh với hơn 1000+ bộ đề. Đăng ký ngay -->

Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner chương trình học bổng tháng 06

“Bỏ túi” 70+ bài tập chia động từ lớp 7 có đáp án chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Chia động từ tiếng Anh lớp 7 là một trong những chủ đề ngữ pháp quan trọng nhất mà các bạn cần nắm vững. Nhiều bạn thường gặp khó khăn khi phân biệt các thì cơ bản như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn hay tương lai đơn. Điều này dẫn đến việc chia động từ không chính xác và ảnh hưởng đến kết quả học tập.

Do đó, trong bài viết này, mình sẽ tổng hợp kiến thức trọng tâm về cách chia động từ và cung cấp đầy đủ các dạng bài tập ngữ pháp lớp 7 từ cơ bản đến nâng cao.

Cùng thực hành các bài tập chia động từ lớp 7 ngay nào!

1. Ôn tập lý thuyết chia động từ lớp 7

Trước khi bắt đầu làm bài tập, bạn cần nắm vững những kiến thức lý thuyết cơ bản về chia động từ trong chương trình lớp 7 thông qua hình bên dưới:

Ôn tập lý thuyết trọng tâm chia động từ lớp 7
Ôn tập lý thuyết trọng tâm chia động từ lớp 7

*Lưu ý quan trọng khi chia động từ:

  • Xác định đúng chủ ngữ để chia động từ phù hợp.
  • Nhận biết dấu hiệu thời gian để chọn thì đúng.
  • Phân biệt động từ thường và động từ to be.
  • Nắm vững cách thêm s/es cho ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn.

Thực hành thêm các bài tập ngữ pháp khác:

2. Bài tập chia động từ lớp 7

Để giúp các bạn củng cố kiến thức về chia động từ, mình đã tổng hợp các dạng bài tập phổ biến nhất trong chương trình lớp 7. Các bài tập được chia thành hai nhóm: Cơ bản và nâng cao, mỗi dạng đều kèm theo đáp án chi tiết để bạn có thể tự kiểm tra và học tập hiệu quả.

Một số dạng bài tập trong bộ tài liệu này bao gồm:

  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.
  • Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc.
  • Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng.
  • Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh.
  • Hoàn thành đoạn văn.

2.1. Bài tập cơ bản chia động từ lớp 7

Bài tập 1: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng

Bài tập 1 - Trắc nghiệm chọn đáp án đúng
Bài tập 1 – Trắc nghiệm chọn đáp án đúng

1. My brother always _______ his bike to school.

  • A. ride
  • B. rides
  • C. riding
  • D. rode

2. Look! The birds _______ in the tree.

  • A. sings
  • B. sang
  • C. are singing
  • D. is singing

3. We _______ our grandparents next weekend.

  • A. visit
  • B. visited
  • C. will visit
  • D. are visiting

4. I _______ a new backpack last Sunday.

  • A. buy
  • B. buys
  • C. bought
  • D. buying

5. She _______ volleyball with her friends every Saturday afternoon.

  • A. plays
  • B. played
  • C. playing
  • D. play

6. At the moment, Tom and Peter _______ a game on the computer.

  • A. plays
  • B. play
  • C. are playing
  • D. played

7. They usually _______ lunch at 12 o’clock.

  • A. having
  • B. had
  • C. has
  • D. have

8. We _______ a lot of photos on our trip to Paris.

  • A. take
  • B. took
  • C. taken
  • D. taking

9. My sister _______ a letter to her pen pal last night.

  • A. write
  • B. wrote
  • C. writing
  • D. writes

10. Tomorrow, the students _______ a school performance.

  • A. are having
  • B. will have
  • C. had
  • D. has

11. They _______ football now. 

  • A. play 
  • B. plays 
  • C. are playing 
  • D. played

12. He _______ English very well. 

  • A. speak 
  • B. speaks 
  • C. speaking 
  • D. spoke

13. Last week, we _______ our grandparents. 

  • A. visit 
  • B. visits 
  • C. visited 
  • D. visiting

14. Tomorrow, it _______ sunny. 

  • A. is 
  • B. will be 
  • C. was 
  • D. are

15. The students _______ their lesson right now. 

  • A. study 
  • B. studies 
  • C. are studying 
  • D. studied

Đáp ánGiải thích
1. B. rides“Always” là dấu hiệu của hiện tại đơn. Chủ ngữ là my brother (số ít) nên động từ thêm -s: rides.
2. C. are singing“Look!” là dấu hiệu của hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ the birds (số nhiều) → dùng “are singing”.
3. C. will visit“Next weekend” là dấu hiệu của tương lai đơn → “will + V”.
4. C. bought“Last Sunday” là dấu hiệu của quá khứ đơn. Động từ quá khứ của buybought.
5. A. plays“Every Saturday” → hiện tại đơn. Chủ ngữ là She (số ít) → động từ thêm -s: plays.
6. C. are playing“At the moment” → hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ là Tom and Peter (số nhiều) → are playing.
7. D. have“Usually” → hiện tại đơn. Chủ ngữ they (số nhiều) → dùng have, không dùng has.
8. B. took“On our trip” (đã xảy ra) → quá khứ đơn. Động từ quá khứ của taketook.
9. B. wrote“Last night” → quá khứ đơn. Quá khứ của writewrote.
10. B. will have“Tomorrow” → tương lai đơn → will + V.
11. C. are playing“Now” → hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ they (số nhiều) → are playing.
12. B. speaksKhông có dấu hiệu thời → mặc định là hiện tại đơn. Chủ ngữ He (số ít) → speaks.
13. C. visited“Last week” → quá khứ đơn. Visitvisited.
14. B. will be“Tomorrow” → tương lai → will be.
15. C. are studying“Right now” → hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ the students (số nhiều) → are studying.

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc

  1. She (read) _______ a book now.
  2. They (play) _______ tennis every Sunday.
  3. I (go) _______ to school yesterday.
  4. He (watch) _______ TV at the moment.
  5. We (visit) _______ our grandmother next week.
  6. My sister (cook) _______ dinner every day.
  7. The cat (sleep) _______ on the sofa now.
  8. They (finish) _______ their homework yesterday.
  9. I (call) _______ you tomorrow.
  10. She (write) _______ a letter to her friend now.
  11. We (have) _______ breakfast at 7 AM daily.
  12. The children (run) _______ in the park at the moment.
  13. He (buy) _______ a new car last month.
  14. They (travel) _______ to Japan next year.
  15. My mother (clean) _______ the house every weekend.

Đáp ánGiải thích
1. is reading“Now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn → cấu trúc: is/am/are + V-ing. Chủ ngữ “She” → dùng “is” → is reading.
2. play“Every Sunday” là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “They” (số nhiều) → dùng động từ nguyên mẫu → play.
3. went“Yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn → động từ “go” chia quá khứ là went.
4. is watching“At the moment” → hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “He” → dùng “is” → is watching.
5. will visit“Next week” là dấu hiệu của tương lai đơn → cấu trúc: will + V. Đáp án đúng là will visit.
6. cooks“Every day” là hiện tại đơn. “My sister” là chủ ngữ số ít → động từ thêm “-s” → cooks.
7. is sleeping“Now” → hiện tại tiếp diễn. “The cat” (số ít) → is sleeping.
8. finished“Yesterday” → quá khứ đơn. Động từ “finish” thêm “-ed” → finished.
9. will call“Tomorrow” → tương lai đơn → will + V. Đáp án đúng: will call.
10. is writing“Now” → hiện tại tiếp diễn. “She” → dùng “is” → is writing.
11. have“Daily” → hiện tại đơn. Chủ ngữ “We” (số nhiều) → động từ nguyên mẫu → have.
12. are running“At the moment” → hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “The children” (số nhiều) → dùng “are” → are running.
13. bought“Last month” → quá khứ đơn. Động từ bất quy tắc “buy” → bought.
14. will travel“Next year” → tương lai đơn → will + V. Đáp án đúng: will travel.
15. cleans“Every weekend” → hiện tại đơn. Chủ ngữ “My mother” (số ít) → thêm “-s” → cleans.

Bài tập 3: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

  1. She go to school by bus every day.
  2. They is playing football now.
  3. I am go to the market yesterday.
  4. He will studied hard for the exam.
  5. We are cook dinner at the moment.
  6. She don’t like coffee.
  7. They was happy yesterday.
  8. I will to visit my friend tomorrow.
  9. He are reading a book now.
  10. We goes to the cinema last night.
  11. She will cooking dinner tonight.
  12. They doesn’t play tennis.
  13. I am went to school yesterday.
  14. He will be study English next year.
  15. We is watching TV now.

Lỗi saiCâu đúngGiải thích
1. go → goesShe goes to school by bus every day.“Every day” → hiện tại đơn. “She” là số ít → động từ phải thêm “-es” → goes.
2. is → areThey are playing football now.“Now” → hiện tại tiếp diễn. “They” là số nhiều → dùng “are” + V-ing.
3. am go → wentI went to the market yesterday.“Yesterday” → quá khứ đơn → chỉ dùng went, không dùng “am go”.
4. studied → studyHe will study hard for the exam.Sau “will” phải dùng động từ nguyên mẫu → study.
5. cook → cookingWe are cooking dinner at the moment.“At the moment” → hiện tại tiếp diễn → are + V-ingare cooking.
6. don’t → doesn’tShe doesn’t like coffee.“She” là số ít → dùng doesn’t, không dùng “don’t”.
7. was → wereThey were happy yesterday.“They” là số nhiều → dùng “were” trong quá khứ.
8. to visit → visitI will visit my friend tomorrow.“Will” + V nguyên mẫu → không có “to”.
9. are → isHe is reading a book now.“He” là số ít → dùng “is” + V-ing.
10. goes → wentWe went to the cinema last night.“Last night” → quá khứ → dùng động từ quá khứ “went”.
11. cooking → cookShe will cook dinner tonight.“Will” + V nguyên mẫu → cook.
12. doesn’t → don’tThey don’t play tennis.“They” là số nhiều → dùng “don’t”, không dùng “doesn’t”.
13. am went → wentI went to school yesterday.“Yesterday” → quá khứ đơn → không dùng “am”, chỉ cần went.
14. be study → studyHe will study English next year.“Will be” không đi với động từ nguyên mẫu → chỉ dùng will + V.
15. is → areWe are watching TV now.“We” là số nhiều → dùng are + V-ing.

5.2. Bài tập nâng cao chia động từ lớp 7

Bài tập 1: Sắp xếp lại câu hoàn chỉnh và chia đúng động từ

Bài tập 1 - Sắp xếp lại câu hoàn chỉnh
Bài tập 1 – Sắp xếp lại câu hoàn chỉnh
  1. every day / she / to school / (go)
  2. now / they / football / (play)
  3. yesterday / I / my homework / (finish)
  4. next week / we / our grandparents / (visit)
  5. at the moment / the children / in the garden / (run)
  6. last summer / my family / to the beach / (travel)
  7. tomorrow / it / sunny / (be)
  8. every morning / my mother / breakfast / (cook)
  9. right now / he / a book / (read)
  10. next month / they / a new house / (buy)

Đáp ánGiải thích
1. She goes to school every day.“Every day” → hiện tại đơn. “She” là số ít → động từ thêm “-es” → goes.
2. They are playing football now.“Now” → hiện tại tiếp diễn → “They” (số nhiều) → are playing.
3. I finished my homework yesterday.“Yesterday” → quá khứ đơn → “finish” → finished.
4. We will visit our grandparents next week.“Next week” → tương lai đơn → dùng “will + V” → will visit.
5. The children are running in the garden at the moment.“At the moment” → hiện tại tiếp diễn → “the children” (số nhiều) → are running.
6. My family traveled to the beach last summer.“Last summer” → quá khứ đơn → “travel” → traveled.
7. It will be sunny tomorrow.“Tomorrow” → tương lai đơn → will be.
8. My mother cooks breakfast every morning.“Every morning” → hiện tại đơn. “My mother” (số ít) → cooks.
9. He is reading a book right now.“Right now” → hiện tại tiếp diễn. “He” → is reading.
10. They will buy a new house next month.“Next month” → tương lai đơn → will buy.

Bài tập 2: Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia động từ phù hợp

My name is Anna. I (1. live) _______ in a small town with my family. Every day, I (2. wake up) _______ at 6 AM and (3. have) _______ breakfast with my parents. Then I (4. go) _______ to school by bus. At school, I (5. study) _______ many subjects like Math, English, and Science. Now I (6. prepare) _______ for my final exam. Yesterday, I (7. spend) _______ three hours studying. Tomorrow, I (8. take) _______ the English test. I hope I (9. do) _______ well. After the exam, my family (10. celebrate) _______ at a restaurant.

Đáp ánGiải thích
1. liveKhông có dấu hiệu thời → mặc định hiện tại đơn. “I” → live.
2. wake up“Every day” → hiện tại đơn → wake up.
3. haveChủ ngữ “I” → hiện tại đơn → dùng have.
4. go“Then” (mô tả thói quen) → hiện tại đơn → go.
5. studyTiếp nối thói quen hàng ngày → hiện tại đơn → study.
6. am preparing“Now” → hiện tại tiếp diễn → “I” → am preparing.
7. spent“Yesterday” → quá khứ đơn → spent.
8. will take“Tomorrow” → tương lai đơn → will take.
9. will doDiễn tả kỳ vọng tương lai → “will do”.
10. will celebrate“After the exam” → tương lai → will celebrate.

3. Kết luận

Thông qua bài tập chia động từ lớp 7 từ cơ bản đến nâng cao này, các bạn đã có thể ôn tập và củng cố kiến thức về các thì cơ bản trong tiếng Anh. Việc thực hành thường xuyên với các dạng bài tập đa dạng sẽ giúp bạn nắm vững cách chia động từ và áp dụng chính xác trong giao tiếp cũng như trong các bài kiểm tra.

Dưới đây là những lỗi sai thường gặp khi làm bài tập chia động từ mà bạn cần lưu ý:

  • Quên thêm s/es cho động từ khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn.
  • Nhầm lẫn giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.
  • Sử dụng sai dạng động từ với các thì quá khứ.
  • Không nhận biết được dấu hiệu thời gian để chọn thì phù hợp.

Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về bài tập chia động từ lớp 7 hoặc cần thêm bài tập nâng cao, đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới. Mình và đội ngũ Vietop English sẽ hỗ trợ các bạn giải đáp mọi thắc mắc và cung cấp thêm tài liệu tham khảo hữu ích.

Chúc bạn học tập hiệu quả và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra tiếng Anh!

Tài liệu tham khảo

  • Present simple: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-simple – Truy cập ngày 22/06/2025
  • Present simple and present continuous: https://learnenglishkids.britishcouncil.org/grammar-vocabulary/grammar-practice/present-simple-present-continuous – Truy cập ngày 22/06/2025

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Popup chương trình học bổng tháng 06

Chinh phục tiếng Anh cùng Vietop

Hơn 21.220+ học viên đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, tự tin giao tiếp và mở rộng cơ hội học tập – nghề nghiệp. Đăng ký ngay để không bỏ lỡ cơ hội!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h